Giáo án Ngữ văn 9 (Giáo án tự chọn)

A. Mục tiêu cần đạt: HS cần nắm:

-GV giới thiệu chương trình dạy học tự chọn trong năm để Hs nắm, đồng thời xây dựng kế hoạch học tập cho mình.

-Gv giúp Hs củng cố lại chương trình đang học, vận dụng kiến thức đã học để làm bài cũ hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng học tập.

B. Chuẩn bị: GV: Kế hoạch dạy học tự chọn.

 HS: Tự trang bị sách tham khảo.

C.Kiểm tra:

D.Các hoạt động:

 

doc44 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3478 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 (Giáo án tự chọn), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP CÁC CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN S: G: A. Mục tiêu cần đạt: HS cần nắm: -GV giới thiệu chương trình dạy học tự chọn trong năm để Hs nắm, đồng thời xây dựng kế hoạch học tập cho mình. -Gv giúp Hs củng cố lại chương trình đang học, vận dụng kiến thức đã học để làm bài cũ hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng học tập. B. Chuẩn bị: GV: Kế hoạch dạy học tự chọn. HS: Tự trang bị sách tham khảo. C.Kiểm tra: D.Các hoạt động: HĐ1: GV giới thiệu chung chương trình (theo kế hoạch của tổ) HĐ2: Tìm hiểu phương pháp học tập: GV: Muốn học tập tốt phai làm gì? Hăng say vượt khó: -Học bài phải thuộc,làm bài phải đầy đủ, phấn đấu không bao giờ bị điểm kém. -Cần phải chống : Học tập cá nhân, tinh thần ngại khó,t ư tuởng quân bình. - Giải pháp cụ thể : +Tranh thủ thời gian ,chăm học,tự giải quyết tốt và đày đủ nhiệm vụ học tập,dù khó khăn đến đâucũng phải hoàn thành. +Phải phấn đấu vượt qua mọi khó khăn trong sinh hoạt để đi học đều học bài làm bài đầy đủ , chu đáo. 2.Độc lập suy nghĩ: -Tự mình đào sâu suy nghĩ,tìm tịi,học hỏi trong học tập. -Nắm vững kiến thức lin quan từng bi. 3.Học tập phải có kế hoạch: -Sắp xếp giờ nghỉ, giờ chơi thích hợp và khoa học. -Học bài phải thuộc, phải hiểu một cách thấu đáo. -Học phải biết ghi chép theo sự hiểu biết của mình. -Học tới đâu ôn tới đó: Học chương mới, ôn chương cũ, học bài mới ôn bài cũ. HĐ3: Các chủ đề năm học: Có 6chủ đề (Theo kế hoạch của tổ) GV: Nêu các chủ đề và yêu cầu về tài liệu học tập các chủ đề (theo qui định của tổ CM) I.PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP: 1.Hăng say vượt khó khăn: 2.Độc lập suy nghĩ: 3.Học tập phải có kế hoạch: II.CÁC CHỦ ĐỀ NĂM HỌC: (Theo kế hoạch tự chọn của tổ) CĐ 1: Phương pháp xây dựng đoạn văn trong thực hành viết văn bản CĐ 2: Kĩ năng viết văn bản tự sự CĐ 3: Tổng kết từ vựng CĐ 4: Luyện tập về liên kết câu và liên kết đoạn văn CĐ 5: Phương pháp xây dựng văn bản Nghị luận xã hội. CĐ 6: Phương pháp xây dựng văn bản Nghị luận văn học CĐ 7: Tổng kết ngữ pháp E.Dăn dò: -Nắm vững chương trình, kế hoạch học tập, có động cơ học tập đúng đắn. - Tiết 2: Chủ đề 1: Các cách xây dựng đoạn văn trong thực hành viết văn bản. Tiết 2 + 3 Chủ đề 1: PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG THỰC HÀNH VIẾT VĂN BẢN S: G: Tên chủ đề: PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG THỰC HÀNH VIẾT VĂN BẢN Môn: Ngữ văn. Khối lớp: 9 1. MỤC TIÊU: Sau khi học xong chủ đề này, học sinh cần