Giáo án Ngữ văn 9 (2008-2009) Trường THCS Sài Sơn

I. Mục tiêu bài học:

 Giúp học sinh:

 Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị

Luyện kĩ năng đọc hiểu văn bản có chủ đề đề cập đến những vấn để thiết thực trong đời sống thường nhật.

 Ý thức tu dưỡng rèn luyện theo gương Bác.

II.Chuẩn bị

+HS: Đọc và soạn bài theo những câu hỏi gợi ý của SGK

+GV:-Chuẩn bị bài soạn và những tư liệu liên quan(văn bản ,tranh ảnh về cuộc đời và lối sống của Bác)

 

docChia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1215 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 (2008-2009) Trường THCS Sài Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH Bài 1 Tiết 1, 2 (Lê Anh Trà) Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị ‚Luyện kĩ năng đọc hiểu văn bản có chủ đề đề cập đến những vấn để thiết thực trong đời sống thường nhật. ƒÝ thức tu dưỡng rèn luyện theo gương Bác. II.Chuẩn bị +HS: Đọc và soạn bài theo những câu hỏi gợi ý của SGK +GV:-Chuẩn bị bài soạn và những tư liệu liên quan(văn bản ,tranh ảnh về cuộc đời và lối sống của Bác) IIITiến trình lên lớp Ổn định. Kiểm tra: Phần soạn bài của học sinh. Bài mới: *Trong tiến trình phát triển và hội nhập…HCM là tấm gương về học tập ,giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc,về lối sống giản dị mà thanh cao Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm. Đọc, tìm hiểu chung. µXuất xứ tác phẩm có gì đáng chú ý? Xuất xứ: Trích trong }Phong cách H.C.M, cái vĩ đại gắn với cái giản dị.~-in trong tập: HCM và văn hóa Việt Nam (Xb 1990) µEm còn biết những văn bản nào trong chương trình Ngữ Văn THCS viết về Bác? µHướng dẫn đọc văn bản và phần chú thích, giải thích một số từ khó ) µNêu chủ đề của văn bản? 2.Chủ đề:Vẻ đẹp của phong cách HCM là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại,dân tộc và nhân loại,vĩ đại và bình dị. .µVăn bản viết theo phương thức biểu đạt nào? µNêu trình tự các luận điểm trong đoạn trích? 3.Bố cục văn bản Phần 1: Phong cách văn hóa của H.C.M Phần 2: Nét đẹp trong phong cách sinh hoạt H.C.M. Hoạt động 2: Phân tích Tìm hiểu văn bản Bước 1:Tìm hiểu phần 1 µNêu ý chủ đề của đoạn? Vẻ đẹp trong phong cách văn hóa HCM µNhững tinh hoa văn hoá nhân loại đến với H.C.M trong hoàn cảnh nào? Và bằng cánh nào *Hoàn cảnh tiếp thu: (không hề thuận lợi) Qua cuộc đời hoat động Cách mạng GV: Hoàn cảnh Bác tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại trong chính những ngày tháng bôn ba của cuộc đời hoạt động Cách mạng đầy gian khổ bắt đầu từ khát vọng tìm đường cứu nước .Người ra đi với hai bàn tay trắng… . µTrong hoàn cảnh đó làm thế nào Bác có được một vốn văn hóa uyên thâm? =>HCM từng nói:học thêm một ngoại ngữ là có thêm chìa khóa để mở cửa một kho tàng tri thức.. *Con đường tiếp thu tri thức văn hóa của Bác: rất đa dạng +Đi nhiều,tiếp xúc nhiều… +Học nói ,viết thạo nhiều thứ tiếng +Ham học hỏi và tìm hiểu thế giới xung quanh +Làm nhiều nghề µHCM có được vốn văn hóa sâu sắc chủ yếu là do yếu tố khách quan hay chủ quan quyết định ? =>Do sự nỗ lực và ý chí phi thường của bản thân quyết định µTìm dẫn chứng? +tự tìm cách thức học tập riêng không hề có sự hỗ trợ, đỡ dầu +ra đi với hai bàn tay trắng +gặp vô vàn khó khăn thậm chí nguy hiểm… nếu không có bản lĩnh ,nghị lực,không *Đặc điểm. thể có kết quả phi thường như vậy µKết quả Bác đã có vốn tri thức? +Am hiểu đến mức sâu sắc (khá uyên thâm)về các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới µNgoài đặc điểm trên, điểm nào nữa làm nên vẻ đẹp trong PC văn hóa của Bác? khiến UESCO công nhận Người là danh nhân văn hóa thế giới? +Tiếp thu mọi caí đẹp,cái hay , đồng thời với việc phê phán cái tiêu cực +Kết hợp gốc văn hóa dân tộc với tinh hoa văn hóa nhân loại µEm có suy nghĩ gì về hiện tượng: ngày càng có nhiều thanh thiếu niên VN đi du học nước ngoài nhưng lại có rất ít muốn trở lại VN phục vụ cho đất nước thậm chí có người còn quay lưng lại miệt thị dân tộc mình,chạy theo lối sống Phương Tây và ca tụng nó µĐiều kì lạ tạo nên phong cách H.C.M? Câu văn nào nói rõ điều đó? “Nhưng điều kì lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó…không gì lay chuyển được ở Người” µEm hiểu như thế nào là một nhân cách rất Việt Nam,lối sống rất VN,rất Phương Đông? -Gợi ý: +phẩm chất,lối sống ,cách ứng xử mang những nét truyền thống rất đặc trưng của người VN,rộng hơn là người châu Á (nội tâm thâm trầm ,kín đáo phong phú,cần cù v..v không thích khoa trương,vị tha,nhân hậu Þ Tạo nên một nhân cách rất Việt Nam ,một lối sống rất bình dị,rất việt Nam,rất Phương Đông nhưng cũng đồng thời rất mới, rất hiện đại. Bước 2: Tìm hiểu nét đẹp trong lối sống của Bác Nét đẹp trong lối sống H.C.M. *Biểu hiện: +Nơi ở & làm việc: vẻn vẹn vài phòng µTác giả đã tập trung khai thác những khía cạnh nào, phương diện nào để thể hiện những nét đẹp trong lối sống của Bác? (hãy tìm dẫn chứng). +Đồ đạc :đơn sơ mộc mạc. +Trang phục: giản dị, đơn sơ. +Ăn uống :đạm bạc µNhững dẫn chứng này nói lên điều gì ở con người Bác? Þ H.C.M có lối sống giản dị mà thanh cao một cách tự nhiên GV: Cách sống của Bác giản dị, thanh cao. Đó không phải là lối sống khắc khổ của người tự vui trong cảnh nghèo khó. Cũng không phải là cách tự thần thánh hoá để khác đời Þ Mà đó là lối sống có văn hoá thể hiện quan niệm thẩm mĩ: Cái đẹp là sự giản dị tự nhiên. µCách sống của Bác có gợi tác giả nhớ đến cách sống của danh nho nào?Vì sao ? Gợi ý: +Họ đều là những con người có vốn văn hóa sâu rộng +Sống cuộc sống giản dị nhưng tinh thần phong phú vì không câu nệ ,kiểu cách ,không chạy theo lối sống vật chất,danh lợi tầm thường +Họ đều là những con người sống chan hòa với thiên nhiên, gần gũi với nhân dân và được nhân dân kính trọng,tôn vinh µ Văn bản thể hiện được vẻ đẹp nào trong phong cách H.C.M ? Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc sắc nghệ thuật của văn bản. Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật góp phần làm nổi bật chủ đề? Gợi ý: Tìm những câu văn cho thấy rõ nhất điểm khác biệt ,vẻ đẹp riêng trong lối sống của Bác cũng như thể hiện niềm tự hào cảm phục của tác giả… III.Tổng kết: 1.Nội dung: Vẻ đẹp của phong cách HCM là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại,dân tộc và nhân loại,vĩ đại và bình dị. 2.Nghệ thuật +Kết hợp kể + bình luận +Chọn lọc chi tiết tiêu biểu +Thủ pháp so sánh đối lập: Vĩ nhân mà giản dị, gần gũi, am hiểu sâu rộng mọi nền văn hoá nhân loại mà vẫn hết sức dân tộc, hết sức Việt Nam µÝ nghĩa của việc học tập, rèn luyện theo phong cách Bác? Liên hệ cách sống học sinh 3.