I. Mục tiêu cần đạt:
a/ Kiến thức: Học sinh thấy được vẻ đẹp văn hoá trong phong cách sống và làm việc của Chủ tịch HCM: Đó là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
b/ Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng.
c/ Thái độ: Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác Hồ, HS có ý thức tu dưỡng và học tập, rèn luyện theo gương Bác Hồ.
d/ Chuẩn bị: Giáo viên hướng dẫn HS sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác, tham quan lăng Bác, xem phim tài liệu.
II. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.
94 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1855 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ............................................
Ngày giảng: ..........................................
Tiết 1, 2: Phong cách Hồ Chí Minh
( Trích ) Lê Anh Trà
I. Mục tiêu cần đạt:
a/ Kiến thức: Học sinh thấy được vẻ đẹp văn hoá trong phong cách sống và làm việc của Chủ tịch HCM: Đó là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
b/ Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng.
c/ Thái độ: Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác Hồ, HS có ý thức tu dưỡng và học tập, rèn luyện theo gương Bác Hồ.
d/ Chuẩn bị: Giáo viên hướng dẫn HS sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác, tham quan lăng Bác, xem phim tài liệu.
II. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.
Hoạt động thầy trò
* GV: Giới thiệu bài mới
* GV: Hướng dẫn đọc, giải thích từ khó, tìm hiểu kiểu loại và bố cục.
* GV: Đọc giọng chậm rãi, khúc triết
*GV: Đọc đoạn 1, 2 HS đọc tiếp đến hết, GV cho HS nhận xét cách đọc.
+ Giải thích từ khó SGK
* Kiểu loại: VB nhật dụng
* Bố cục: 2 phần( đoạn 1; Phần còn lại )
* GV: Hướng dẫn HS phân tích
1/ GV hướng dẫn HS phân tích đoạn 1
? Em hãy đọc đoạn 1 và rút ra ý chính
HS: Con đường hình thành phong cách HCM
? Bằng con đường nào mà BH được vốn tri thức Văn hoá của nhân loại?
HS: Trong chiến đấu hoạt động cách mạng đầy gian lao, chủ tịch HCM đã đi nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền Văn hoá á, Âu, Phi, Mĩ
=> có vốn hiểu biết sâu rộng.
GV: Em hãy cho biết BH đã đến những nước nào? Có kỉ niệm gì đáng nhớ.
HS trả lời
- Cách tiếp thu:
GV: Em hãy đọc đoạn tiếp và cho biết Bác đã tiếp thu .... như thế nào?
+ Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ, nói viết theo nhiều thứ tiếng.
+ Qua cuộc sống thức tế: Người làm nhiều nghề khác nhau: Nhóm lò, quét tuyết, viết báo ...
+ Ham hiểu biết, ham học hỏi đến mức sâu sắc uyên thâm, mọi nơi, mọi lúc.
? Điều quan trọng và kì lạ nhất ... là gì?
HS: Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá nhận loại dựa trên nền tảng văn hoá Việt Nam.
* Một lối sống rất Phương Đông, bình dị đồng thời rất mới, rất hiện đại.
là: Sự kết hợp hài hoà giữa phong cách rất khác nhau, thống nhất trong con người Bác: Truyền thống – Hiện đại; Phương Đông – Phương Tây; xưa – nay; vĩ đại – bình dị; quốc tế – dân tộc.
=> Như vậy tinh hoa Hồng lạc đúc nên Người, mặt khác tinh hoa nhân loại cũng góp phần làm nên phong cách HCM.
( Hết tiết 1 )
Tiết 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu Đ2,3
2/ Nét đẹp trong phong cách sống và làm việc của Người.
* GV: Hướng dẫn HS đọc đoạn 2.
* GV: Phong cách sống và làm việc ... được tác giả làm rõ qua những phương diện nào?
- Nơi ở và làm việc: Ngôi nhà sàn ...
- Trang phục: Bộ quần áo nâu, đôi lép lốp, áo trấn thủ ... => giản dị.
- Bữa ăn: Những món dân dã, đạm bạc cá kho, rau luộc, cà, cháo hoa.