nắm được một số nội dung và kĩ năng sau: - Nhận biết được các kiểu đoạn văn thường gặp trong việc tạo lập văn bản. - Viết được các kiểu đoạn văn và vận dụng vào việc tạo lập văn bản trong các giờ làm văn. 2. THỜI GIAN: 6 tiết 3. TÀI LIỆU: - Sách giáo khoa Ngữ văn 6,7,8,9. - Các loại sách bài tập tham khảo bộ môn Ngữ văn. - Các bài tập giáo viên tự biên soạn ( phần bài tập này cần photo để phát cho học sinh trước khi học tập chủ đề) 3. QUÁ TRÌNH LÊN LỚP: Tiết 1,2 (của chủ đề) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đoạn văn. Giáo viên cho học sinh đọc bất kì một đoạn văn nào trong phần văn bản và trả lời câu hỏi GV: Qua việc đọc các đoạn văn đã cho, em thử cho biết: Về mặt hình thức, các đoạn văn có gì giống nhau? HS: Trả lời GV: Chốt và cho HS ghi GV: Về mặt nội dung, các em thấy các đoạn văn đó có chức được một ý trọn vẹn hay chưa? HS: Trả lời GV Chốt GV: Giảng: Câu mang ý chính, khái quát của đoạn văn thì gọi là câu chủ đề (còn gọi là câu chốt). Vậy, có phải là đoạn văn nào cũng có câu chốt hay không? Vì sao? HS: Trả lời. GV: Chỉnh sửa và chốt ý * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiẻu các cách xây dựng đoạn văn. @ Bước 1: Hướng dẫn tìm hiểu đoạn diễn dịch. HS: Đọc đoạn văn1 GV: Trong đoạn văn trên, câu nào mang ý nghĩa khái quát bao trùm toàn đoạn văn? Xét vị trí của nó so với những câu khác trong đoạn. HS: Câu (1) là câu mang ý khái quát của cả đoạn văn. Nó đứng ở đầu đoạn văn. GV: Các câu còn lại trong đoạn văn có yêu cầu gì? HS: Các câu còn lại trong đoạn làm sáng tỏ thêm ý cho câu 1 GV: Chốt: Đoạn văn có cách trình bày như trên gọi là đoạn văn trình bày theo cách diễn dịch, còn gọi là đoạn diễn dịch. GV: Vậy, cách trình bày diễn dịch là cách trình bày như thế nào? HS: Trình bày. GV: Chốt lại ý. HS: Ghi nhớ. GV: Mô hình của đoạn văn 1 có thể biểu diễn như sau: (1)Câu chốt (2.a) (2.b)… (2.c) (2.d) GV: Ví dụ đoạn văn trình bày theo cách diễn dịch có số lượng là (n) câu thì mô hình cho đoạn văn đó sẽ như thế nào? HS: Lên bảng thực hiện. GV: Cho nhận xét và chỉnh sửa. @ Bước 2: Hướng dẫn tìm hiểu đoạn quy nạp. HS: Đọc đoạn văn 2. GV: Trong đoạn văn trên, câu nào mang ý nghĩa khái quát bao trùm toàn đoạn văn? Xét vị trí của nó so với những câu khác trong đoạn. HS: Ở đoạn văn 2, câu mang ý khái quát là câu số (2). Câu này nắm ở cuối đoạn văn. GV: Vai trò của các câu ở trên làm gì trong đoạn đó? HS: TRả lời. GV: Chốt: Đoạn văn có cách trình bày như trên gọi là đoạn văn trình bày theo cách quy nạp, còn gọi là đoạn quy nạp. GV: Vậy, cách trình bày quy nạp là cách trình bày như thế nào? HS: Trình bày. GV: Chốt lại ý. HS: Ghi nhớ. GV: Mô hình của đoạn văn 2 có thể biểu diễn như sau: (1.a) (1.b) (1.c ) (2) Câu chốt GV: Ví dụ đoạn văn trình bày theo cách quy nạp có số lượng là (n) câu thì mô hình cho đoạn văn đó sẽ như thế nào? HS: Lên bảng thực hiện. GV: Cho nhận xét và chỉnh sửa. @ Bước 3: Hướng dẫn tìm hiểu đoạn móc xích. HS: Đọc đoạn văn 3. GV: Trong đoạn văn trên, các câu có mối liên hệ như thế nào với nhau? HS: Trong đoạn văn 3, ý của câu sau được lấy lại một phần đã có ở ý câu trước GV: Em hãy chỉ ra sự lặp lại