Ý nghĩa của việc học tập, rèn luyện theo phong cách Bác. Hội nhập với khu vực, Quốc tế , cần giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa dân tộc Ghi nhớ: SGK trang 8. Dặn dò: +Qua bài học cần nắm được: -Về kiến thức: Đặc điểm phong cách HồChí Minh -Về kĩ năng:Nhận diện được trình tự các ý,so sánh với văn bản cùng đề tài (Đức tính giản dị của BH-lớp 7) -Về thái độ:liên hệ thực tế và rút ra bài học cho bản thân +Thuộc ghi nhớ. +Sưu tầm những câu thơ ,bài thơ nói về đức tính giản dị của Bác +Xem lại các kiến thức về hội thoại đã học ở lớp 8 vvvvvvvvvvvvvvvvvvvv Tiết 3 Mục tiêu bài học: Học sinh: Nắm được nội dung phương châm về lượng & về chất Biết vận dụng hai phương châm này trong giao tiếp. Chuẩn bị: thiết bị đồ dùng:. Tiến trình lên lớp Ổn định. Kiểm tra: Bài mới: GV giới thiệu bài. Trong giao tiếp có những nguyên tắc bất thành văn nhưng nếu chúng ta không nắm được thì giao tiếp không những không đạt hiệu quả thậm chí còn làm cho quan hệ đổ vỡ.Chương trình SGK mới đã tập hợp các nguyên tắc đó trong cụm bài PCHTchúng ta sẽ học … Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu phương châm về lượng. GV: Giải thích phương châm? (tư tưởng trở thành nguyên tắc chỉ đạo hành động.) Phương châm về lượng HS đọc đoạn hội thoại?Phân tích 1Ví dụ SGK VD1a/8 ?An muốn biết cụ thể điều gì về việc học bơi của Ba ? ?Quan sát lại đoạn hội thoại: Câu trả lời của Ba có đáp ứng điều An muốn biết? Vì sao? _”Học bơi ở dưới nước” =>Không đáp ứng đúng yêu cầu . +Thừa:ở dưới nước +Thiếu :địa điểm học bơi(ao hay hồ) GV: Trong giao tiếp nói như Ba là không có nội dung vì chưa đáp ứng đủ, đúng thông tin mà giao tiếp đòi hỏi. Trong cuộc sống gặp rất nhiều…Ông nói gà, bà nói vịt. Ví dụ 1b / 9: Lợn cưới áo mới. b)VD1b / 9: Lợn cưới áo mới. ? Nếu em là Ba em sẽ trả lời bạn như thế nào để đáp ứng đúng yêu cầu? Hãy hoàn thiện? ?Từ câu chuyện cười rút ra nhận xét thứ 2 cần tuân thủ trong giao tiếp? GV: Từ 2 nhận xét trên em hãy cho biết phương châm về lượng yêu cầu người tham gia giao tiếp điều g ì? *KL: Trong giao tiếp nói phải có nội dung đúng với yêu cầu giao tiếp ® không nói ít hơn cũng không nói nhiều hơn yêu cầu giao tiếp. =>Yêu cầu của phương châm về lượng GV: Chốt lại cho Hs đọc ghi nhớ 1/ 9. Hoạt động 2: Tìm hiểu phương châm về chất * Ghi nhớ 1 SGK/ 9 II.Phương châm hội thoại về chất HS đọc câu chuyện Ví dụ: Quả bí khổng lồ. ?Câu nói nào trong chuyện không thể có bằng chứng xác thực?Cách nói này thường bị dân gian gọi là gì? Nói:quả bí to bằng cái nhà =>không có trong thực tế(khoác lác) GV: Gợi “Con rắn vuông” +nói :cái nồi to bằng cái đình làng =>không có trong thực tế nhưng nhằm phê phán thói khoác lác GV: Giảng chốt lại kiến thức. Sau đó đưa ra tình huống bất kì có liên quan đến phương châm hội thoại về chất. Hỏi Hs rồi đặt câu hỏi chốt laị kiến thức. FTrong giao tiếp cần tránh điều gì? KL: Trong giao tiếp không nên nói: +Điều mình tin là không đúng +Điều không có bằng chứng