- Cuộc sống một mình, không XD gia đình, một cuộc đời hi sinh
GV hướng dẫn HS đọc đoạn cuối.
? So sánh BH với các bậc hiền triết có điểm gì giống khác nhau?
+ Giống: Lối sống thanh cao, giản dị
+ Khác: Bác gắn bó, gần gủi, chia sẻ với nhân dân.
? Em hãy cho biết ý nghĩa của việc hoạt động rèn luyện theo phong cách HCM?
HS trả lời:
* GV: Hướng dẫn HS tổng kết và luyện tập.
* GV: Để làm rõ nổi bật vẻ đẹp ... người viết đã dùng những biện pháp nghệ thuật nào?
HS: - Kết hợp giữa KC, phân tích bình luận.
Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- So sánh với các bậc danh nho.
*GV: Từ đó em có thể tóm tắt những vẻ đẹp trong phong cách HCM?
HS trả lời:
Luyện tập:
1/ Đọc những câu thơ, kể mẫu chuyện khác cũng nói về ... HCM?
2/ Làm BT trong sách BT.
Nội dung cần đạt
I. Tìm hiểu chung
1/ Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích
2/ Xuất xứ VB được trích từ “ Phong cách HCM, cái vĩ đại gắn với cái giản dị ”.
3/ Kiểu loại: VB nhật dụng
Từ đầu -> hiện đại
4/ Bố cục: 2 phần
Còn lại
II. Phân tích.
1/ HCM và sự tiép thu tinh hoa văn hoá nhân loại:
+ Xuất phát từ c/đ hoạt động, ngoài nước đi nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hoá từ Phương Đông đến Phương Tây, các nền VH Châu á, Châu Âu, Châu Phi, Châu Mĩ => tạo nên vốn hiểu biết sâu rộng.
- Nắm vững phương tiện giao tiếp bằng ngôn ngữ.
- Qua lao động thực tế làm nhiều nghề: Bồi tàu, quét tuyết, viết báo ...
- Ham học hỏi, học ở mọi nơi, mọi lúc.
- Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá nhân loại dựa trên nền tảng Việt Nam.
Phong cách HCM là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống – hiện đại, Phương Đông – Phương Tây; xưa – nay; vĩ đại – bình dị; quốc tế – dân tộc.
Vừa là tinh hoa Hồng lạc
Vừa có tinh hoa nhân loại
2/ Nét đẹp trong lối sống và làm việc của Người.
Qua các phương diện:
- Nơi ở và làm việc.
- Trang phục.
- Bữa ăn.
- Cuộc sống một mình, không XD gia đình suốt cuộc đời hi sinh cho nước, cho dân.
=> Nét đẹp trong lối sống của Bác là sự kế thừa và phát huy lối sống của các bậc hiền triết, những nhà văn hoá dân tộc.
Đồng thời rất hiện đại và luôn gắn bó với nhân dân.
3/ ý nghĩa của việc học tập rèn luyện theo cách HCM.
- Hoà nhập với thế giới nhưng không hoà tan.
- Giữ nguyên bản sắc văn hoá dân tộc.
4/ Tổng kết.
a. Nghệ thuật:
- Kết hợp giữa kể, phân tích, bình luận.
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- So sánh.
b. Nội dung: Vẻ đẹp ... là sự kết hợp giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa vĩ đại và giãn dị.
5/ Luyện tập:
1) Người có văn hoá có phải là người thích nói chen tiếng nước ngoài?
6/ Hướng dẫn chuẩn bị bài ở nhà.
* Đánh giá điều chỉnh kế hoạch.
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: ............................................
Ngày giảng: ..........................................
Tiết 3: các phương châm hội thoại
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh.
a/ Kiến thức: Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
b/ Rèn luyện kĩ năng: Vận dụng các phong cách hội thoại trong giao tiếp xã hội.
c/ Thái độ: Củng cố kiến thức đã học về hội thoại ở lớp 8.