đó. HS: Trả lời GV: Chốt: Đoạn văn có cách trình bày như trên gọi là đoạn văn trình bày theo cách móc xích còn gọi là đoạn móc xích. GV: Vậy, cách trình bày móc xích là cách trình bày như thế nào? HS: Trình bày. GV: Chốt lại ý. HS: Ghi nhớ. GV: Mô hình của đoạn văn 3 có thể biểu diễn như sau: (1) (2) (3) GV: Ví dụ đoạn văn trình bày theo cách móc xích có số lượng là (n) câu thì mô hình cho đoạn văn đó sẽ như thế nào? HS: Lên bảng thực hiện. GV: Cho nhận xét và chỉnh sửa. GV: Theo em, đoạn văn trình bày theo cách móc xích có câu chốt hay không? HS: Phát biểu GV: Chốt: Đoạn văn móc xích có thể có hoặc không có câu chốt. I. Đoạn văn: - Về hình thức: Đoạn văn được quy ước từ chỗ viết hoa lùi đầu dòng đến chỗ chấm xuống dòng. - Về mặt nội dung: Đoạn văn diễn đạt một ý trọn vẹn. - Đoạn văn có thể có câu chốt hoặc không có câu chốt. II. Các cách xây dựng đoạn văn: 1. Trình bày đoạn văn theo cách diến dịch: - Diễn dịch là cách trình bày đi từ ý chung khái quát đến các ý chi tiết, cụ thể, làm sáng tỏ ý chung, khái quát đó. Câu mang ý chung, khái quát đứng trước đoạn văn và có tư cách là câu chốt của đoạn văn. - Ví dụ: Đoạn 1 - Mô hình: (1) Câu chốt (2) (3)…... (n) 2. Trình bày đoạn văn theo cách quy nạp: - Quy nạp là cách trình bày đi từ các ý chi tiết cụ thể , rút ra ý chung, khái quát. Theo đó câu mang ý chung đứng sau câu kia và nó có tư cách là câu chốt của đoạn văn đó. - Ví dụ: Đoạn 2. - Mô hình: (1) (2) (n-1) (n) Câu chốt 3. Trình bày đoạn văn theo cách móc xích: - Móc xích là cách sắp xếp ý nọ tiếp ý kia theo lối ý sau móc nối vào ý trước ( qua những từ cụ thể) để bổ sung, giải thích cho ý trứơc - Ví dụ: Đoạn 3 - Mô hình: (1) (2) ... (n) - Đoạn văn trình bày theo cách móc xích có thể có hoặc không có câu chốt. Tiết 4+5 Chủ đề 1: (tt) PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG THỰC HÀNH VIẾT VĂN BẢN S: G: Tiết 3+4 (của chủ đề) 1. MỤC TIÊU: Sau khi học xong chủ đề này, học sinh cần nắm được một số nội dung và kĩ năng sau: - Nhận biết được các kiểu đoạn song hành, đoạn tổng-phân-hợp. - Viết được các kiểu đoạn văn và vận dụng vào việc tạo lập văn bản trong các giờ làm văn. 2. TÀI LIỆU: - Sách giáo khoa Ngữ văn 6,7,8,9. - Các loại sách bài tập tham khảo bộ môn Ngữ văn. - Các bài tập giáo viên tự biên soạn ( phần bài tập này cần photo để phát cho học sinh trước khi học tập chủ đề) 3. BÀI CŨ: - Thế nào là đoạn diễn dịch, đoạn qui nạp? Vẽ lượt đồ. 4. QUÁ TRÌNH LÊN LỚP: @ Bước 4: Hướng dẫn tìm hiểu đoạn song hành HS: Đọc đoạn văn 4 GV: Đoạn văn trên có câu nào mang ý chung, khái quát của toàn đoạn văn không? Có chi tiết nào ở câu trước được lặp lại ở câu tiếp theo không? HS: Trả lời: Đoạn văn tren không có câu nào mang ý chung, khái quát. GV: Chốt: Đoạn văn có cách trình bày như trên gọi là đoạn văn trình bày theo cách song hành còn gọi là đoạn song hành. GV: Vậy, cách trình bày song hành là cách trình bày như thế nào? HS: Trình bày. GV: Chốt lại ý. HS: Ghi nhớ. GV: Cho thêm ví dụ GV: Mô hình của đoạn văn 4 có thể biểu diễn như sau: (1) (2) (3) (4) (5) (6) GV: Ví dụ đoạn văn trình bày theo cách song hành có số lượng là (n) câu thì mô