Giáo án Ngữ Văn 8 tuần 7 - Trường THCS Hiệp Thạnh

ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ

(Trích “đôn ki – hô – tê” ) Xéc – van – tet

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

 Giúp HS:

 - Thấy rõ tài nghệ của Xéc – van tét trong XD cặp nhân vật bất hủ đônkihôtê, Xanchôpan xa tương phản về mọi mặt, đánh giá đúng đắn các mặt tốt. Mặt xấu của 2nhân vật ấy, từ đó rút ra bài học thực tiễn.

B. CHUẨN BỊ

 - GV đọc trước truyện “Đôn kihô tê” và tác giả Xéc van tét.

 - HS đọc văn bản trích SGK – chuẩn bị bài soạn phần đọc – hiểu văn bản.

 

doc11 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1799 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn 8 tuần 7 - Trường THCS Hiệp Thạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 7 Tiết : 25, 26 ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ (Trích “đôn ki – hô – tê” ) Xéc – van – tet ›&š A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp HS: - Thấy rõ tài nghệ của Xéc – van tét trong XD cặp nhân vật bất hủ đônkihôtê, Xanchôpan xa tương phản về mọi mặt, đánh giá đúng đắn các mặt tốt. Mặt xấu của 2nhân vật ấy, từ đó rút ra bài học thực tiễn.. B. CHUẨN BỊ - GV đọc trước truyện “Đôn kihô tê” và tác giả Xéc van tét. - HS đọc văn bản trích SGK – chuẩn bị bài soạn phần đọc – hiểu văn bản. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/ Ổn định , kiểm tra sĩ số. 2/ kiểm tra bài cũ; - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh . - Qua truyện “Cô bé bán diêm: của An đéc xen em rút ra được điều gì? 3/ Giới thiệu; Giới thiệu: Tây Ban Nha là đất nước ở phía Tây châu Au, trong thời đại phục hưng ( thế kỉ XIV – XVI) đất nước này đã sản sinh ra 1 nhà văn vĩ đại Xéc van tét (1547 – 1616) với tác phẩm bất hủ – bộ tiểu thuyết đônkihôtê (1605 – 1915). Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1. Khởi động -giới thiệu - GV cho Hs dựcvào chú thích (*) tìm hiểu về tác giả và nội dung của tác phẩm. - GV cho HS đọc văn bản “Đánh nhau với cối xay gió” - Tìm hiểu các chú thích còn lại. Yêu cầu đọc chú ý các câu đối thoại, cần đọc với giọng thích hợp, vừa ngây thơ vừa tự tin. - GV nhận xét cách đọc. -GV hướngdẫn HS tóm tắt văn bản “Đánh nhau với cối xay gió” - Gv yêu cầu HS xác định ba phần của văn bản. - GV nhấn mạnh bố cục 3 phần của văn bản. - GV: Liệt kê năm sự việc chủ yếu qua đó tính cách của 2 nhân vật được bộc lộ. - GV cho HS tìm hiểu câu 2 (đọc hiểu văn bản): phân tích những nét hay và dở trong tính cách của nhân vật “Đônkihôtê qua 5 sự việc đã kiệt kê) -Gv gợi ý: dựa vào chú thích (*) SGK Tr 78 để hình dung sơ bộ về nhân vật Đônki - GV giới thiệu ngắn gọn về nguồn gốc, xuất xứ của nhân vật. - Khi nhìn thấy những cối xay gió Đônki có suy nghĩ như thế nào? Vì sao? Trong đó có điểm nào đáng buồn cười, điểm nào là tốt đẹp, cao quí?. - GV cho HS nhận xét về nhân vật này: Đônkihôtê là nhân vật như thế nào? - HS nói ngắn gọn về tác giả và nội dung của tác phẩm Đônkihôtê. - HS đọc văn bản – tìm hiểu chú thích – Tóm tắt văn bản. - HS xác định 3 phần của văn bản - HS nhận xét - Bổ sung - HS liệt kê: + Nhìn thấy, nhận định chiếc cối xay gió. + Thái độ và hành động của mỗi người. + Quan niệm và cách xử sự của mỗi người khi bị đau đớn + Chung quanh chuyện ăn + Chuyện ngủ - HS phân tích, thảo