Tính hợp với văn qua văn bản, “ phong cách HCM ”
II. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1/ ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ: Nét đẹp trong lối sống của HCM là gì? Vì sao vấn đề học tập theo ... vừa có ý nghĩa cập nhật vừa có ý nghĩa lâu dài?
3/ Tổ chức các hoạt động dạy – học
Hoạt động thầy trò
* GV: Hướng dẫn HS hình thành khái niệm phương châm về lượng.
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu VD 1, 2 mục I
? Câu trả lời của Ba có làm An thoả mãn C? Vì sao?
? Muốn giúp người nghe hiểu thì người nói cần chú ý điều gì?
? Câu hỏi của anh “ lợn cưới ” và anh “ áo mới ” có gì trái với những câu hỏi đáp bình thường?
Muốn hỏi đáp cho chuẩn mực chúng ta cần phải chú ý điều gì?
HS trao đổi, thảo luận, trả lời.
- Không; vì: Mơ hồ về ý nghĩa muốn biết bơi ở đâu ( địa điểm ) chứ không hỏi bơi là gì?
- Thừa từ ngữ: Thừa từ “ cưới ” thừa “ Từ lúc tôi mặc ... này ”
=> Đúng, đủ, không thừa, không thiếu.
* Hình thành
* Khái niệm phương châm về chất.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu câu truyện trong SGK và trả lơi câu hỏi.
? Truyện cười phê phán thói xấu nào?
? Em rút ra bài học gì trong giao tiếp?
HS trao đổi, thảo luận , trả lời.
Phê phán thói xấu khoái lạc, nói những gì mà chính mình không tin.
- BH: Không nói những điều mình tin là không đúng hoặc không có bằng chứng xác thực.
* HS đọc ghi nhớ ( SGK )
* GV hướng dẫn HS luyện tập
BT 1: HS đọc đề, rút ra yêu cầu.
Thừa cụm từ “ Nuôi ở nhà”
Thừa “ có 2 cách ”
Bài tập 2: HS đọc nêu yêu cầu.
a) Nói có sách mách có chứng
b) Nói dối
c) Nói mò
d) Nói nhăng, nói cuội
e) Nói trạng
=> Liên quan phong cách về chất.
BT 3:
- Truyện thừa “ Rồi có nuôi được không”
- Vi phạm về phẩm chất về lượng.
BT 4: Các TN: “ Như tôi được biết, tôi tin rằng, nếu tôi không lầm thì, hình như, tôi nghĩ đến tôn trọng phong cách về chất, tin những điều mình nói là đúng nhưng chưa có bằng chứng xác thực nên phải dùng TN chêm xen ”.
Nội dung cần đạt
I. Phương châm về lượng
1/ VDụ a.
a) Bơi di chuyển trong nước, trên mặt nước cử động của cơ thể.
=> Câu trả lời của Ba: Chưa đầy đủ ND mà An cần biết.
=> Cuộc hội thoại không thành công.
* Kết luận: Trong giao tiếp, cần nói cho co nội dung, không thừa, không thiếu.
II. Phương châm về chất
1/ Ví dụ
- HS đọc truyện cười
- Lí do gây cười:
Bởi cả hai nhân vật đều nói thừa nội dung.
Để C tạo ra tình huống gây cười, người trả lời phải bỏ ý trước đi.
Người hỏi phải bỏ chữ “ cưới ”
=> Kết lụân: Trong giao tiếp không nên nói nhiều hơn những điều cần nói.
3/ Bài học:
a) Phương châm về lượng
b) Phương châm về chất
III. Luyện tập.
Bài tập 1:
a) Thừa cụm từ “ Nuôi ở nhà ”
b) Thừa “ có 2 cách ”
Bài tập 2:
a) Nói có sách mách có chứng
b) Nói dối
c) Nói mò
d) Nói nhăng, nói cuội
Bài tập 3:
- Thừa “ Rồi có nuôi được không ”
- Vi phạm phẩm chất về lượng.
Bài tập 4, bài tập 5.
IV: Dăn dò, hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà.
- Chuẩn bị bài mới.
* Đánh giá điều chỉnh kế hoạch.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: ...........................................