hình cho đoạn văn đó sẽ như thế nào? HS: Lên bảng thực hiện. GV: Cho nhận xét và chỉnh sửa. GV: Theo em, đoạn văn trình bày theo cách song hành có câu chốt hay không? HS: Phát biểu GV: Chốt: Đoạn văn song hành không có câu chốt. @ Bước 5: Hướng dẫn tìm hiểu đoạn tổng - phân -hợp. HS: Đọc đoạn văn 5 GV: Em hãy cho biết trong đoạn văn đó, có câu nào mang ý chúng, khái quát của đoạn văn hay không? HS: Câu đầu và câu cuối đều là câu mang ý chung, khái quát. GV: Em hãy xét vị trí các câu còn lại so với 2 câu đó. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét: Các câu còn lại làm sáng tỏ thêm cho ý của câu đầu và câu cuối đoạn. GV: Kiểu xây dựng đoạn văn trên là sự kết hợp của cách xây dựng đoạn diễn dịch và quy nạp. Đó là đoạn văn tổng - phân - hợp. GV: Vậy, cách trình bày tổng - phân - hợp là cách trình bày như thế nào? HS: Trình bày. GV: Chốt lại ý. HS: Ghi nhớ. GV: Cho thêm ví dụ HS: Phân tích ví dụ. GV: Theo em, đoạn văn trình bày theo cách này câu chốt nằm ở vị trí nào trong đoạn văn? HS: Phát biểu GV: Chốt: Đoạn văn tông - phân - hợp có 2 câu chốt nằm ở đầu và cuối đoạn văn. GV: Mô hình của đoạn văn 5 có thể biểu diễn như sau: (1) Câu chốt 1 (2) (3) (4) (5) Câu chốt 2 GV: Ví dụ đoạn văn trình bày tổng - phân - hợp có số lượng là (n) câu thì mô hình cho đoạn văn đó sẽ như thế nào? HS: Lên bảng thực hiện. GV: Cho nhận xét và chỉnh sửa. @ Bước 6: Hướng dẫn lưu ý. GV: Có phải khi trình bày một đoạn văn chúng ta chỉ được pháep dùng một trong các cách trên hay không? HS: Trả lời. GV: Lưu ý. Khi viết đoạn văn có thể kết hợp nhiều cách trình bày nội dung trong cùng một đoạn văn, chứ không nhất thiết là mỗi đoạn văn có một cách trình bày riêng lẽ. 4. Trình bày đoạn văn theo cách song hành. - Song hành là cách trình bày đoạn văn sắp xếp các ý ngang nhau, không có hiện tượng ý này bao quát ý kia hoặc ý này móc nối vào ý kia. - Ví dụ: đoạn 4 - Mô hình: (1) (2) ... (n) - Đoạn song hành không có câu chốt. 5. Trình bày đoạn văn tổng - phân - hợp: - Đoạn văn tổng - phân - hợp là cách trình bày nội dung đoạn văn đi từ ý chung, khái quát rồi đến các ý chi tiết, cụ thể, sau đó tổng hợp thành ý khái quát cao hơn. - Đoạn văn trình bày theo cách này có 2 câu chốt là câu đầu đoạn văn và câu cuối đoạn văn. - Mô hình (1) Câu chốt 1 (2) (3) ... (n-1) (n) Câu chốt 2 @ Lưu ý. Khi viết đoạn văn có thể kết hợp nhiều cách trình bày nội dung trong cùng một đoạn văn, chứ không nhất thiết là mỗi đoạn văn có một cách trình bày riêng lẽ. 5. Dặn dò: - Nắm lại các nội dung của chủ đề vừa học, tìm đọc các đoạn văn có sử dụng các kiểu đoạn văn đã học. - Chuẩn bị phần tiếp theo luyện tập. Tiết 6+7 Chủ đề 1: (tt) PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG THỰC HÀNH VIẾT VĂN BẢN S: G: Tiết 5+6 (của chủ đề) 1. MỤC TIÊU: Sau khi học xong chủ đề này, học sinh cần nắm được một số nội dung và kĩ năng sau: - Nhận biết được các kiểu đoạn văn và biết cách xây dựng các kiểu đoạn văn theo nội dung cần biểu đạt. - Viết được các kiểu đoạn văn và vận dụng vào việc tạo lập văn bản trong các giờ làm văn. 2. TÀI LIỆU: - Sách giáo khoa Ngữ văn 6,7,8,9. - Các loại sách bài tập