luận về nhân vật Đôn Ki Hô Tê - HS thảo luận, trao đổi nêu ý kiến. - HS nhận xét về nhân vật Đôn ki hôtê. I. Giới thiệu: - Mi – ghen Xéc van tét là nhàvăn Tây Ban Nha - Văn bản “Đánh nhau với cối xay gió” trích từ tiểu thuyết “Đôn kihôtê” II. Tóm tắt văn bản “Đánh nhau với cối xay gió”: III. tìm hiểu và phân tích văn bản: 1. Bố cục: (3 phần) a) Từ đầu. . không cần sức: Đônkihôtê và Xanchôpanxa trước trận chiến đấu. b) Tiếp . . văng ra xa hiệp sĩ Đônkihôtê liề mình tấn công bọn khổng lồ và thảm bại. c) Còn lại: Hai thầy trò tiếp tục lên đường. 2.Phân tích: a) Nhân vật “Hiệp sĩ Đôn – Ki – Hô Tê”: - Một lão quí tộc nghèo tuổi trạc 50. - Gầy gò, cao lênh khênh - Cưỡi con ngựa còm - Mình mặc áo giáp đầu đội mũ sắt, vai vác giáo dài (đã han gỉ) - Muốn làm hiệp sĩ cứu nguy trừ gian. - Đầu óc mê muội, không tỉnh táo khi nhìn thấy những chiếc cối xay gió. - Khát vọng tốt đẹp nhưng đầu óc hoang tưởng. Phẩm chất tốt đẹp nhưng hành động điên rồ (dũng cảm) - Đau đớn không rên rỉ vì muốn bắt chước các hiệp sĩ giang hồ. - Không quan tâm đến nhu cầu của cá nhân: việc ăn, ngủ vì nhớ tình nương Đuynxiêa => Đônkihôtê l2một nhân vật nực cười đáng trách mà cũng đáng thương. TIẾT 26 - GV giúp Hs dựa vào chú thích (*) SGK để hình dung sơ bộ về nhân vật Xanchôpanxa - GV nêu câu hỏi: vẫn qua các sự việc nêu ở câu hỏi 1 hình ảnh Xanchôpanxa được xây dựng tương phản toàn diện với nhân vật Đônkihôtê như thế nào? - GV cho HS nhận xét đánh giá về nhân vật Xanchôpanxa là nhân vật như thế nào? -GV tổng hợp chung: - Gv nêu câu hỏi 4 (SGK) đối chiếu Đônki và Xanchô. . để thấy rõ nhà văn đã xây dựng một cặp nhân vật tương phản. - GV hướng dẫn tổng kết và kết luận. - Theo em đặc điểm tính cách nào của mỗi nhân vật đáng khen đáng chê nhất? - Nghệ thuật tương phản có tác dụng gì trong việc khắc họa hình ảnh hai nhân vật chính? - Em rút ra được bài học gì bổ ích và thiết thực cho bản thân? - GV nhấn mạnh những ý cơ bản phần ghi nhớ. - HS hình dung sơ bộ về nhân vật Xanchôpanxa. - HS tìm kiếm thống kê, so sánh và phát biểu. - HS thảo luận – phát biểu. - HS tự mình ghi nhớ ngay tại lớp. b) Nhân vật giám mã Xanchôpanxa: - Nông dân béo, lùn làm giám mã cho Đônkihôtê, rất thực thà. - Cưỡi con lừa - Thích ăn, uống rượu và ngủ, đau thì kêu rên - Khi nhìn thấy cối xay đầu óc tỉnh táo, can ngăn chủ. - Xancgô nhút nhát - Suy nghĩ thực tế đ6én thành thực dụng. - Thích danh vọng hão huyền. => Xanchôpanxa là người thực dụng. c) Cặp nhân vật tương phản: * ĐÔNKIHÔTÊ: - Dòng dõi quí tộc. - Gầy gò, cao lênh khênh - Cưỡi con ngựa còm - Khát vọng cao cả - Giúp ích cho đời. - Mê muội, hão huyền, dũng cảm * XANCHÔPANXA - Nông dân - Béo lùn - Cưỡi con lừa - Ước muốn tầm thường - Lo cho cá nhân - Tỉnh táo - Thiết thực, hèn nhát => Hai nhân vật đối lập nhau nhưng lại bổ sung cho nhau và làm nổi bậct nhau lên. IV. Tổng kết: - Sự tương phản về mọi mặt giữa hai nhân vật Đônkihôtê và Xanchôpanxa đã tạo nên 1 cặp nhân vật bất hủ trong văn học thế giới. - Đônkihôtê nực cười nưng cơ bản có phẩm chất đáng quí. - Xanchôpanxa có những mặt tốt song cũng bộc lộ nhiều điểm đáng chê trách. CỦNG CỐ: - Phân tích sự tượng phản về mọi mặt giữa 2 nhân vật Đônkihôtê và Xanchôpanxa DẶN DÒ: - Về học bài, chuẩn bị bài mới “Tình thái từ”. Tuaàn : 7 Tieát : 27 TÌNH THÁI TỪ ›&š