Ngày giảng: ..........................................
Tiết 4: sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
I. Yêu cầu cần đạt:
a/ Kiến thức: Củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh
- Tích hợp với văn qua văn bản. Phong cách Hồ Chí Minh với tiếng Việt ở bài “ Các phương châm hội thoại ”.
b/ Rèn luyện kĩ năng: Sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
c/ Thái độ: Tập thói quen sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
II. Tổ chức các hoạt động dạy học.
1/ ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ: Thế nào là phương châm về lượng? Chất? Ví dụ?
3/ Tổ chức giờ học:
GV giới thiệu bài học
Nhắc lại một số kiến thức về văn bản thuyết minh đã học ở lớp 8.
Hoạt động thầy trò
* Ôn tập văn bản thuyết minh GV gợi dẫn để học sinh trả lời câu hỏi.
? Văn bản thuyết minh là gì?
HS: Kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống ...
? Mục đích của văn bản thuyết minh?
HS: Cung cấp tri thức khái niệm về các sự vật hiện tượng trong TN – XH.
? Các phương pháp dùng trong VB thuyết minh?
Định nghĩa; ví dụ, liệt kê, phân loại, so sánh, dùng số liệu ...
* GV: Gọi 1 đến 2 HS đọc diễn cảm VB: Hạ Long - Đá và nước
GV: yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
? VB này thuyết minh vấn đề gì?
Vấn đề đó có khó không? Tại sao?
HS: VB thuyết minh về sự kì lạ của vịnh Hạ Long.
V.đề khó vì đối tượng thuyết minh rất trừu tượng, ngoài ra còn phải tìm được cảm xúc và sự thích thú tới người đọc.
GV hỏi tiếp: Ngoài các phương pháp thuyết minh đã học, tác giả còn sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? cho VD?
- Miêu tả: Các dòng chảy quanh co, mái chèo lướt đi, trượt nhẹ.
- So sánh: Mỏng như là tre, như một người bộ hành.
- Kể: Và di chuyển theo mọi cách liệt kê, nhân hoá.
* Hướng dẫn học sinh luyện tập.
GV: Yêu cầu HS đọc VB “ Ngọc Hoàng ”
GV: Bài văn có tính chất thuyết minh không?
T/h qua những điểm nào? Những phương pháp thuyết minh nào?
- Bài văn có tính chất thuyết minh; vì: Cung cấp những tri thức khách quan về ruồi
? Tính chất ấy thực hiện ở các chi tiết: “ C/m là ruồi thuộc loại côn trùng ...”, “ một mắt chứa hàng triệu mắt nhỏ ... ”
- Phương pháp đã sử dụng: So sánh, định nghĩa, nêu số liệu, phân loại.
? Bài thuyết minh này có nét gì đặc biệt? được so sánh với biện pháp nghệ thuật nào?
- Đặc biệt: Giống như VB tường thuật một phiên toà
Giống một câu chuyện kể.
- Biện pháp nghệ thuật: Kể chuyện, miêu tả, ẩn dụ
- Tác dụng: VB trở nên sống động, hướng dẫn.
* GV: Hướng dẫn HS học bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Nội dung cần đạt
I. Ôn tập về VB thuyết minh
- Là kiểu VB thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cũng cố những tri thức khách quan ...
Phương thức: Giới thiệu, trình bày, giải thích.
Các phương pháp:
Nêu định nghĩa, ví dụ, liệt kê, số liệu, phân loại, so sánh, giải thích.
II. Tìm hiểu VB “ Hạ Long - đá và Nước”
- Vấn đề thuyết minh:
Sự kì lạ của Hạ Long.
Đối tượng chủ yếu: Đá và nước
- Phương pháp:
+ Giải thích những khái niệm sự vận động của nước, sự sáng tạo của nước
=> Sự kì lạ được tác giả giải thích là do đá và nước.
Nước: Nước làm cho đá sống dậy, di chuyển có tâm hồn, gó dộ, tốc độ di chuyển khác nhau.
+ Ngoài ra tác giả còn dùng những biện pháp nghệ thuật như:
Miêu tả: Các dòng chảy quanh co lao vun vút.