tham khảo bộ môn Ngữ văn. - Các bài tập giáo viên tự biên soạn ( phần bài tập này cần photo để phát cho học sinh trước khi học tập chủ đề) 3. BÀI CŨ: - Thế nào là đoạn song hành, đoạn tổng-phân-hợp ? Vẽ lượt đồ. 4. QUÁ TRÌNH LÊN LỚP: * Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành. Bài tập 1: Nhận diện đoạn văn. Đọc các đoạn văn từ đoạn 6 đến đoạn 16 và cho biết chúng được trình bày theo cách nào? Vẽ mô hình cho các đoạn văn đó. Bài tập 2: Nối các câu để trở thành đoạn văn theo yêu cầu. 1. Nối các câu ở Phần II - Câu 1, để thành đoạn văn diễn dịch. 2. Nối các câu ở Phần II - Câu 2, để thành đoạn văn quy nạp. 3. Nối các câu ở Phần II - Câu 3, để thành đoạn văn quy nạp. 4. Nối các câu sau để thành đoạn văn song hành: a. Gió nam thổi nhẹ. b. Hằng hà sa số những vì sao lấp lánh trên trời cao. c. Phông màn rực rỡ trong ánh điện sáng trưng. d. Đúng bảy rưỡi, đêm biểu diễn bắt đầu. Bài tập 3: Xây dựng các kiểu đoạn văn theo các câu cho sẵn. 1. Cho một số ý sau, hãy viết thành câu và sắp xếp chúng trong một đoạn văn. Cho biết cách trình bày đoạn văn đó. - Chiều mùa đông - Bầu trời u ám - Người đi làm (việc gì đó ) về nhà - Gió rét - Không khí ấm cúng của gia đình 2. Hãy viết một đoạn văn lấy câu sau đây làm câu chốt và trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch hoặc quy nạp. a. Lịch sử đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của nhân dân ta. b. Học tập là việc cần thiết trong cuộc đời mỗi con người. 3. Xây dựng đoạn văn theo kiểu song hành hoặc móc xích với chủ đề mùa xuân Bài tập 4: Luyện tập tổng hợp. 1.Hãy tìm trong sách giáo khoa hoặc trong sách báo tham khảo những đoạn văn được xây dựng theo các kiểu đã học, chỉ ra đoạn văn đó được xây dựng theo kiểu nào. 2.Với chủ đề về mái trường, hãy xây dựng đoạn văn theo các kiểu đã học. 3.Viết đoạn văn theo kiểu diễn dịch hoặc quy nạp bình về cái hay trong hai câu thơ: Lá đỏ buồn không thắm Mực đọng trong nghiên sầu. ( Ông đồ - Vũ Đình Liên - ) 4. Vận dụng các kiểu xây dựng đoạn văn đã học, hãy viết một văn bản về chủ đề : Cây lúa trong đời sống con người Việt Nam. III. Bài tập: Bài tập 1: Nhận diện đoạn văn. Đoạn 6: (1) (2) (3) Câu chốt 1 Câu chốt 2 à Đoạn tổng-phân-hợp. Đoạn 7: (1) Câu chốt (2) (3) à Đoạn diễn dịch Đoạn 8: (1) (2) (3) (4) Câu chốt à Đoạn quy nạp Đoạn 9: (1) (2) (3) (4) à Đoạn song hành Đoạn 10: (1) (2) (3) à Đoạn móc xích Đoạn 11: (1)Câu chốt (2) (3)…(4) (5) (6) à Đoạn diễn dịch Đoạn 12: (1)Câu chốt (2) (3)… (4) à Đoạn diễn dịch Đoạn 13: (1) (2) (3) à Đoạn móc xích Đoạn 14: (1) (2) (3) (4) à Đoạn song hành Đoạn 15: (1) Câu chốt (2) (3) à Đoạn diễn dịch Đoạn 16: (1) (2) (3) (4) à Đoạn song hành Bài tập 2: Nối các câu để trở thành đoạn văn theo yêu cầu. Câu 1, đoạn văn diễn dịch. d-a-c-b Câu 2, đoạn văn quy nạp. a-c-b-d Câu 3, đoạn văn quy nạp. b-c-d-e-a Câu 4, đoạn văn song hành. a-b-c-d Bài tập 3+4: HS làm dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 5. Dặn dò: - Nắm lại các nội dung của chủ đề vừa học, tìm đọc các đoạn văn có sử dụng các kiểu đoạn văn đã học. - Chuẩn bị phần tiếp theo luyện tập. Tiết 8 Chủ đề 2: RÈN KĨ NĂNG VIẾT VĂN BẢN