xác thực. =>đảm bảo phương châm về chất. GV: Đưa ra bài tập 1. Sau đó củng cố nhắc lại kiến thức *Bt1 SGK Hs đọc ghi nhớ 2. * Ghi nhớ 2 SGK/ 10 Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập Luyện tập +Nhớ lại kiến thức lí thuýêt trong bài +đọc kĩ yêu cầu bài tập +Làm vào vở Chia nhóm thảo luận ,ghi kết quả ra giấy GV thu thập kết quả làm việc của các nhóm rồi nhận xét và có thể cho điểm cá nhân ,nhóm xuất sắc Bài 1: Yêu cầu: +Thừa :Nuôi ở nhà(Vì nghĩa của “gia súc’ đã bao hàm “thú nuôi ở nhà”) +Thừa:”có hai cánh”(cách giải thích tượng tự ) Bài 2: +a.nói có sách ,mách có chứng +b.nói dối +c.nói mò +d.nói nhăng nói cuội +e.nói trạng Bài 3: Thừa câu hỏi cuối. -Rồi có nuôi được không? =>Không tuân thủ phương châm về lượng Bài 4: Phương châm hội thoại về chất. Phương châm hội thoại về lượng. Những cách nói xác nhận thông tin chưa được kiểm chứng nhằm mục đích cho người nghe biết người nói vẫn có ý thức tuân thủ phương châm về chất hoặc về lượng Bài 5: Chia nhóm lên bảng. 1. ăn đơm nói đặt :bịa đặt những chuyện không hay gán cho người 2. ăn ốc nói mò :nói không có căn cứ xác thực,không đáng tin 3. ăn không nói có:nói dối một cách trơ trẽn,trắng trợn 4.cãi chày cãi cối: cố cãi bằng được dù không đủ lí lẽ thuyết phục 5. khua môi múa mép :nói năng ba hoa,khoác lác 6.hứa hươu hứa vượn:hứa lấy lòng rồi để đấy không thực hiện Dặn dò: +T ìm thêm những thành ngữ hoặc câu chuyện minh họa cho bài học. +Xem lại các kiến thức cơ bản về kiểu văn thuyết minh(đắc điểm,Phương pháp…) +soạn bài:Sử dụng một số BPNT trong văn bản thuyết minh vvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvv Tiết 4: I/Mục tiêu bài học: Học sinh: +Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn. +Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh. II/Chuẩn bị: +Thầy:bảng phụ,giáo án,tài liệu +Trò:Thực hiện theo hướng dẫn của thầy vào vở III/Tiến trình lên lớp Ổn định tổ chức Kiểm tra: Phần chuẩn bị của trò. Bài mới: *Giới thiệu bài: Ngoài các yếu tố tự sự ,miêu tả,biểu cảm,nghị luận trong văn bản thuyết minh người viết còn kết hợp thêm một số BPNT… Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Ôn tập kiểu văn bản thuyết minh. (5-7 phút) Ôn lại kiến thức về văn bản thuyết minh và phương pháp thuyết minh. FVăn bản thuyết minh là gì? FĐặc điểm chủ yếu văn bản thuyết minh? +Đặc điểm văn bản thuyết minh: trình bày tri thức khách quan phổ thông về nguồn gốc ,cấu tạo,phân loại,công dụng,cách làm...của đối tượng FCác phương pháp thuyết minh? +Các phương pháp cơ bản: Định nghĩa; phân loại; nêu ví dụ; liệt kê; số liệu; so sánh,giải thích… Hoạt động 2: GV hướng dẫn Hs đọc và nhận xét kiểu văn bản thuyết minh có sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật. Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. FHãy đọc diễn cảm “Hạ Long_ Đá và nước”? Văn bản:Hạ Long_ Đá và nước. FVăn bản thuyết minh về vấn đề gì? Vấn đề đó có trừu tượng? *Vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ của đá và nước Hạ Long. FTác giả sử dụng phương pháp thuyết minh nào ? FNếu tác giả chỉ dùng phương pháp liệt kê liệu có thấy hết được sự kì lạ của Hạ Long? *Phương pháp thuyết minh:liệt kê kết hợp giải thích những khái niệm, sự vận động của nước. GV gợi: Hạ Long có nhiều nước, nhiều đảo, nhiều hang động lạ lùng… *Các BPNT FSự kì lạ của Hạ Long đã được tác giả hiểu như thế nào? FTác giả sử dụng BPNT nào để diễn tả sự kì lạ đó? +Nước làm cho Đá sống dậy … linh hoạt …có tri giác, tâm hồn +Thập loại chúng sinh Đá +mái đầu một nhân vật Đá trẻ trungv..v =>nhân hóa. + Nước lµm cho ®¸ sèng dËy…cã tri gi¸c cã t©m hån +trËn ®å b¸t qu¸i §¸ trén víi N­íc nµy +khi ®ªm ®· xuèng…sÏ cã cuéc tô häp cña thÕ giíi ng­êi b»ng ®¸ ®ã … +Khi ch©n trêi ®»ng ®«ng öng tÝm…nãng hæi h¬i thë cña cuéc sèng ®ªm ch­a muèn døt =>Miêu tả bằng tưởng tượng ,liên tưởng FQua cách trình bày của Nguyên Ngọc ,nước đã cho ta thấy được sự kì lạ của Hạ Long chưa? *Hiệu quả: +Giới thiệu được nét độc đáo,vẻ đẹp kì lạ,khác biệt của đối tượng(Vịnh Hạ Long)->hấp dẫn con người +Bài văn có cảm xúc,sinh động,kích thích sự tò mò,hứng thú khám phá… FQua văn bản trên em thấy vấn đề thuyết minh như thế nào thì được sử dụng lập luận và các BPNT đi kèm? Bài học (ghi nhớ). Vấn đề có tính chất trừu tượng mà ta không dễ trình bày theo những phương pháp thuyết minh thông thường ® dùng thuyết minh + kể sáng tạo(tự thuật)+ đối thoại theo lối ẩn dụ +nhân hoá … FNhận xét về việc trình bày các đặc diểm cần thuyết minh khi sử dụng BPNT trong văn bản trên? Đặc điểm thuyết minh: nổi bật hơn nhờ sử dụng một số BPNT thích hợp Hoạt động 3: GV hướng dẫn làm bài tập. Luyện tập FYếu tố nào cho thấy văn bản có tính chất thuyết minh? FChỉ ra các phương pháp thuyết minh được sử dụng? Bài 1: Ngọc Hoàng xử tội Ruồi Xanh *Văn bản truyện vui có tính chất thuyết minh kết hợp sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật. *Tính chất thuyết minh được thể hiện rất có hệ thống khi giới thiệu về loài Ruồi. +Những tính chất chung về họ, giống, loài, về các tập tính sinh sống, sinh sản. +Đặc điểm cơ thể +Khả năng truyền bệnh.=>.Cung cấp kiến thức chung đáng tin cậy về loài Ruồi thức tỉnh ý thức vệ sinh phòng bệnh, ý thức diệt Ruồi. +Kẻ thù tự nhiên của Ruồi… *Các phương pháp thuyết minh: +Định nghĩa: Thuộc họ côn trùng hai cánh,mắt lưới +Phân loại: Các loại Ruồi:Ruồi trâu,Ruồi vàng,Ruồi giấm… +Số liệu; Số vi khuẩn mang trên mình:bên ngoài6 triệu ,trong ruột chứa 28 triệu, lượng sinh sản:một mùa…19 triệu tỉ ruồi con +Liệt kê: nơi ở(nhà vệ sinh,chuồng lơn,chuồng trâu,nhà ăn,quán vỉa hè):khả năng gieo mầm bệnh: tả,kiết lị,thương hàn,viêm gan B:các loài thiên địch của ruồi (chim chóc,cóc nhái,kiến ,nhện ,thằn lằn) FNét nổi bật về phương pháp trình bày của văn bản nàylà gì? +>Các BPNT được kết hợp sử dụng FTác dụng của những biện pháp ấy? *Các biện pháp nghệ thuật: +Kể chuyện tưởng tượng(một phiên tòa xét xử Ruồi) +Nhân hoá:Ruồi +Có tình tiết. Þ Gây hứng thú vừa vui +có thêm tri thức. GV: hướng dẫn làm bài 2. Bài 2: Bài văn nói về tập tính của chim cú mượn hình thức kể chuyện hồi tưởng về 1 sự ngộ nhận ( do định kiến) thưở nhỏ khi lớn lên đi học mới có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ. Þ Biện pháp nghệ thuật chính là lấy sự ngộ nhận thưở nhỏ làm đầu mối câu chuyện.