Giáo án Ngữ văn 8 Tuần 7 tiết 25-26: đánh nhau với cối xay gió

I.Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :

-Thấy rõ tài nghệ của Xéc-van-tét trong việc xây dựng cập nhân vật bất hủ Đôn-Ki hô-tê, Xan chô Pan-xa tương phản về mọi mặt;

-Đánh giá đúng đắn mặt tốt, mặt xấu của hai nhân vật ấy, từ đó rút ra bài học thực tiễn.

II.Các bước lên lớp :

1.Ổn định :

2.Kiểm tra : 3p. Kiểm tra BT 2 . Sự kết hợp các yếu tố miêu tả với biểu cảm trong văn tự sự có tác dụng gì ?

3.Bài mới : Tây Ban Nha là một đất nước xinh đẹp. Nhà văn người Tây Ban Nha – Xéc van tét đã viết cuốn tiểu thuyết nổi tiếng: Đôn –ki –hô –tê, để lại nhiều ấn tượng sâu đậm cho người đọc. Tiết học này ta sẽ tìm hiểu một trích đoạn trong văn bản ấy.

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1830 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Tuần 7 tiết 25-26: đánh nhau với cối xay gió, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/10/07 TUẦN 7 Tiết 25-26: ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ (Trích Đôn ki-hô-tê)_Xéc-van-tét. I.Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh : -Thấy rõ tài nghệ của Xéc-van-tét trong việc xây dựng cập nhân vật bất hủ Đôn-Ki hô-tê, Xan chô Pan-xa tương phản về mọi mặt; -Đánh giá đúng đắn mặt tốt, mặt xấu của hai nhân vật ấy, từ đó rút ra bài học thực tiễn. II.Các bước lên lớp : 1.Ổn định : 2.Kiểm tra : 3p. Kiểm tra BT 2 . Sự kết hợp các yếu tố miêu tả với biểu cảm trong văn tự sự có tác dụng gì ? 3.Bài mới : Tây Ban Nha là một đất nước xinh đẹp. Nhà văn người Tây Ban Nha – Xéc van tét đã viết cuốn tiểu thuyết nổi tiếng: Đôn –ki –hô –tê, để lại nhiều ấn tượng sâu đậm cho người đọc. Tiết học này ta sẽ tìm hiểu một trích đoạn trong văn bản ấy. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học Ghi bảng * Hoạt động 1 – Giới thiệu tác giả- tác phẩm : -Đọc phần Chú thích giới thiệu tác giả-tác phẩm . Hoạt động 2 :Hướng dẫn đọc văn bản và tìm hiểu chú thích.( 1,2,6,7,9,10,12) Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản -Xác định 3 phần của đoạn truyện dựa theo trật tự diễn biến trước, trong và sau khi Đô-Ki-hô-tê đánh nhau với cối xay gió. Và liệt kê 5 sự việc chủ yếu : * Phần I : ĐKi. và Xan. nhìn thấy và nhận định về những chiếc cối xay gió * Phần II :Thái độ và hành động của mỗi người * Phần III :Quan niệm và cách xử sự của mỗi người khi bị đau đớn , chung quanh chuyện ăn, ngủ . -Em hãy hình dung và giới thiệu nhân vật ĐKi ? + Tuổi trạc 50, là quý tộc, gầy gò, cao lênh khênh, cưỡi một con ngựa còm, mình mặc áo giáp, đầu đội mũ sắt, vai vác giáo dài, bắt chước nhân vật hiệp sĩ trong truyện kiếm hiệp. -Thuật lại cảnh tượng ĐKi đánh nhau với cối xay gió ? + Lão không biết sợ là gì, dũng cảm xông vào một cuộc giao tranh không cân sức. -Tại sao Đôn –ki lại đánh nhau với những cái cối xay gió? +Tưởng đó là bọn khổng lồ hung ác, sau đó lại tưởng đó là phép thuật của pháp sư Phơ-re-xtôn. -Qua đó, em thấy nhân vật này có những nét nào hay, nét nào dở ? -Đầu óc ngu muội vì ngốn quá nhiều truyện hiệp sĩ và muốn làm hiệp sĩ lang thang để trừ quan gian ác, giúp người lương thiện. -Bệnh hoang tưởng – tưởng những cối xay gió là những tên khổng lồ gian ác. -Dũng cảm xông vào đánh nhau với cối xay gió –nếu đây là những đối thủ gian ác thật sự thì hành động này thật