So sánh: Như lá tre, như người bộ hành
Nhân hoá: Đá có hồn, di chuyển.
III. Luyện tập:
Văn bản: Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh.
- VB: Có tính chất thuyết minh cung cấp những tri thức khách quan về loài ruồi.
+ Thể hiện cụ thể: Ruồi thuộc họ côn trùng, mắt lưới, một mắt chứa hàng triệu mắt nhỏ.
Phương pháp: Nêu định nghĩa
Phân loại: Các loại ruồi
Số liệu: 1 đôi ruồi sinh sản
- Đặc biệt: Giống một VB tường thuật 1 phiên toà.
Giống câu chuyện kể
- Sinh động hấp dẫn vì xen các biện pháp nghệ thuật kể, miêu tả, ẩn dụ.
* Đánh giá điều chỉnh kế hoạch.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: ............................................
Ngày giảng: ..........................................
Tiết 5: luyện tập
sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu cần đạt:
1/ Kiến thức: Ôn tập, củng cố hệ thống hoá các kiến thức về VB thuyết minh kết hợp nâng cao thông qua việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
2/ Kĩ nămg: Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về VB thuyết minh.
3/ Thái độ: Nghiêm túc.
II. Tiến trình lên lớp:
1/ ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
3/ Tổ chức cho HS thực hiện các hoạt động theo yêu cầu của một bài luyện tập.
Hoạt động thầy trò
* GV: Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà.
HS đã chuẩn bị 1 trong 4 đề sau:
- Thuyết minh cái quạt, cái nón
- Thuyết minh cái bút, cái kéo
GV nhấn mạnh yêu cầu của VB thuyết minh
+ Về nội dung: Phải nêu được công dụng, cấu tạo, chủng loại lịch sử của những đồ dùng nói trên.
+ Về hình thức: Phải biết vận dụng 1 số biện pháp nghệ thuật để giúp cho VB thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
* GV: hướng dẫn HS lập dàn ý.
Đề: Thuyết minh về chiếc nón
AMB: Giới thiệu chung về chiếc nón ( 1 HS trình bày phần này; HS khác nhận xét, GV sơ kết )
BTB:
1 HS trình bày, đảm bảo các ý sau:
- Lịch sử chiếc nón
- Cấu tạo, chất liệu
- Qui trình, thao tác làm nón
- Giá trị k/tế, Văn hoá, nghệ thuật của chiếc nón.
CTB: KTVĐ: Cảm nghĩ ...
* GV:Hướng dẫn HS viết mở bài.
* GV: Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
Nội dung cần đạt
I. Lập dàn ý
Đề: Em hày thuyết minh về chiếc nón lá.
MB: Giới thiệu chung về chiếc nón.
TB:
a) Lịch sử chiếc nón
( có từ khi nào? xưa? nay? )
b) Cấu tạo, chất liệu
( Lá nón, vành nón, dây khâu )
c) Qui trình, thao tác làm nón
( Làm khung nón trước, rồi đến khâu lá )
d) Giá trị kinh tế văn hoá nghệ thuật của chiếc nón.
II. Viết phần mở bài.
VD mẫu: Là người Việt Nam ai mà không biết về chiếc nón trắng quen thuộc phải không các bạn? Mẹ ta đội nón ra đồng cấy lúa dưới trời nắng, chị ta đội nón đi chợ chèo đò, em ta đội nón đi chăn trâu, ... Có bao giờ bạn tự hỏi: Nón có tự bao giờ? Nó được làm như thế nào? giá trị ...?
Xin mời các bạn hãy tìm hiểu cùng tôi.
III. Luyện tập:
HS thảo luận: Đọc thêm SGK
* GV dặn dò, hướng dẫn học sinh học bài, làm bài ở nhà.
* Đánh giá điều chỉnh kế hoạch.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: .................................
Ngày giảng: ................................