(Kể chuyện ) Củng cố: Đọc ghi nhớ. Dặn dò: FHọc thuộc ghi nhớ. FViết một đoạn thuyết minh có sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật. FSoạn: Luyện tập sử dụng 1 số biện pháp thuyết minh trong văn bản thuyết minh. Chuẩn bị ở nhà. Chia thành 4 nhóm. Nhóm 1: Cái quạt. Nhóm 2: Chiếc nón. ba{µ{ba Tiết 5: I.Mục tiêu bài học: Học sinh: FBiết vận dụng môt số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thyết minh. FBiết viết 1 đoạn, 1 bài thuyết minh cụ thể về một vấn đề hay sự vật nào đó có sử dụng các yếu tố nghệ thuật. II.Chuẩn bị: FGV chuẩn bị những đoạn, bài mẫu. FHs chuẩn bị theo nội dung SGK / 15. II.Tiến trình lên lớp Ổn định. Kiểm tra: Phần chuẩn bị của Hs. Bài mới: Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: GV kiểm tra sự chuẩn bị của Hs. Chuẩn bị ở nhà. Chia thành 4 nhóm. Nhóm 1: Cái quạt. Nhóm 2: Chiếc nón. GV: Gợi: Các biện pháp nghệ thuật thông thường nhất là cho sự vật tự thuật về mình (Thực chất là tự thuyết minh”) có kết hợp sử dụng các biện pháp thuyết minh cơ bản. Hoạt động 2: Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày. GV: Sau khi Hs lên trình bày GV cho lớp thảo luận nhận xét? Trình bày thảo luận tại lớp. Đề: Cái quạt. *Bước 1: Dự kiến cách sử dụng những biện pháp nghệ thuật trong bài.*Mở bài: Giới thiệu đồ vật cái quạt theo phương pháp nêu định nghĩa (quạt là một đồ dùng như thế nào? Họ nhà quạt đông đúc phong phú có nhiều loại như thế nào?). *Thân bài: -Trình bày về cấu tạo? Công dụng? -Cách bảo quản? -Quạt dùng trong gia đình. -Quạt dùng nơi công sở. Þ Số phận bền tốt phụ thuộc vào người sử dụng. -Liên hệ thời xưa khi chưa có quạt điện (quạt mo, quạt giấy còn là sản phẩm nghệ thuật để vẽ tranh, đề thơ, làm kỉ niệm…). Quạt kéo ở các nhà quan thời phong kiến… *Kết bài: Khẳng định vai trò vị trí trong đời sống xưa & nay. *Bước 2: Đọc hoặc trình bày lên bảng đoạn văn em tự cho là thành công nhất GV: Gọi nhóm Hs chuẩn bị đề cái bút lên trình bày. Đề: Chiếc nón *B1:Dự dịnh sử dụng biện pháp nghệ thuật. *B2:Trình bày phần mở bài & kết bài. Hoạt động 3: Rút kinh nghiệm GV: Nhận xét bổ sung có thể cho điểm. Rút kinh nghiệm chung. +Nội dung: -TM về vấn đề gì? Tri thức có đảm bảo tính khách quan,chính xác,phổ thông không? *Hình thức: +Phương thức thuyết minh thể hiện ở chỗ nào? +BPNT nào đã được sử dụng?có phù hợp và hiệu quả không? Có ưu điểm hay hạn chế nào trong việc dùng từ,đặt câu,viết đoạn Củng cố: Sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh có tác dụng ntn ? Những BPNT nào thường sử dụng trong văn bản thuyết minh Dặn dò: Hãy hoàn thiện bài văn thuyết minh cho 1 đồ vật cụ thể. Đọc kĩ và soạn: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình. ba{µ{ba Tiết6-7: ” G.G.Macket I.Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: FHiểu nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất. Nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó là đấu tranh cho 1 Thế giới hoà bình. FThấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả: Chứng cứ cụ thể xác thực, cách so sánh rõ ràng giàu thuyết phục, lập luận chặt chẽ. FGiáo dục tình yêu hoà bình, tự do; ý thức đấu tranh vì hoà bình Thế giới. IIChuẩn bị: Tranh ảnh, tư liệu liên quan (nếu có). Nạn