đáng khen. -Bị trọng thương mà không hề rên rỉ, không quan tâm đến những nhu cầu cá nhân, kể cả chuyện ăn, chuyện ngủ-nhưng lại nực cười khi tất cả những chuyện đó lại vì “tình nương Đuy-xi-nê-a”. à Tuy có nhiều khía cạnh tốt đẹp nhưng do ngốn quá nhiều truyện xấu nên trở thành nhân vật nực cười, đáng trách mà cũng đáng thương. -Hãy hình dung và giới thiệu nhân vật Xan-chô? -Xan-chô là một nông dân béo lùn, làm giám mã cho ĐKi với hi vọng sau này ông chủ công thành danh toại sẽ được phong làm thống đốc, cai trị vài hòn đảo. -Đủng đỉnh cưỡi lừa đi theo chủ, lúc nào cũng mang theo bầu rượu và đầy thức ăn ngon. -Vẫn qua 5 sự việc ở trên, em rút ra được điều gì về nhân vật Xan-chô? -Khi nhìn những cối xay gió, đầu óc hoàn toàn tỉnh táo, khi chủ muốn tấn công, bác can ngăn ;hơi đau một tí là rên rỉ , luôn quan tâm đến nhu cầu vật chất hàng ngày . à Hoàn toàn đối nghịch với ĐKi : sợ hãi, nhút nhát, chỉ lo cho cá nhân mình – trước ĐKi trở nên tầm thường. -Nhà văn đã xây dựng một cặp nhân vật tương phản, em hãy chỉ ra những nét tương phản ấy, tác dụng của nghệ thuật này ntn ? Đki Xan- chô -Quí tộc -Nông dân -Gầy gò, cao lênh khênh -Béo lùn -Khát vọng cao cả -Ước muốn tầm thường -Mê muội hão huyền -Tỉnh táo, thiết thực -Dũng cảm -Hèn nhát àTác dụng nghệ thuật đối lập : làm nổi bật nhau lên -Đây là một cặp nhân vật điển hình nổi tiếng bất hủ trong văn học thế giới, vì sao ? +Vì tác giả sử dụng thành công nghệ thuật đối lập tương phản từ xuất thân, hình dáng, tình cách, hành động, tư tưởng,...đó là > < hai hạng người trong xã hội. * Hoạt động 3 : Hiểu ý nghĩa văn bản . -Từ đó, em rút ra bài học gì qua hai nhân vật trên ? à Ghi nhớ Sgk trang 80. * Hoạt động 4 : Hướng dẫn luyện tập . -Nêu giá trị của truyện ? I-Tìm hiểu tác giả: Xem chú thích Sgk trang 78. II-Tìm hiểu tác phẩm : 1-Đọc : 2-Phân tích : a.Hiệp sĩ Đôn –ki –hô- tê: -Có nhiều khía cạnh đẹp : Khát vọng diệt trừ cái xấu, dũng cảm. -Nhưng cũng có nhiều cái dở : Hoang tưởng, mê muội. à Nực cười, đáng trách mà cũng đáng thương. b-Giám mã Xan-chô-pan-xa : -Có nhiều cái xấu : Sợ hãi, nhút nhát, hay rên rỉ, chỉ quan tâm đến nhu cầu vật chất cá nhân, tham vọng hão huyền. -Cái tốt : tỉnh táo, thiết thực. c- Nghệ thuật tương phản : Tạo nên một cặp nhân vật tương phản, có tác dụng làm nổi bật nhau . 3-Ghi nhớ : -Học ghi nhớ Sgk trang 80. III-Luyện tập : A-Ở lớp : -Cảm nghĩ của em về nhân vật ĐKi ? B-Ở nhà : -Tìm hiểu giá trị của truyện . 4.Củng cố (Luyện tập) : * Giá trị của truyện : -Đặt trong sự phát triển chung của tiểu thuyết thế giới, Đôn-Ki-hô-tê được xem là một kiệt tác. Giọng văn hóm hỉnh, các giả định đầy kịch tính và thất bại thảm hại của chàng hiệp sĩ xứ Man-tra, cho thấy tài kể chuyện và chế giễu của ngòi bút nghệ thuật Xéc-văn-téx. -Tác phẩm chế giễu tàn dư của lý tưởng hiệp sĩ phong kiến, báo hiệu sự xuất hiện của thời đại Phục hưng với những con người mới, tính cách và nghị lực mới. Về một mặt nào đó, tác phẩm đề cao tình yêu thương nhân loại, yêu quí tự do bình đẳng, ghét thói xa hoa ăn bám, quí trọng danh dự, tôn thờ đạo nghĩa. -Đôn-Ki-hô-tê sáng ngời chủ nghĩa nhân đạo thời Phục hưng. 5.Dặn dò 2p - Học bài : Học phần Ghi nhớ Sgk và nộidung phân tích . - Soạn bài : Soạn Tình thái từ. Mục I-Chức năng của tình thái từ và Cách sử dụng Sgk trang 80-81 + Trả lời câu hỏi. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 27 TÌNH THÁI TỪ I.Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh : -Hiểu được thế nào là tình thái từ và biết sử dụng phù hợp với tình huống giao tiếp. II.Các bước lên lớp : 1.Ổn định : 2.Kiểm tra : -3p.Hãy chứng minh trong văn bản Đánh nhau với cối xay gió nhà văn đã xây dựng một cặp nhân vật tương phản. Chỉ ra tác dụng của biện pháp tương phản được sử dụng trong văn bản trên ? 3.Bài mới : Em đã được biết thế nào là trợ từ, thán từ. Hôm nay ta sẽ học một loại từ nừa , đó là tình thái từ. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học Ghi bảng * Hoạt động 1 –Tìm hiểu chức năng của tình thái từ : -Đọc 4 ví dụ a,b,c,d mục I Sgk trang 80. . Trong các ví dụ trên, nếu bỏ các từ à, đi, thay, ạ thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi ? - Câu a không còn là câu hỏi. - Câu b không còn là câu cầu khiến. - Câu c không tạo lập được câu cảm thán. - Câu d không biểu thị được sắc thái tình cảm của người nói . -Những từ trên có khả năng đứng độc lập thành câu không ? Dùng nó vào trong câu có tác dụng gì ?à biểu thị thái độ , sắc thái tình cảm. à Hình thành khái niệm tình thái từ . * Hoạt động 2 –Tìm hiểu cách sử dụng tình thái từ : -Đọc ví dụ mục II/ 81.Chỉ ra hoàn cảnh giao tiếp khác nhau trong từng ví dụ trên ? -Bạn chưa về à ? à hỏi –thân mật. -Thầy mệt ạ ? à hỏi- kính trọng. -Bạn giúp tôi một tay nhé ! à cầu khiến – thân mật. -Bác giúp cháu một tay ạ ! à cầu khiến - kính trọng. -Từ đó rút ra cách sử dụng tình thái từ ? à Ghi nhớ sgk trang 81 . * Hoạt động 3 – Hướng dẫn luyện tập : -Bài 4 : Cách sử dụng từ tình thái. Gợi ý : Trong câu hỏi, cần xác định hai thành phần ý nghĩa : Nội dung viêïc muốn hỏi ; Ý hỏi và sự thể hiện quan hệ giữa người hỏi với người nhận câu hỏi. I- Bài học : 1-Chức năng của tình thái từ. 2-Sử dụng tình thái từ. II- Ghi nhớ : Học Sgk trang 81. III-Luyện tập : A-Ở lớp : -Bài tập 1, 2, 3,4 B-Ở nhà : -Bài 5. 4.Củng cố (Luyện tập) : Bài tập 1 : Những câu có tình thái từ : b, c, e, i. Bài tập 2 : Giải thích ý nghĩa các từ tình thái trong câu : a-chứ à nghi vấn- dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định. b-chứ à nhấn mạnh điều vừa khẳng định- cho là không thể khác được . c-ư à hỏi với thái độ phân vân d-nhỉ à hỏi với thái độ thân mật e- nhé à dặn dò- thân mật. g-vậy à thái độ miễn cưỡng. h- cơ mà à thái độ thuyết phục. Bài tập 3 : Khi học sinh đặt câu, cần phân biệt tình thái từ với các từ đồng âm : mà (quan hệ từ) , đấy (chỉ từ), thôi (động từ), vậy(đại từ). Bài tập 4 : Đặt câu hỏi có sử dụng các từ tình thái nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội : 5.Dặn dò: 2p - Học bài : Học Ghi nhớ trang 81. Hoàn chỉnh bài tập. - Soạn bài : Xem bài Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. Soạn đoạn văn với yêu cầu mục I/83. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:20/10/07 Tiết 28 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM I.Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh : -Thông qua thực hành biết cách vận dụng sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm khi viết một đoạn văn tự sự . II.Các bước lên lớp : 1.