I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
Vai xã hội trong hội thoại.
2. Kĩ năng:
Xác định được các vai xã hội trong cuộc thoại.
3. Thái độ .
Hs biết sử dụng từ ngữ lịch sự trong quá trình giao tiếp với mọi người trong gia đình và ngoài xã hội .
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: SGK, bài giảng, bảng phụ
- Học sinh: SGK, vở bài soạn.
III Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2985 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Tuần 28 Tiết 107 Hội thoại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Nam Thái A
Ngày soạn 20 /02 /2013
Tuần 28
Tiết 107 : HỘI THOẠI
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
Vai xã hội trong hội thoại.
2. Kĩ năng:
Xác định được các vai xã hội trong cuộc thoại.
3. Thái độ .
Hs biết sử dụng từ ngữ lịch sự trong quá trình giao tiếp với mọi người trong gia đình và ngoài xã hội .
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: SGK, bài giảng, bảng phụ
- Học sinh: SGK, vở bài soạn.
III Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
Hoạt động 1
*Giáo viên gọi hs đọc vd trong SGK sau đó treo bảng phụ
-HS tìm hiểu đoạn văn trích I. SGK tr 92 trả lời câu hỏi.
- Quan hệ giữa các nhân vật tham gia hội thoại trích trên là quan hệ gì? ai ở vai trên, ai là vai dưới?
- Cách đối xử của người cô có gì đáng chê trách?(HS-YK)
-Tìm các chi tiết cho thấy nhân vật chú bé Hồng đã cố gắng kìm nén sự bất bình của mình để giữ thái độ lễ phép. (HS-YK)
Giải thích vì sao Hồng phải làm như vậy?.
- GV cho Hs đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2
* Luyện tập Bài tập 1:
Tìm những chi tiết trong bài “Hịch tướng sĩ” thể hiện thái độ vừa nghiêm khắc vừa khoan dung của Trần Quốc Tuấn đối với binh sĩ dưới quyền .
GVHD và HS thực hiện sau đó GV sửa bài.
Bài tập 2:
Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi: (SGK tr 94)
GVHD cho HS thảo luận trong 4 phút.
GV gọi HS trình bày sau đó sửa bài.: Tìm hiểu câu nghi vấn trong bài “HTS” của TQT. . . (SGK tr 71)
- Vị trí của mỗi câu nghi vấn trong đoạn văn có liên quan gì đến mục đích nói ?
- học sinh đọc
- học sinh trả lời
HS đọc đoạn trích trả lời câu hỏi.
-HSTL: Quan hệ gia tộc
- Người cô của Hồng là vai trên, Hồng là vai dưới.
- cách đối xử thiếu thiện chí, không phù hợp với quan hệ ruột thịt vừa không thể hiện thái độ đúng mực của người trên đối với người dưới.
-HS: các chi tiết:
. . tôi cúi đầu không đáp. .
Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất. . . Cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng. . . .
- Bé Hồng cố gắng kìm nén vì biết rằng mình là bề dưới phải tôn trọng bề trên.
HS đọc ghi nhớ và ghi vào
Học sinh thảo luận nhóm 5 phút hết giờ đại diện nhóm trình bày.
- Thái độ nghiêm khắc: Nay các người ngồi nhìn chủ nhục mà không biết lo, thấy Nước nhục mà không biết thẹn. .
- Thái độ khoan dung: Nếu các người biết chuyện tập sách này, theo lời dạy bảo của ta thì mới phải đạo thần chủ. . . . Ta viết ra bài hịch này để các ngươi biết bụng ta.
- Xét về địa vị XH, ông giáo là người có địa vị cao hơn 1 nông dân nghèo như lão Hạc. Nhưng xét về tuổi tác thì lão Hạc có vị trí cao hơn.
Trong lời lẽ ông Giáo gọi lão Hạc là cụ xưng hô gộp 2 người: “ông con mình” (thể hiện sự kính trọng) xưng “tôi” (quan hệ bình đẳng).
c. Lão Hạc gọi người đối thoại với mình là ông giáo, dùng từ “dạy” thay từ “nói” (thể hiện sự tôn trọng) thể hiện sự thân tình.
I. Vai Xã Hội trong hội thoại:
1/ Ví dụ: ( SGK)
2/ Nhận xét:
Quan heä giöõa hai nhaân vaät tham gia hoäi thoaïi: Gia toäc.
+ Ngöôøi coâ: Vai treân.
+ Beù Hoàng: ngöôøi vai döôùi.
Caùch ñoái xöû cuûa ngöôøi coâ thieáu thieän chí, khoâng phuø hôïp vôùi quan heä ruoät thòt.
- Vai XH là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại vai XH được xác định bằng các quan hệ XH.
- Quan hệ trên – dưới hay ngang hàng (theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và XH).
- Quan hệ thân – sơ (Theo mức độ quen biết thân tình)
- Vì quan hệ XH vốn rất đa dạng nên vai XH cua mỗi người cũng đa dạng, nhiều chiều khi tham gia hội thoại, mỗi người cần xác định đúng vai của mình để chọn cách nói cho phù hợp.
II. Luyện tập:
1.Bài tập 1:
- Thái độ nghiêm khắc: Nay các người ngồi nhìn chủ nhục mà không biết lo, thấy Nước nhục mà không biết thẹn. .
- Thái độ khoan dung: Nếu các người biết chuyện tập sách này, theo lời dạy bảo của ta thì mới phải đạo thần chủ. . . . Ta viết ra bài hịch này để các ngươi biết bụng ta.
Bài tập 2:
a. Xét về địa vị XH, ông giáo là người có địa vị cao hơn 1 nông dân nghèo như lão Hạc. Nhưng xét về tuổi tác thì lão Hạc có vị trí cao hơn.
b. Ông giáo nói với lão Hạc bằng lời lẽ ôn tồn, thân mật nắm lấy vai lão, mời lão hút thuốc, uống nước, ăn khoai. Trong lời lẽ ông Giáo gọi lão Hạc là cụ xưng hô gộp 2 người: “ông con mình” (thể hiện sự kính trọng) xưng “tôi” (quan hệ bình đẳng).
c. Lão Hạc gọi người đối thoại với mình là ông giáo, dùng từ “dạy” thay từ “nói” (thể hiện sự tôn trọng) đồng hồ xưng hô gộp 2 người là “chúng mình”, cách nói đùa thể hiện sự thân tình.
Nhưng qua cách nói của Lão hạc ta thấy vẫn có 1 nỗi buồn, 1 sự giữ khoảng cách; cười đưa đà, cười gượng, từ chối chuyện ăn khoai, uống nước với ông giáo.
3. Củng cố:
- Vaäy em hieåu theá naøo laø vai xaõ hoäi ?
- Vai xaõ hoäi goàm nhöõng quan heä naøo?
4. Hướng dẫn tự học
- Tìm một đoạn truyện trong đó nhà văn có sử dụng cuộc đối thoại giữa các nhân vật
- Vai xã hội của các nhân vật tham gia hội thoại
- Đặc điểm ngôn ngữ nhân vật được lựa chọn để thực hiện vai giao tiếp của mình .
- Về học bài : Ghi nhớ lấy vd .
- Soạn bài : Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận .
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Tiết 107.doc