đói nghèo ở Nam Phi. IIITiến trình lên lớp Ổn định. Kiểm tra: Phong cách H.C.M thể hiện ở những nét đẹp nào? Em học tập được gì từ phong cách của Bác? Bài mới: Chiến tranh luôn là hiểm họa lớn nhất của nhân loại trên toàn cầu. Trong thế kỉ XX nhân loại đã phải trải qua 2 cuộc chiến tranh Thế giới vô cùng tàn khốc & còn rất nhiều cuộc chiến tranh khác. Sau đại chiến Thế giới thứ 2 nguy cơ chiến tranh vẫn luôn tiềm ẩn đặc biệt là vũ khí hạt nhân phát triển mạnh trở thành mối đe doạ lớn nhất của loài người và tất cả sự sống trên trái đất Đã có những cố gắng để giảm bớt mối đe doạ này như các hiệp ước cắt giảm vũ khí tiến công chiến lược được kí kết giữa Liên Xô trước đây nay là Liên bang Nga với Mĩ. Song chiến tranh & hiểm hoạ hạt nhân vẫn luôn là mối đe doạ trên toàn cầu. Xung đột & chiến tranh hằng ngày vẫn diễn ra ở nhiều nơi trên Thế giới, gần đây nhất là sự xâm lược I-rắc của Mĩ- Anh, xung đột ở Trung Đông… Nhận thức đúng về nguy cơ chiến tranh ® Tham gia đấu tranh cho hoà bình Thế giới là yêu cầu đặt ra của mỗi công dân, học sinh… Hoạt động của thầy Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung. Đọc, tìm hiểu chung. 1Chú thích a)Tác giả-tác phẩm FTrình bày hiểu biết của em về tác giả và hoàn cảnh ra đời tác phẩm? *G.Mác- Két (1928) là nhà văn Côlômbia +Tác giả của nhiều tiểu thuyết & truyện ngắn nổi tiếng +Năm 1982 được nhận giải thưởng Nôben văn học. GV: Đây là đoạn trích bản tham luận của Mác- Két đọc tại cuộc họp mặt của 6 nguyên thủ quốc gia bàn về việc chống hiến tranh hạt nhân bảo vệ hoà bình Thế giới. *Tác phẩm: Trích từ 1 bản tham luận viết vào tháng 8-1986,hưởng ứng lời kêu gọi:thủ tiêu vũ khí hạt nhân,chấm dứt chạy đua vũ trang FHãy giải nghĩa 1 số từ khó trong chú thích *? 2.Từ khó Dịch hạch hạt nhân ; Đa mô clét… FVăn bản được viết theo phương thức biếu đạt nào? FVấn đề mà văn bản đề cập đến là vấn đề có ý nghĩa như thế nào đối với c/s nhân loại? =>vấn đề có tính bức thiết,cấp bách liên quan đến cuộc sống không chỉ của loài người trên thế giới mà còn ảnh hưởng tới số phận trái đất,tương lai toàn cầu 3.Thể loại văn bản. +Phương thức biểu đạt chính: nghị luận+thuyết minh. +Chức năng văn bản :Nhật dụng. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc văn bản. GV: Yêu cầu học sinh đọc to,giọng hùng hồn ,rắn rỏi FHãy tìm luận điểm & hệ thống luận cứ của văn bản? .*Hệ thống luận điểm, luận cứ . Luận điểm: Chiến tranh hạt nhân là hiểm hoạ khủng khiếp đang đe doạ toàn thể loài người & mọi sự sống trên Trái đất, vì vậy đấu tranh để loại bỏ nguy cơ ấy cho 1 Thế giới hoà bình là nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại. GV: Luận điểm cơ bản trên đây đã được triển khai trong 1 hệ thống luận cứ khá toàn diện. FTìm luận cứ? Luận cứ: +Nguy cơ chiến tranh hạt nhân + chiến tranh hạt nhân làm mất khả năng sống tốt đẹp của con người +Chiến tranh hạt nhân đi ngược lí trí +Nhiệm vụ đấu tranh cho 1 Thế giới hoà bình của toàn nhân loại Hoạt động 3: GV hướng dẫn phân tích văn bản phần 1. Tác giả ĐVĐ theo cách nào? Tìm hiểu văn bản Nguy cơ và hiểm họa chiến tranh hạt nhân * Chứng cứ đưa ra: FViệc tác giả đưa ra con số rất cụ thể về ngày tháng và số