A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp HS: - Hiểu được thế nào là tình thái từ - Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp. B. CHUẨN BỊ - Bảng phụ – giải các bài tập SGK. C. KTBC - Thế nào là trợ từ? Đặt hai câu có trợ từ? - Thế nào là thán từ? Đặt hai câu có thán từ? D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv cho HS tìm hiểu ví dụ SGK phần I tr 80 và trả lời câu hỏi. 1/ Nếu bỏ các từ in đậm trong các câu a,b,c thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi?. - GV nhận xét chung. - GV nêu câu hỏi 2: ví dụ d/ từ “a” biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói. - GV yêu cầu học sinh so sánh câu có từ “ạ” và câu không có từ “ạ” để thấy được sắc thái tình cảm. => GV giúp HS rút ra kết luận về chức năng của tình thái từ. - GV hướng dẫn Hs trả lời các câu hỏi II (SGK) - Bạn chưa về à? - Thầy mệt ạ? - Bạn giúp tôi 1 tay nhé? - Bác giúp cháu 1 tay ạ? => GV gợi dẫn HS kết luận. - GV hướng dẫn Hs làm phần luyện tập. - HS đọc ví dụ – trả lời 1/ Nếu bỏ, thông tin sự kiện không thay đổi nhưng quan hệ giao tiếp thay đổi. a/ bỏ từ à thì không còn là câu nghi vấn. b/ Nếu bỏ từ đi thì không còn là câu cầu khiến. c/ Nếu bỏ từ “thay” thì câu cảm thán không tạo lập được. - HS: biểu thị sắc thái tình cảm. - ví dụ: + Em chào cô + Em chào cô ạ! Thì câu có từ “ạ” thể hiện mức độ lễ phép cao hơn. - Hỏi, thân mật - Hỏi, kính trọng. - Cầu khiến, thân mật, - Cầu khiến, kính trọng. I. Chức năng của tình thái từ. 1. Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói. 2/ Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau: - Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chứ, chăng. - Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, sao, . . - Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà. . . II. Sử dụng tình thái từ: - Khi nói, viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp vớihòan cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thức bậc XH tình cảm. III. Luyện tập: B tập 1: Những câu có tình thái từ là câu b,.c, e, I B tập 2: giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong các câu: a/ chú: nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định. b/ chú: Nhấn mạnh điều vừa khẳng định. c/ ư: hỏi, với thái độ phân vân d/ nhỉ: thái độ thân mật e/ nhé; dặn dò, thái độ thân mật. g/ vậy: thái độ miễn cưỡng h/ cơ mà: thái độ thuyết phục CỦNG CỐ: - Thế nào là tình thái từ? Có mấy loại tình thái từ? - Khi nói, viết sử dụng tình thái từ như thế nào? DẶN DÒ: - Về học bài, làm bài tập 3,4,5 SGK - Chuẩn bị bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. Tuaàn : 7 Tieát : 28 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM ¯¯¯¯¯ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp HS: - Thông qua thực hành biết cách vận dụng sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm khi viết một đoạn văn tự sự. B. CHUẨN BỊ - GV cho Hs chuẩn bị các bước ở nhà. Đến lớp GV hướng dẫn HS luyện tập. C. KTBC - Hãy nêu tác dụng của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự?. D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Giới thiệu: Ở bài 6 các em đã làm quen với và nhận biết được sự kết hợp, đan xen giữa các yếu tố miêu tả và biểu cảm với kể chuyện trong một văn bản tư sự. Bài học này đi vào thực hành luyện tập viết đoạn văn tự sự có sự kết hợp của các yếu tố miêu tả và biểu cảm để củng cố những hiểu biết đã học, biết vận dụng để viết đoạn văn, bài văn tự sự theo tinh thần tíc hợp các kiểu phương thức biểu đạt trong 1 văn bản. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS tìm hiểu các dữ kiện ở mục I SGK và trả lời câu hỏi. 1 Những yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn văn tự sự? 2. Vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn tự sự? 3. Quy trình XD đoạn văn tự sự gồm mấy bước? Nhiệm vụ mỗi bước? - Sau đó GV yêu cầu Hs thực hành làm từng bước như gọi ý SGK. - Sau khi HS đã từng bước hòan thành đoạn văn, GV yêu cầu một vài HS đọc đoạn văn tại lớp. Sau đó cho HS nhận xét bồ sung cho hoàn chỉnh. - Gv yêu cầu và nhiệm vụ cho Hs theo tình huống sự việc và nhân vật đã cho trong SGK. Sau đó dành thời gian cho Hs viết đoạn văn - GV cho Hs đối chiếu, so sánh – rút ra nhận xét. - GV đoạn văn của Nam Cao đã kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm ở chổ nào? - Những yếu tố miêu tả và biểu cảm đã giúp Nam Cao thể hiện được điều gì? - HS trao đổi, thảo luận và trả lời. - Nhân vật và sự việc - Làm cho sự việc sinh động và hấp dẫn + Gồm 5 bước: - Lựa chọn 5 việc chính - Xác định thứ tự kể - Xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm dùng trong đoạn văn - Viết thành đạn văn. - HS thực hành làm bài tập. Bước 1: Lựa chọn sự việc chính a/ Sự việc chính có đối tượng là đồ vật. b/ . . . . . là con người c/ Sự việc mà con ngu7òi là chủ thể tiếp nhận Bước 2: Lựa chọn ngôi kể; - Người kể để ở ngôi thứ I số ít: tôi, mình, em hoặc xựng tên. - Ngôi thứ I số nhiều: chúng tôi, chúng mình, . Bước 3: Xác định thứ tự kể. - Mở đầu có thể là cảm tưởng, nhận xét, hành động. Vdụ: thế là cái lọ hoa đẹp mà bố em rất thích đã bị vỡ tan. Chắc là bố em sẽ buồm lắm!. . . - Diễn biến: kể lại sự việc một cách chi tiết, có xen kẽ miêu tả và biểu cảm. Vdụ; vỡ thành từng mãnh lớn có thể gắn lại bằng keo hoặc vỡ vụn. - ngắm nghía, mâm mê những mãnh vỡ có hoa văn đẹp. Thu dọn, nhặt nhanh các mãnh vỡ. - Các sự việc có liên quan: bố mẹ, anh, chị. . . về nhà chứng kiến. - Kết thúc: Suy nghĩ của bản thân hoặc thái độ tình cảm của người thân ,bạn bè sau khi sự việc xảy ra. - Biểu hiện kinh nghiệm về tính cẩn thận Bước 4: a/ miêu tả: hình dáng, màu sắc, chất liệu, vẽ đạp . . của cái lọ hoa. b/ biểu cảm : suy nghĩ, tình cảm, sự trân trọng ngưỡng mộ, sự nối tiếc và ân hận. Bước 5: Viết thành đoạn văn a/ Xác định cấu trúc đoạn: diễn dịch, quy nạp, mốc xích, song hành. b/ Viết câu mở đoạn và các câu khai triển theo cấu trúc đã chọn. c/ Dựng đoạn. d/ kiểm tra. I. Từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn có yếu tố miêu tả và biểu cảm: II. Luyện tập: Hướng dẫn viết đoạn văn: Bài tập 1: HS tìm đoạn văn tương ứng của Nam Cao trong truyện “Lão Hạc” - đối chiếu so sánh và rút ranhận xét. Bài tập 2: đoạn văn có yếu tố miêu tả và biểu cảm: Nụ cười như mếu, mắt lão ầng ậng nước, mặt lão đột nhiên co rúm lại, những vết nhăn xô lại với nhau, cái đầu lạo nghẹo về một bên, cái miệng móm mém mếu như con nít. Lão hu hu khóc. CỦNG CỐ: DẶN DÒ: - Về xem lại bài, chuẩn bị bài: Văn bản : “Chiếc lá cuối cùng “ của O hen Ri

File đính kèm:

  • docTUAN 7.doc
Giáo án liên quan