TỰ SỰ S: G: Tên chủ đề: RÈN KĨ NĂNG VIẾT VĂN BẢN TỰ SỰ Môn: Ngữ văn. Khối lớp: 9 A.Mục tiêu cần đạt: HS cần nắm: - Nhận biết được kiểu văn bản tự sự. - Rèn kỹ năng tóm tắt, xây dựng các kiểu văn bản tự sự đã học . - Có thái độ đối với những vấn đề xã hội đặt ra trong các văn bản. B. THỜI GIAN: 6 tiết C. Tài liệu: - Các bài tập - SGK Ngữ văn 6,7,8,9 D.Chuẩn bị: GV văn bản tóm tắt tự sự mẫu. HS: Thực hành tóm tắt được văn bản tự sự đã học. E .Các bước thực hiện: Tiết 1 (của chủ đề) Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập về văn tự sự. GV: Em hãy nhắc lại: Thế nào là văn bản tự sự? HS: Trả lời Các HS khác nhận xét, bổ sung GV: Nhắc lại và chốt ý Văn bản tự sự: Là văn bản trong đó tác giả giới thiệu, thuyết minh, miêu tả nhân vật, hành động tâm tư của nhân vật, kể lại diễn biến câu chuyện sao cho người đọc, người nghe hình dung ra diễn biến và ý nghĩa cuả chuyện. GV: Lần lượt đặt các câu hỏi để giúp HS nhăc lại các kiến thức về: 1. Sự việc trong văn tự sự. 2. Nhân vật trong văn tự sự. 3. Chủ đề của bài văn tự sự. 4 .Dàn bài văn tự sự. 5. Thứ tự kể trong văn tự sự. 6. Các loại tự sự: a. Kể chuyện đời thường. b. Kể chuyện tưởng tượng. Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập về các cách xây dựng văn bản tự sự. GV: Trong văn tự sự, cần có các yếu tố nào kết hợp? Tác dụng của yếu tố đó? HS: Trả lời GV: Nhắc lại ý ( Trang bên) Hoạt động 3: Hướng dẫn ôn tập về vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự: -Ngôi thứ nhất xưng tôi. -Ngôi thứ ba :Người kể giấu mình. GV: Nhắc lại cho HS một số vấn đề khác Tìm hiểu về nhân vật: -Xây dựng nhân vật phải có ngoại hình, ngôn ngữ, hành động, tâm lý, tính cách, xung đột tình huống. -Tiêu biểu cho lớp người nào đó trong xã hội. Cốt truyện (tình tiết truyện) - Truyện có tình huống thể hiện qua tình tiết bất ngờ, giàu kịch tính, đem đến cho người đọc lý thú, hấp dẫn. - Sự việc: Cụ thể ,rõ ràng: Mở đầu, phát triển, kết thúc. I. Văn tự sự: 1. Sự việc trong văn tự sự. 2. Nhân vật trong văn tự sự. 3. Chủ đề của bài văn tự sự. 4 .Dàn bài văn tự sự. 5. Thứ tự kể trong văn tự sự. 6. Các loại tự sự: a. Kể chuyện đời thường. b. Kể chuyện tưởng tượng. II. Các cách xây dựng đoạn văn tự sự: 1. Tự sự kết hợp với biểu cảm. 2. Tự sự kết hợp với miêu tả. 3. Tự sự kết hợp với miêu tả nội tâm. 4. Tự sự kết hợp với yếu tố nghị luận 5. Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. III. Người kể chuyện trong văn bản tự sự: -Ngôi thứ nhất xưng tôi. -Ngôi thứ ba :Người kể giấu mình. E.Dặn dò: Ôn lại lý thuyết – Chọn 1 văn bản tự sự đã học tóm tắt. Tiết 10+11:Ôn văn tự sự (tt) Tiết 9 Chủ đề 2: (tt) RÈN KĨ NĂNG VIẾT VĂN BẢN TỰ SỰ S: G: A.Mục tiêu cần đạt: HS cần nắm: - Nhận biết được kiểu văn bản tự sự. - Rèn kỹ năng tóm tắt, xây dựng các kiểu văn bản tự sự đã học . - Có thái độ đối với những vấn đề xã hội đặt ra trong các văn bản. B. Tài liệu: - Các bài tập - SGK Ngữ văn 6,7,8,9 C.Chuẩn bị: GV văn bản tóm tắt tự sự mẫu. HS: Thực hành tóm tắt được văn bản tự sự đã học. D .Các bước thực hiện: Tiết 2 (của chủ đề) @.Bước 2: Thực hành rèn luyện kỹ năng viết văn bản tự sự kết hợp với một số yếu