Giáo án Ngữ văn 9 - Học kỳ I

 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 Giúp học sinh:

- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.

- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, HS có y thức tu dưỡng học tập, rèn luyện theo gương Bác.

 B. CHUẨN BỊ.

 - Gv : - Tư liệu văn học, tranh ảnh về Bác, phiếu học tập.

 - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài.

 - Hs: - Soạn theo hướng dẫn của thầy.

 - Sưu tầm những mẩu chuyện, tranh ảnh về Bác.

 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 * Ôn định và kiểm tra: ( kiểm tra sự chuẩn bị của Hs ).

 * Bài mới:

 

doc214 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1442 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Học kỳ I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 1,2 VB : Phong cách Hồ Chí Minh / / 07 A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị. Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, HS có y thức tu dưỡng học tập, rèn luyện theo gương Bác. B. Chuẩn bị. - Gv : - Tư liệu văn học, tranh ảnh về Bác, phiếu học tập. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài. - Hs: - Soạn theo hướng dẫn của thầy. - Sưu tầm những mẩu chuyện, tranh ảnh về Bác. C. Tiến trình lên lớp: * Ôn định và kiểm tra: ( kiểm tra sự chuẩn bị của Hs ). * Bài mới: Hoạt động của thầy Giới thiệu bài : Cho HS xem tranh nhà sàn của Bác, hình ảnh Bác làm việc ở hang Pác Bó. Yêu cầu đọc: nhịp điệu vừa, rõ ràng. Gv đọc, gọi HS đọc. ? Nhan đề văn bản là “Phong cách HCM ” , em hiểu thế nào là phong cách. ? Theo em “uyên thâm”, “siêu phàm”, “tiết chế”, “hiền triết” nghĩa là gì. ? Văn bản này được trích ở đâu. ? Phương thức biểu đạt chính của VB này. ? VB được tách làm 2 phần, hãy tách ranh giới và nêu nội dung của từng phần. ? Đoạn văn đã khái quát vốn tri thức văn hoá của HCM như thế nào. ? Còn tác giả bài viết đã khái quát như thế nào về vốn tri thức văn hoá của Bác. ? Vì sao Người có được vốn tri thức văn hoá sâu rộng như vậy. Gv: Kể câu chuyện về Bác và anh Lê khi Bác quyết định ra đi tìm đường cứu nước. ? Em có nhận xét gì về lối tiếp thu văn hoá nhân loại của Bác. ? Theo em điều kì lạ nhất trong phong cách HCM là gì. ? Luôn luôn có y thức học hỏi không chỉ để trau dồi, nâng cao vốn tri thức văn hoá cho mình với Bác điều đó còn nhằm mục đích gì. HS thảo luận nhóm. Gv tóm tắt: Bác là người có tình yêu quê hương đất nước sâu nặng . Người luôn y thức được lòng tự hào tự tin dân tộc và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc và quyết tâm tìm ra con đường giải phóng dân tộc thoát khỏi ách nô lệ lầm than của bọn thực dân phong kiến. ? Em có cảm nhận gì về Bác sau khi học phần VB này. ? Em học tập được điều gì ở Bác. ? Hãy kể một câu chuyện về Bác mà em thích. Gv chốt : Nét đẹp trong phong cách HCM chính là sự kết hợp và thống nhất hài hoà bậc nhất trong lịch sử dân tộc VN từ xưa đến nay. Điều đó khiến ta càng thêm kính trọng, tự hào về Bác, càng ra sức học tập, noi theo gương Bác. ? Đọc thầm phần 1, nhận xét gì về ngôn ngữ, lời văn.Có tác dụng gì. *Củng cố: Làm bài tập : Chọn y đúng trong các y sau: A.Vốn tri thức văn hoá của HCM có sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, giữa dân tộc và nhân loại. B. Vốn