liệu chính xác đầu đạn hạt nhân ở phần mở đầu văn bản nhằm mục đích gì? +Thời gian cụ thể: 8/8/1986. +Số liệu chính xác: 50000 đầu đạn hạt nhân. +sức công phá của vũ khí hạt nhân:có thể huỷ diệt tất cả các hành tinh xung quanh Mặt trời +4 hành tinh khác FQua sách báo & thông tin đại chúng em biết những nước nào đã sản xuất và sử dụng vũ khí hạt nhân? Những quả bom nguyên tử đầu tiên….. FViệc tác giả phân tích tính toán về nguy cơ của kho vũ khí hạt nhân có gì đáng chú ý? =>Nhà văn có những hiểu biết khá tường tận về nguy cơ hạt nhân ,cách Þ Phép tính cụ thể về sự tàn phá dữ dội của kho vũ khí hạt nhân. viết có tính thuyết phục cao FQua tìm hiểu phần 1 em có nhận xét gì về cách vào đề của tác giả? KL:Cách vào đề trực tiếp gây ấn tượng mạnh về tính hiện thực, sự khủng khiếp của nguy cơ chiến tranh hạt nhân trên toàn cầu. Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh phân tích phần 2. FCâu văn nào nêu một cách khái quát nhất sự ảnh hưởng của chiến tranh hạt nhân đến c/s của nhân loại? 2.Sự ảnh hưởng tới cuộc sống loài người - Chiến tranh hạt nhân làm mất đi cuộc sống tốt đẹp của con người FTác giả đã triển khai luận điểm này bằng cách nào? FChỉ ra các lĩnh vực mà tác giả đưa ra so sánh? Chứng minh = đưa ra các dẫn chứng với những số liệu so sánh thuyết phục trong các lĩnh vực: Xã Hội ,Y tế , Thực phẩm , Giáo dục. Đầu tư cho các nước nghèo. Vũ khí hạt nhân 100 tỉ USD 100 máy bay, 7000 tên lửa. Thực phẩm: calo cho 575 triệu người thiếu dinh dưỡng. 149 tên lửa MX. Nông cụ cho nước. 27 tên lửa MX. GD. Xoá mù chữ trên toàn Thế giới. 2 chiếc tàu ngầm mang vũ khí. Y tế: Phòng bệnh sốt rét cho hơn 1 tỉ người, cứu 14 triệu trẻ em. 10 chiếc tàu sân bay mang vũ khí hạt nhân. ê Chi phí nằm trong ước tính chỉ là giấc mơ. ê … đã & đang diễn ra trong thực tế FĐưa ra những con số khổng lồ và chính xác như vậy nhà văn muốn cho mọi người thấy được đặc điểm gì của ÜNhấn mạnh tính chất cực kì phi lí và sự tốn kém ghê gớm của cuộc chạy đua vũ trang;sự vô nhân đạo, điên rồ của những CTHN? GV: Khi sự thiếu hụt về diều kiện sống vẫn diễn ra & không có khả năng thực hiện thì vũ khí hạt nhân vẫn phát triển. Điều đó cho thấy cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân đã và đang cướp đi của Thế giới nhiều điều kiện để cải thiện đời sống con người. kẻ hiếu chiến. FEm thấy cách lập luận của tác giả có gì đáng chú ý? Þ Cách lập luận: đơn giản,dễ hiểu mà lại có sức thuyết phục cao Hoạt động 5: Hướng dẫn Hs phân tích phần 3 2.Tính chất của chiến tranh hạt nhân và cuộc chạy đua vũ trang FEm hiểu “lí trí của tự nhiên là gì?” =.qui luật của tự nhiên và logic tất yếu của tự nhiên +CTHN phản lại lí trí tự nhiên: Sự sống trên trái đất hình thành phải trải qua một quá trình cực kì lâu dài > < Vũ khí hạt nhân chỉ cần được bấm nút một cái …trở lại điểm xuất phát =>Nó hủy diệt mọi sự sống trên trái đất FTại sao nói chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lí trí con người, phản lại sự tiến hoá? +CTHN đi ngược lại lí trí của con người -Huỷ diệt con người ->năm ngoài mong muốn của nhân loại tiến bộ +CTHN phả

File đính kèm:

  • docGiao an ngu Van 9 da chinh sua.doc
Giáo án liên quan