tố khác. I. Tự sự kết hợp với biểu cảm. HS: Nhắc lại biểu cảm là gì? GV: Chốt: Biểu cảm là bộc lộ tình cảm, cảm xúc GV: Nếu không có sự việc thì có thể biểu cảm được không? Vì sao? HS: Thảo luận – Trả lời. GV: Chốt: Nếu không có sự việc thì không thể biểu cảm được. Vì biểu cảm là bộc lộ cảm xúc qua sự việc, hiện tượng, con người Bài tập: Cho đề bài sau: Có một lần em sơ ý làm vỡ lọ hoa Yêu cầu: 1/ Viết đoạn văn ( khoản 5 dòng ) gồm các câu thông báo (kể) cho đề trên. 2/ Em hãy xác định các chi tiết cần biểu cảm cho đoạn văn trên. 3/ Viết lại đoạn văn trên có yếu tố biểu cảm. GV: Cho học sinh viết và hướng dẫn sửa chữa. II. Tự sự kết hợp với miêu tả. HS: Nhắc lại miêu tả là gì? Việc đưa yếu tố miêu tả vào văn bản tự sự có tác dụng gì? GV: Có phải đưa yếu tố miêu tả vào văn bản tự sự càng nhiều thì văn bản đó sẽ đạt hiệu quả hơn hay không? Vì sao? HS: Trả lời. GV: Nhắc lại nội dung đã học về việc đưa yếu tố miêu tả vào văn bản biểu cảm Bài tập: 1. Tìm các yếu tố tả người trong đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều. Phân tích giá trị của yếu tố miêu tả đó trong việc góp phần thể hiện nội dung văn bản. Hãy kể lại đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều bằng văn xuôi, có sử dụng các yếu tố miêu tả như đoạn trích. 2. Viết đoạn văn khoản 10 dòng kể lại một lần em về thăm lại thầy (cô) giáo cũ (có sử dụng yếu tố miêu tả). I. Tự sự kết hợp với biểu cảm. - Biểu cảm là bộc lộ tình cảm, cảm xúc - Nếu không có sự việc thì không thể biểu cảm được. Vì biểu cảm là bộc lộ cảm xúc qua sự việc, hiện tượng, con người Bài tập: HS thực hiện II. Tự sự kết hợp với miêu tả. Bài tập: HS thực hiện E.Dặn dò: Ôn lại lý thuyết – Chọn 1 văn bản tự sự đã học tóm tắt. Tiết 10+11:Ôn văn tự sự (tt) Tiết 10 Chủ đề 2: (tt) RÈN KĨ NĂNG VIẾT VĂN BẢN TỰ SỰ S: G: Tiết 3 (của chủ đề) I. Yêu cầu: HS nắm được: - Hiểu vai trò của miêu tả nội tâm với ngoại hình khi kể chuyện. - Rèn kỹ năng kể chuyện kết hợp với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết văn tự sự. II.Thời gian: 45 pht. III.Tài liệu : Văn bản tự sự có yếu tố miêu tả nội tâm. IV.Các bước thực hiện. * Bước 1: Ôn lại khái niệm. H: Thế nào là miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự ? HS: Trả lời.(Shk) *Bước hai : Các cách miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. H: Có mấy cách miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự? Cho ví dụ? HS: Có hai cch: -Miêu tả nội tâm trực tiếp. -Miêu tả nội tâm gián tiếp. VD: Miêu tả nét măt Lão Hạc àsự đau đớn tột cùng của lão Hạc. * Bước 3: Thực hành viết đọan văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả nội tâm. Đề: Ghi lại tâm trạng của em sau khi để xảy ra một chuyện có lỗi với bạn. I.Khái niệm: Sgk. II.Các cách miêu tả nội tâm: 1.Miêu tả nội tâm gián tiếp: Bằng cách miêu tả cảnh vật, nét mặt cử chỉ, trang phục của nhân vật. Ví dụ: Đoạn 1 trong đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”. “Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung Bốn bề bát ngát xa trông Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia.” àNỗi cô đơn lẻ loi một mình nơi đất khách