tri thức văn hoá của HCM mang đậm chất truyền thống. Gv đưa ra đáp án đúng. ? HS đọc phần 2. ? Phong cách sống và làm việc của Bác được tác giả kể và bình luận trên những mặt nào. ? ở cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và Nhà nước, HCM có lối sống như thế nào ( Cho Hs thảo luận nhóm ). N1: Nơi ở và làm việc. N2: Trang phục. N3: ăn uống. N4: Cuộc sống riêng tư. N5: Nx chung về lối sống của Bác. ? Lối sống của Bác gợi cho ta nhớ đến lối sống của cá vị hiền triết nào trong lịch sử. ? Theo em tác giả trích dẫn 2 câu thơ của trạng trình Nguyễn Bỉnh Khiêm: Thu ăn măng trúc, đông ăn giá. Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao” để nhằm mục đích gì . ? Theo tác giả quan niệm thẩm mĩ về cuộc sống của chủ tịch HCM là gì . A.Phải tạo cho mình 1 lối sống khác người hơn đời. B. Có hiểu biết cao sâu để được người đời tôn sùng. C. Đó là con người phải có đạo đức hoàn toàn trong sáng. D. Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên, thanh cao. Hs chọn đáp án. Gv đưa đáp án D. Gv: Cách sống giản dị, đạm bạc của HCM lại vô cùng thanh cao. Suốt cuộc đời cống hiến cho dân, cho nước. Bác chưa hề nghĩ cho riêng mình. ? Hãy kể 1 câu chuyện hoặc đọc vài câu thơ về sự giản dị mà thanh cao của Bác. Gv: Cách sống giản dị mà đạm bạc, thanh cao là cách sống có văn hoá đã trở thành phong cách HCM. ? Nêu những nghệ thuật nổi bật của văn bản. ? Sử dụng nghệ thuật đó có tác dụng gì. ? Văn bản “Phong cách HCM” đã cung cấp thêm cho em những hiểu biết nào về Bác Hồ kính yêu của chúng ta. ? Văn bản “Phong cách HCM” đã bồi đắp thêm tình cảm nào của chúng ta đối với Bác Hồ. ? Từ VB này em học tập được gì khi viết VB nghệ thuật. *Củng cố: - Đọc ghi nhớ. - Học ND, NT đặc sắc của VB. * HDVN: - Trình bày cảm nhận của em về những nét đẹp trong phong cách HCM. - Làm bài luyện tập. - Soạn “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”. Hoạt động của trò Nghe Quan sát Đọc, nhận xét TL theo chú thích(1) Hs dựa vào các chú thích 3,4,8,9 để trả lời. - VB được trích trong Phong cách HCM, cái vĩ đại gắn với cái giản dị trong HCM và văn hoá VN. +P1: Từ đầu đến ‘rất hiện đại’’: sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của HCM. +P2: Còn lại: Vẻ đẹp trong lối sống của HCM. - Hết sức sâu rộng, đã thăm nhiều nước ở châu Phi, châu á, châu Mĩ, được tiếp xúc trực tiếp với văn hoá nhiều nước, nhiều dân tộc, nhiều vùng khác nhau. - Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc và làm nhiều nghề. - It có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá thế giới sâu sắc như Bác. -Nhờ Bác đã dày công học tập, rèn luyện không ngừng trong suốt bao năm: học nhiều ngoại ngữ- phương tiện giao tiếp để từ đó người học hỏi, tìm hiểu sâu sắc văn hoá các dân tộc- khá uyên thâm. - Không ảnh hưởng một cách thụ động, có chọn lọc tinh hoa, tiếp thu cái đẹp, cái hay đồng thời phê phán những hạn chế tiêu cực. - Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển. - Một nhân cách rất VN, một lối sống bình dị, rất phương đông nhưng cũng rất mới và hiện đại. ( trình bày bằng sơ đồ) Hs thảo luận. Đại diện nhóm trả lời. Nghe Hs tự bộc lộ. Hs rút ra bài học. Kể chuyện. Nghe - Ngôn ngữ: dễ hiểu, có chọn lọc. - Lời văn: kể, bình luận một cách tự nhiên. - Tăng sức thuyết phục cho người đọc, người nghe. Hs suy nghĩ trả lời. Chuyển tiết 2 - Đọc phần 2. -Chỗ ở, làm việc. - Trang phục. - Chuyện ăn uống. - Cuộc sống riêng tư. Hs thảo luận nhóm. Đại diện trả lời. Nhóm khác nx. -N1 : Nơi ở và làm việc. Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ vẻn vẹn có vài phòng tiếp khách họp bộ chính trị, làm việc và ngủ. N2: Trang phục giản dị với vài bộ áo quần bà ba nâu, áo trấn thủ, dép lốp,... -N3: Ăn uống đạm bạc với những món ăn dân tộc: cá kho, rau luộc, cà muối, cháo hoa, dưa ghém,... -N4: Bác sống một mình, tư trang ít ỏi: một chiếc va li con với vài bộ áo quần, vài vật kỉ niệm của một cuộc đời dài. - N5: Nơi ở và làm việc của Bác thật đơn sơ,trang phục thật giản dị, ăn uống đạm bạc. - Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm. - Ca ngợi nếp sống giản dị và thanh đạm của HCM như của các danh nho thời xưa. Chọn đáp án. Nghe - “Nơi B ở sàn mây vách gió Sáng nghe chim rừng hót sau nhà Đêm trăng một ngọn đèn khêu nhỏ”. - “BHồ đó chiếc áo nâu giản dị Màu quê hương bền bỉ, đậm đà…” - “BHồ đó ung dung châm lửa hút Trán mênh mông, thanh thản một vùng trời”. -Kết hợp kể và bình một cách tự nhiên. - Chọn lọc chi tiết tiêu biểu. - Dùng từ Hán Việt. - Biện pháp NT: liệt kê, so sánh, đối lập… - Có vốn văn hoá sâu sắc, kết hợp dân tộc với hiện đại và có lối sống bình dị, trong sáng và thanh cao. - Phong cách ấy vừa mang vẻ đẹp trí tuệ vửa mang vẻ đẹp của đạo đức. -Kính trọng, tự hào, biết ơn, noi theo Bác… - Kết hợp kể, bình, nhiều biện pháp NT: liệt kê, so sánh, đối lập. Đọc ghi nhớ. Khái quát kiến thức. Ghi bảng I. Đọc-Hiểu chú thích: II. Đọc-Hiểu văn bản: 1.Cấu trúc VB: - 2 phần. 2. Nội dung VB: a) Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của HCM: Vốn tri thức văn hoá sâu rộng uyên thâm. - Luôn có y thức học hỏi (toàn diện, sâu sắc, ở mọi lúc, mọi nơi). - Phong cách văn hoá HCM: có sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, giữa dân tộc và quốc tế, giữa vĩ đại và bình dị. b) Nét đẹp trong lối sống của HCM: Lối sống đạm bạc, giản dị, thanh cao. III. Y nghĩa VB: 1)Nghệ thuật: 2) Nội dung: IV. Luyện tập: Tiết 3 Các phương châm hội thoại / / 07 A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất. Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp. B. Chuẩn bị: Gv: Soạn, giải BT, bảng phụ, … Hs: Đọc trước bài ở nhà. C.Tiến trình tiết dạy: * Ôn định và kiểm tra: ( lồng vào bài ) * Bài mới: Hoạt động của thầy Gv giới thiệu bài, treo bảng phụ. ? Đọc VD trên bảng phụ. ? Khi An hỏi Ba: Học bơi ở đâu? ”, Ba trả lời: ở dưới nước” thì câu trả lời đó có đáp ứng được điều mà An muốn biết không. ? Cần phải trả lời như thế nào. ? Tại sao lại nói như vậy. Gv: Nói không mang nội dung gì là 1 hiện tượng không bình thường. ? Từ đó có thể rút ra bài học gì khi giao tiếp. ? Hãy kể lại truyện Lợn cưới áo mới”. ? Theo em vì sao truyện lại gây cười, gây cười ở chi tiết nào. ? Vậy 2 nhân vật này chỉ cần nói như thế nào để người nghe đủ biết được điều cần nói và cần trả lời. ? Từ đó ta thấy muốn hỏi đáp cho chuẩn mực cần chú y điều gì. ? Qua phần I em cần ghi nhớ những gì. ? Đọc ghi nhớ 1. ? Kể lại truyện ”Quả bí khổng lồ”. ? Truyện cười này phê phán điều gì ? Từ sự phê phán đó em rút