Tiết 6, 7: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
( Trích MácKét )
I. Mục tiêu cần đạt.
1/ Kiến thức: Nắm được vấn đề đặt ra trong VB: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và cuộc chạy đua vũ trang đang đe doạ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của tất cả mọi người: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
Thấy được đặc sắc nghệ thuật: Nghệ thuật chính trị xã hội với lí lẽ rõ ràng, chứng cứ cụ thể, xác thực, lập luận chặt chẽ, đầy sức thuyết phục.
2/ Rèn luyện kỉ năng: Đọc, tìm hiểu, phân tích luận điểm, luận cứ trong văn nghị luận chính trị, xã hội.
3/ Thái độ: Có tinh thần, thái độ đồng tình với việc ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, đấu tranh vì hoà bình.
II. Tiến trình dạy – học.
1/ ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ: Vốn tri thức văn hoá của BH có được từ đâu? Vẻ đẹp phong cách HCM?
3/ Tổ chức các hoạt động dạy – học.
Hoạt động thầy trò
*GV: Dẫn dắt vào bài mới.
Trong chiến tranh thế giới lần 2 ( 1945 ) bằng 2 quả bom nguyên tử đầu tiên, 2 tp Hirôsima và Nagaxaki 2 triệu người Nhật chết, TK XX thế giới phát minh ra nguyên tử hạt nhân đồng thời phát minh những vũ khí huỷ diệt giết người hàng loạt ...
GV hỏi: Em hiểu biết gì về nguyên tử hạt nhân? ứng dụng của nó.
- Kiểu loại.
- Bố cục
- Từ khó
* Bố cục: 3 đoạn
* GV: Hướng dẫn HS phân tích.
GV ý 1: Tìm luận điểm chủ yếu? Vì sao?
HS đấu tranh cho một thế giớo hoà bình
? Hệ thống luận chứng, luận cứ để làm rõ luận điểm được triển khai như thế nào?
HS: - Kho vũ khí hạt nhân đang được tàng trữ có khả năng huỷ diệt cả trái đất và các hành tinh khác.
- Chạy đua vũ trang đến tốn kém, phi lí.
- Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lí trí loài người.
- Bởi vậy tất cả nhân loại có nghĩa vụ ngăn chặn ... đấu trang vì một thế giới hoà bình.
GV: hướng dẫn HS tìm hiểu.
ý 2: Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân.
HS đọc lại đoạn 1
GV: ? Em hãy nhận xét cách mở đầu của tác giả? Những thời điểm và con số cụ thể có t/d gì? So sánh nào đáng chú ý? Em hiểu thế nào về thanh gươm Đa-mô clét Dịch hạch?
HS: Lần lượt phân tích, suy luận trả lời GV định hướng HS trả lời.
- Mở đầu: Bằng một câu hỏi tự trả lời bằng một thời điểm và con số cụ thể, cách tính toán cụ thể, đơn giản: 50.000 đầu đạn trên người, 12 lần phá huỷ thế thăng bằng ...
- Làm cho người đọc thấy rõ nguy cơ khủng khiếp trong việc tàng trữ vũ khí
( 1986 )
- Để gây ấn tượng mạnh: So sánh với điển tích cổ Phương Tây: Thanh gươm và ... dịch hạch. So sánh với thực tế vừa qua: Sóng thần, động đất 1 phút biến bờ biểm 5 quốc gia thành hoang tàn đổ nát, cướp đi 155.000 con người.
Thế giới biến thành kho chứa thần chết tích tụ, tiềm tàng hiểm hoạ, tốn kém và phi lí.
ý 3: Chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh hạt nhân và những hậu quả của nó.
HS đọc đoạn 2, quân sát theo dõi các con số, ví dụ và bảng thống kê, so sánh trong các lĩnh vực và đời sống xã hội.
TT, các lĩnh vực, chi phí chuẩn bị cho chiến tranh.
GV: Qua bảng so sánh em rút ra kết luận gì? Cách đưa d/c và so sánh của tác giả như thế nào?
HS: Thảo luận nhận xét.
- Cách đưa d/c và so sánh của tác giả: Toàn diện và cụ thể đáng tin cậy.