quê người, suy nghĩ về quá khứ và hiện tại - Đoạn cuối: Buồn trông cửa bể chiều hôm Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa Buồn trông ngọn nước mới sa Hoa trôi man mác biết là về đâu Buồn trông nội cỏ dầu dầu Chân mây mặt đất một màu xanh xanh Buồn trông gió cuốn mặt duềnh Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi. àSuy nghĩ về thân phận trôi nổi vô định và nỗi buồn lo. => Cả hai đoạn văn mượn cảnh ngụ tình. 2..Miêu tả nội tâm trực tiếp: Bằng cách diễn tả những ý nghĩ , cảm xúc tình cảm của nhân vật Đoạn văn giữa (8câu tt): Nỗi nhớ Kim Trọng và cha mẹ của Kiều. III. Thực hành viết đoạn văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả nội tâm. -HS viết đoạn văn. E. Dặn dò: - Học thuộc khái niệm. - Đọc phát hiện yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. Tiết 11: Văn bản tự sự kết hợp với các yếu tố khác. Tiết 11 Chủ đề 2: (tt) RÈN KĨ NĂNG VIẾT VĂN BẢN TỰ SỰ S: G: Tiết 4 (của chủ đề) A.Mục tiêu cần đạt: HS cần nắm: - Qua tiết học giúp hs nắm được phương pháp cách làm bài văn tự sự kết hợp với yếu tố nghị luận. - Luyện tập kỹ năng để tạo lập văn bản tự sự có kết hợp yếu tố nghị luận. B.Thời gian: 45 phút. C.Tài liệu: Những bài văn thực hành 9. D.Các bước thực hiện: Bước 1: Ôn lại khái niệm về yếu tố nghị luận trong văn bản sự . GV : Cho hs nhắc lại khái niệm . HS: trả lời:Sgk. Lưu ý: Trong bài viết thường dùng loại câu khẳng định và phủ định ,câu có các mệnh đề hô ứng như: Nếu…thì, không những …mà còn; càng…càng; vì thế… cho nên ; một mặt…mặt khác; vừa …vừa… -Trong đoạn văn nghị luận ,người viết thường dùng từ lập luận như: Tại sao, thật vậy, tuy thế, trước hết, sau cùng , nói chung, tóm lại, tuy nhiên… Bước2: Nhận diện đề văn tự sự có yếu tố nghị luận. Nêu cảm nhận, phát biểu suy nghĩ, nêu đặc điểm phẩm chất của nhân vật… Bước3: Dàn bài: 1.Mở bài: Giới thiệu nhân vật, sự việc. Sự việc ấy có ấn tượng gì ? 2.Thân bài: Diễn biến sự việc: -Sự việc bắt đầu -Sự việc phát triển -Sự việc cao trào (Có nhận xét đánh giá nhân vật ,sự việc) -Kết thúc sự việc. 3.Kết bài: Kết cục câu chuyện. Cảm nghĩ của em. I.Khái niệm: Trong văn bản tự sự, người đọc (người nghe) phải suy nghĩ về 1 vấn đề nào đó, người viết (người kể) và nhân vật có khi NL bằng cách nêu lên các ý kiến, nhận xét, cùng với những lý lẽ, dẫn chứng. ND đó thường được diễn đạt bằng hình thức lập luận, làm cho câu chuyện thêm phần triết lý. *Lưu ý:Như bên. II.Dàn bài: E.Dặn dò: - Ôn lại phương pháp cách làm bài văn tự sự có yếu tố nghị luận. - Tiết 12: Luyện tập Tiết 12 Chủ đề 2: (tt) RÈN KĨ NĂNG VIẾT VĂN BẢN TỰ SỰ S: G: Tiết 5 (Của chủ đề) A.Mục tiêu cần đạt: HS cần nắm: - Qua tiết học giúp hs nắm được phương pháp cách làm bài văn tự sự kết hợp với yếu tố nghị luận. - Luyện tập kỹ năng để tạo lập văn bản tự sự có kết hợp yếu tố nghị luận. B.Thời gian: 45 phút. C.Tài liệu: Những bài văn thực hành 9. D.Các bước thực hiện: Viết bài văn tự sự kết hợp với yếu tố nghị luận. Đề: Hãy kể một lần em mắc lỗi. Bước 1: Tìm hiểu đề. Bước 2:T ìm ý. Bước 3: Dàn ý: a) Mở bài: Giới thiệu sự việc mà mình mắc l

File đính kèm:

  • docGiao an tu chon Ngu van 9(1).doc