ra được bài học gì trong khi giao tiếp. ? Nếu không biết đích xác vì sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời thầy cô: Bạn ấy nghỉ học vì bị ốm không? Vì sao? ? Qua nội dung 2 em thấy trong giao tiếp cần tuân thủ điều gì nữa. Gv: Trong giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực. ? Đọc phần ghi nhớ 2. ? Đọc BT1 và nêu yêu cầu của BT. ? Câu a,b thừa cụm từ nào? Vì sao. ? Xác định y/c của BT2. Gv : Treo bảng phụ, Hs điền từ a) đến e). ? Đọc, nêu yêu cầu BT 3 ? Đọc truyện ? Câu nói : Rồi có nuôi được không’’ người nói có tuân thủ phương châm về lượng không ? Vì sao. ? Đọc và xác định yêu cầu BT 4 ( Hs thảo luận theo nhóm). - N1:a) như tôi được biết,… - N2: b) như tôi đã trình bày,... ? Vì sao người nói đôi khi phải dùng những cách diễn đạt đó. ? BT5 yêu cầu gì. ? Giải thích nghĩa của các thành ngữ. ? Các thành ngữ này có liên quan đến phương châm hội thoại nào. * Củng cố: ? Đọc ghi nhớ. * HDVH: - Học thuộc bài, làm BT/SGK và BT bổ sung sau: Vận dụng phương châm về lượng để phân tích lỗi trong câu sau: “ Nhân ngày sinh nhật của bạn, mình chúc bạn luôn vui vẻ.” ‏‎ Hoạt động của trò Đọc VD 1/ bảng phụ - Câu trả lời đó mang nội dung mà An cần biết. - Phải nói để An biết một địa điểm cụ thể như: học bơi ở sông gần nhà, ở hổ, ở quê nội, bể bơi,… - Vì trong giao tiếp câu nói bao giờ cũng cần truyền tải một nội dung nào đó. - Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp. - Hs kể - Vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói, trái với những câu hỏi đáp bình thường.VD: từ “cười” và từ “từ lúc tôi”. - Chỉ cần hỏi: Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không?” - Câu trả lời: Tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả”. - Khi giao tiếp cần nói cho đúng, đủ,không thừa, không thiếu. Đọc ghi nhớ. Kể lại chuyện - Phê phán tính nói khoác loác, nói những điều mà mình không tin là có thật. - Không nên khoác loác, không nên nói những điều mà mình không tin là đúng. - Không, vì không có bằng chứng xác thực, cụ thể, vì bản thân mình cũng không biết vì lí do gì và nói như vậy là bvịa đặt. - Đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực. Nghe Đọc ghi nhớ 2 Đọc và nêu yêu cầu BT 1. a)Thừa nuôi ở nhà” vì gia súc nghĩa là thứ nuôi ở nhà. b) Thừa có 2 cánh” vì tất cả các loài chim đều có 2 cánh. a) …nói có sách, mách có chứng.”… - Người nói không tuân thủ phương châm về lượng vì đẻ non không nuôi được thì làm sao có anh ta đang nói. Đọc, xác định yêu cầu BT 4 - Câu a) người nói tuân thủ phương châm về chất vì vấn đề mình đưa ra chưa có bằng chứng chắc chắn. - Câu b) người nói tuân thủ phương châm về lượng. Trong giao tiếp khi cần dẫn y, chuyển y người nói thường nhắc lại nội dung nào đó đã nói hay giả định mọi người đều biết. - Cách nói trên nhằm báo cho người nghe biết việc nhắc lại nội dung đã cũ là do chủ định của người nói. Hs giải nghĩa. - Tất cả các thành ngữ trên nhằm chỉ những cách nói, nội dung nói không tuân thủ phương châm về chất. Đọc ghi nhớ. Ghi bảng I. Phương châm về lượng : 1) Xét ví dụ: - Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp. - Khi giao tiếp cần nói cho đúng, đủ, không thừa, không thiếu. 