=> Như vậy chạy đua và chiến tranh hạt nhân là một việc điên rồ, vô nhân đạo, đi ngược lại lí trí của con người
HS đọc đoạn tiếp theo:
“ Không những đi ngược lại ... của nó ”
GV: có thể rút luận cứ gì? Em hiểu thế nào về lí trí của tự nhiên?
HS suy luận, giải thích, phát biểu.
- Lí trí của tự nhiện là qui luật của tự nhiên.
- So sánh: 380 năm ... triệu triệu năm mới hình thành, chỉ cần một tích tắc, tất cả sự tiến hoá trở về điểm xuất phát.
ý 4: Đoạn kết:
Bàn luận về nhiệm vụ khẩn thiết
HS đọc đoạn cuối cùng.
? Thái độ tác giả? Sáng kiến gì?
HS bàn luận phát biểu
* Tổng kết và luyện tập
GV hướng dẫn HS học bài, chuẩn bị bài tiếp.
Nội dung cần đạt
I. Tìm hiểu chung.
1/ Tác giả: Mác két nhà văn lớn của Cô - lôm-bi-a, chuyên viết tiểu thuyết, truyện ngắn được giải thưởng Nô-ben văn hoá ( 1982 ).
2/ Tác phẩm.
Đoạn trích trong bản tham luận đọc tại cuộc họp 6 nguyên thủ quốc gia bàn về chống chiến tranh hạt nhân và bảo vệ hoà bình thế giới ( 1986 ).
3/ Đọc, tìm hiểu chú thích.
4/ Bố cục: Luận điểm.
Đoạn 1: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
Đoạn 2, 3: Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại với lí trí của loài người.
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
II. Phân tích.
1/ Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
- Đưa ra thời gian xác định cụ thể: 8/8/86
- 50.000 đầu đạn.
- 1 người trên 4 tấn thuốc nổ.
=> Sự tàn phá khủng khiếp, hiểm hoạ.
- Cách vào đề:
Trực tiếp với những chứng cứ rõ ràng thu hút sự chú ý của người đọc về tính chất hệ thống của vấn đề.
2/ Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân và cuộc sống của con người.
- ảnh hưởng mọi lĩnh vực đời sống.
* Lĩnh vực kinh tế: Đầu tư cho sản xuất vũ khí hạt nhân rất tốn kém.
* Đưa số liệu để tính toán.
* Y tế, giáo dục.
* Phòng bệnh.
* Nạn mù chữ.
=> So sánh việc chi phí cho lĩnh vực vũ khí hạt nhân với các lĩnh vực khác để khẳng định tính chấ phi lí, sự tốn kém ghê gớm của cuộc chạy đua vũ trang.
- So sánh với điển tích phương Tây: Thanh gươm Đa-mô clét
So sánh sự thiếu hụt, điều kiện sống => gợi suy nghĩ.
Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân đã và đang cướp đi của thế giới những điều kiện để cải thiện đời sống con người.
- Cách lập luận:
Cụ thể, đơn giản
( Đưa ra những con số cụ thể để so sánh ở nhiều lĩnh vực nhằm thuyết phục người đọc, người nghe).
- Theo tác giả lập luận: chiến tranh hạt nhân xảy ra đẩy lùi sự phát triển của tự nhiên.
Trở về điểm xuất phát
Tiêu huỷ mọi thành quả của của quá trình tiến hoá.
3/ Nhiệm vụ của mọi người.
- Ngăn chặn chiến tranh.
- Lên tiếng góp phần một cuộc sống không có vũ khí hạt nhân.
- Xây dựng một cuộc sống hoà bình, ổn định.
Tác giả lên án tích cực những thế lực hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân.
IV. Tổng kết:
a) ND nguy cơ .... đe doạ sự sống trái đất -> đấu tranh cho .... nhiệm vụ cấp bách.
b/ NT:
- Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, dẫn chứng xác thực, chọn lọc.
- Bố cục chặt chẽ.
V. Hướng dẫn học bài, làm ở nhà.
- Học ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
* Đánh giá điều chỉnh kế hoạch.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: .............
File đính kèm:
- giao an ngu van 9.doc