Ổn định : 2.Kiểm tra : 3P.Thế nào là tình thái từ? Cách sử dụng tình thái từ? Đặt câu có sử dụng tình thái từ. 3.Bài mới : Ba kiểu văn tự sự,miêu tả, biểu cảm ta đều đã học rồi. Vậy làm thế nào để kết hợp chúng trong một đoạn văn? Bài học hôm nay sẽ giúp các em. Tiến trình tổ chức các hoạt động Ghi bảng * Hoạt động 1 :Từ sự việc, nhân vật đến đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả biểu cảm : -Đọc Sgk trang 83, Chọn một trong 3 tình huống trên, hãy xây dựng một đoạn văn có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm theo trình tự từng bước sau : + Lựa chọn sự việc chínhà Lựa chọn ngôi kểà Xác định thứ tự kểà Xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm được dùng trong đoạn văn à Viết thành đoạn văn . -Ví dụ : Sau khi đã xác định lựa chọn tình huống b-Em giúp bà cụ qua đường vào lúc xe cộ đông, nhiều người qua lạià các em phải xác định thứ tự kể ( em giúp bà cụ qua đường vào thời gian nào, không gian xung quanh ra sao, trình tự diễn biến sự việc đó như thế nào) à Sau đó phải xác định được mình sẽ thể hiện trong đoạn các yếu tố miêu tả và biểu cảm gì ( cảnh đường xá , bà cụ có hình dáng như thế nào , thái độ của bà cụ khi được em giúp, cảm nghĩ của em khi giúp bà cụ qua đường.) -Học sinh trình bày cá nhân hoặc đại diện nhóm . * Hoạt động 2 –Luyện tập : Bài tập 1- Đóng vai ông giáo viết đoạn văn kể lại giây phút lão Hạc sang báo tin bán chó với vẻ mặt, tâm trạng đau khổ. -Ví dụ : Lão chạy sang nhà tôi báo tin là lão vừa bán chó. Lão cười như mếu ,đôi mắt ầng ậng nước . Thấy lão đau khổ quá, tôi rất ái ngại và muốn ôm chầm lấy lão mà an ủi. Khi tôi hỏi : “Thế nó cũng cho bắt à?” thì mặt lão đột nhiên co rúm lại, cái miệng móm mém của lão mếu máo, lão khóc hu hu như một đứa con nít. Vừa khóc lão vừa nói với tôi rằng Lão thật tệ, là kẻ có tội, đã lừa dối con chó.Tôi không biết nói gì, chỉ nhẹ nhàng an ủi lão… -Tìm trong truyện Lão Hạc đoạn kể lại giây phút trên, chỉ ra yếu tố miêu tả và biểu cảm được Nam Cao sử dụng ? -Đó là : tác giả tập trung tả lại chân dung đau khổ của lão Hạc với những chi tiết rất độc đáo : nụ cười như mếu, mắt ầng ậc nước , mặt lão đột nhiên co rúm lại, những vết nhăn xô lại , cái đầu nghẹo về một bên, cái miệng móm mém mếu như con nít, lão hu hu khóc. -Tác dụng : làm khắc sâu vào lòng người đọc một lão Hạc khốn khổ với hình dáng bên ngoài tội nghiệp, đặt biệt là thể hiện sự đau đớn, quằn quại về tinh thần của một người trong giây phút ân hận, xót xa : già bằng này tuổi đầu rồi còn đánh lừa một con chó. -Hãy so sánh đoạn văn của mình viết với đoạn văn trong truyện, xem thử em viết đã đạt yêu cầu kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự chưa. -Đọc thêm bài 1 và 2 Sgk trang 84-85 để thấy được sự kết hợp giữa yếu tố miêu tả biểu cảm trong văn tự sự . I- Bài học : Các bước xây dựng đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm : -Lựa chọn sự việc chính. -Lựa chọn ngôi kể -Xác định thứ tự kể. -Xác định yếu tố miêu tả và biểu cảm. -Viết thành đoạn. II-Luyện tập : A-Ở lớp : -Bài tập 1 và 2 Sgk trang 84 B-Ở nhà : -Đọc thêm bài 1 và 2 Sgk trang 84-85. 4.Củng cố (Luyện tập) Nhắc lại các bước xây dựng đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. 5.Dặn dò: 2p. - Học bài : Các bước xây dựng.... - Soạn bài : Chiếc lá cuối cùng Soạn : đọc, tóm tắt, trả lời các câu 1à4/ 90. Rút kinh nghiệm ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doc8-7.DOC
Giáo án liên quan