2) Ghi nhớ: II. Phương châm về chất: 1)Xét VD: - Đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực. 2) Ghi nhớ: III. Luyện tập: BT 1: BT 2: BT 3: BT 4: BT 5: Tiết 4: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn / / 07 bản thuyết minh A.Mục tiêu cần đạt: Giúp Hs : - Hiểu việc sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật trong VB thuyết minh làm cho VB thuyết minh sinh động, hấp dẫn. - Biết cách sử dụng 1 số biện pháp NT vào VB thuyết minh. B. Chuẩn bị : - Gv : Đọc tài liệu, bảng phụ, đoạn mẫu. - Hs : Đọc bài trước. C. Tiến trình lên lớp : * Ôn định và kiểm tra : ? VB thuyết minh là gì? Nêu đặc điểm chủ yếu của VB thuyết minh. * Bài mới: Hoạt động của thầy Gv: Treo bảng phụ với hệ thống câu hỏi cho Hs điền. ? Thế nào là VB thuyết minh. ? VB thuyết minh có những đặc điểm, tính chất nào. ? Nêu các phương pháp thuyết minh thường dùng. ? Đọc VB “ Hạ Long- Đá và nước”. ? VB này thuyết minh vấn đề gì. ? Tìm câu văn nêu khái quát sự kì lạ của Hạ Long. ? VB đã được nhà văn Nguyên Ngọc dùng phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu. Gv : Nhà văn giới thiệu Hạ Long theo 1 phương diện mới lạ: Đá và nước Hạ Long đem đến cho du khách những cảm giác thú vị. ? Sử dụng các biện pháp nghệ thuật trên có tác dụng gì. ? Qua tìm hiểu VB , em thấy để VB thuyết minh sống động, hấp dẫn người viết phải chú y gì về biện pháp nghệ thuật. ? Các biện pháp nghệ thuật cần được sử dụng như thế nào. ? Đọc phần ghi nhớ. ? Đọc VB ‘Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh’’. Hs thảo luận nhóm. - N 1: VB có tính chất thuyết minh không? ? Tính chất ấy thể hiện ở những điểm nào. - N 2: Những phương pháp thuyết minh này được sử dụng như thế nào? Bài thuyết minh này có nét gì đặc biệt ? Tác giả sử dụng biện pháp NT nào. - N 3,4: Các biện pháp nghệ thuật ở đây có tác dụng gì ? Chúng có gây hứng thú và làm nghệ thuật nổi bật nội dung cần thuyết minh không. * Củng cố: ? Đọc ghi nhớ SGK. * HDVN: - Hướng dẫn Hs làm BT 2. - Học kĩ lí thuyết và làm dàn y chi tiết, viết phần mở bài :Thuyết minh về cái quạt”. - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của trò - Là kiểu VB thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về đời sống vật chất, nguyên nhân của các hiện tượng, sựvật trong tự nhiên, XH bằng phương pháp trình bày, giới thiệu, giải thích. - Tri thức trong VB thuyết minh đòi hỏi khách quan, xác thực, hữu ích cho con người. - VB thuyết minh cần được trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ, hấp dẫn. - Định nghĩa, ví dụ, liệt kê, dùng số liệu, phân loại, so sánh. Đọc VD. - Thuyết minh về sự kì lạ của Hạ Long. - “ Chính nước làm cho đá sống dậy… có tâm hồn”. - Dùng biện pháp tưởng tượng, liên tưởng để giới thiệu sự kì lạ của Hạ Long. - Tưởng tượng những cuộc chơi để khơi gợi những cảm giác cụ thể có dùng phép nhân hoá. Nhân hoá: “ Đá chen khắp vịnh Hạ Long…” - Giới thiệu vịnh Hạ Long không chỉ là đá và nước mà là một thế giới sống có hồn. Bài viết này là một bài thơ văn xuôi mời gọi khách đến với Hạ Long. - Sử dụng các biện pháp NT đó làm cho bài viết sinh động, hấp dẫn và thấy được sự kì lạ của Hạ Long. - Người viết phải chú y vận dụng thêm một số biện pháp nghệ thuật như : kể chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hoá hoặc các hình thức vè, diễn ca. - Các biện pháp nghệ thuật cần được sử dụng thích hựp góp phần làm nổi bật đặc điểm của đối tượng thuyết minh, gây hứng thú cho người đọc. Đọc ghi nhớ. Đọc VB. - VB có tính chất thuyết minh vì đã cung cấp cho người đọc những tri thức khách quan về loài ruồi. - Tính chất ấy thể hiện ở các chi tiết sau: +“ Con ruồi xanh thuộc loại côn trùng 2 cánh…” + “ Bên ngoài ruồi mang 6 triệu vi khuẩn…” + Mắt ruồi như mắt lưới” - Giải thích, nêu số liệu, so sánh. - Bài thuyết minh này có một số nét đặc biệt: + Về hình thức: giống như VB tường thuật một phiên toà. + Về cấu trúc: giống như biên bản về một cuộc tranh luận pháp lí. + Về ND: giống như câu chuyện kể về loài ruồi. - Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật: kể chuyện, miêu tả, ẩn dụ. - Các biện pháp nghệ thuật đã làm cho VB trở nên sinh động, hấp dẫn và thú vị. - Nhờ các biện pháp NT mà VB đã gây hứng thú cho người đọc. Đọc lại ghi nhớ. Ghi bảng I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong VB thuyết minh: 1. Ôn tập Vb thuyết minh: 2. Viết VB thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật: * Ghi nhớ: II. Luyện tập: B 1: Tiết 5 Luyện tập sử dụng một số biện pháp trong văn bản / / 07 thuyết minh nghệ thuật A. Mục tiêu cần đạt: Giúp Hs biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào VB thuyết minh. B. Chuẩn bị: - Gv: Soạn bài, bảng phụ, hướng dẫn Hs. - Hs : Ôn lí thuyết, làm BT. C. Tiến trình lên lớp : * ổn định và kiểm tra : ? Muốn VB thuyết minh sống động, hấp dẫn người viết cần lưu y gì về biện pháp NT. ? Các biện pháp nghệ thuật cần được sử dụng như thế nào. * Bài luyện tập : Hoạt động của thầy Gv : kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của Hs. Gv cho Hs thảo luận nhóm. - N 1: Thuyết minh về cái quạt trong đó có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. - N 2: Thuyết minh về con ếch. ? Yêu cầu về nội dung thuyết minh. ? Yêu cầu về hình thức thuyết minh. ? Lập dàn y chi tiết cho đề bài “ Thuyết minh về cái quạt”. ? Mở bài giới thiệu như thế nào. ? Thân bài nêu những y nào. ? Kết bài nêu như thế nào. ? Cho Hs viết phần mở bài. Gv cho các nhóm trình bày dàn y và phần MB của nhóm mình. ? Qua BT trên em thấy để bài thuyết minh sinh động, hấp dẫn ta cần lưu y gì về nghệ thuật. ? Đọc bài “ Họ nhà kim”. *Củng cố: ? Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong VB thuyết minh. * HDVN: - Học lí thuyết, biết sử dụng thành thạo 1 số biện pháp NT trong VB thuyết minh. - Làm BT: Thuyết minh chiếc nón ( viết phần MB, TB cần sử dụng biện pháp NT nào). Hoạt động của trò Thảo luận nhóm. - Nêu được công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử của cái quạt, con ếch. - Vận dụng 1 số biện pháp NT như: kể chuyện, liệt kê, nhân hoá,…để bài viết vui tươi, hấp dẫn. a)MB: Giới thiệu chung về chiếc quạt. b) TB: - Giới thiệu các loại quạt, cấu tạo, công dụng của nó. - Quạt được làm bằng các vật liệu khác nhau như : quạt giấy, nan, mo,… - Quá trình làm ra chiếc quạt. - Ngày nay khoa học phát triển còn có cả quạt điện nữa,... - Ich lợi của quạt đối với đời sống con người. c) KL : Cảm nghĩ chung về chiếc quạt trong đời sống. - Trong các vật dụng của con người, có lẽ chúng tôi thuộc loại gần gũi nhất. Các bạn có biết chúng tôi là ai không ? Chúng tôi là họ nhà quạt. Thảo luận-nhận xét. Ôn lại kiến thức. Đọc bài. Nhắc lại kiến thức. Nghe và nhớ thực hiện. Ghi bảng II. Luyện tập : 1)Dàn y : 2) Viết bài : Tiết 6+7 Đấu tranh cho một thế giới hoà bình / / 07 ( Mác-két) A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : - Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong VB : nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất, nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho 1 TG hoà bình. - Thấy được Nt nghị luận của tác giả ; chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh, lời văn rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ. B. Chuẩn bị : - Gv : Soạn bài, bảng nhóm, 1 số tranh ảnh về chất độc màu da cam. - Hs : Chuẩn bị bài theo hướng dẫn. C. Tiến trình lên lớp: * ổn định và kiểm tra: ? Lối sống rất bình dị, rất VN, rất phương Đông của Bác Hồ được biểu hiện như thế nào. ? Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao. * Bài mới: Hoạt động của thầy Giới thiệu bài mới. ? Em hiểu gì về Mác-két. ? VB “ Đấu tranh cho 1 TG hoà bình” được trích từ đâu. ? Nêu yêu cầu đọc và gọi Hs đọc VB. ? Xđ kiểu VB. ? VB đã thể hiện tư tưởng nào. Gv treo bảng phụ. ? Tư tưởng ấy được biểu hiện trong 1 hệ thống luận điểm sau, hãy tách VB đó theo các luận điểm. -Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ cuộc sống trên trái đất. - Sự tốn kém của cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân. - Tính phi lí của cuộc chiến tranh hạt nhân. - Loài người cần đoàn kết để ngặn chặn chiến tranh hạt nhân vì 1 TG hoà bình. Gv: Như vậy VB được trình bày bằng 1 hệ thống 4 luận điểm. ? Tại sao gọi đây là văn nghị luận chính trị-xã hội. ? Đọc phần 1. ? Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ loài người và toàn bộ sự sống còn trên trái đất đã được tác giả chỉ ra rất cụ thể bằng cách lập luận như thế nào. ? Để thấy rõ sự khủng khiếp của nguy cơ này Tg đã đưa ra dẫn chứng nào. ? Em có nhận xét gì về cách đưa ra lí lẽ và dẫn chứng. ? Cách vào đề trực tiếp với những chứng cứ xác thực có tác dụng như thế nào đối với người đọc. ? Cho Hs thảo luận nhóm. Qua phương tiện thông tin đại chúng, em có thêm chứng cớ nào về nguy cơ chiến tranh hạt nhân. ? Đọc phần 2. ? Nêu những số liệu nói về sự tốn kém của cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân. Gv: Với cách lập luận chặt chẽ, sự so sánh, đối lập các số liệu giữa 1 bên là số tiền lớn chi phí vì mục đích huỷ diệt loài người với 1 bên là không có tiền để thực hiện mục đích nhân đạo, hoà bình. ? Cách lập luận như vậy có tác dụng gì. ? Qua phương tiện thông tin đại chúng em biết nhân loại đã tìm cách nào để hạn chế chiến tranh hạt nhân. ? Tác giả nghĩ rằng trong vũ trụ trái đất “ chỉ là 1 cái làng nhỏ nhưng là nơi độc nhất có phép màu của sự sống trong hệ mặt trời”. Em hiểu như thế nào về y nghĩa đó của tác giả. ? Tìm những chi tiết về sự hình dung của tác giả về quá trình sự sống trên trái đất. ? Cách lập luận ở đoạn văn này có gì độc đáo. ? Em hiểu gì về sự sống trái đất từ nghệ thuật lập luận đó của tác giả. ? Đọc lời bình của tác giả cuối VB. ? Em hiểu gì về lời bình luận đó. ? Phần 4 có 2 đoạn văn, đoạn văn nào nói về chúng ta chống vũ khí hạt nhân ”, đoạn văn nào thể hiện thái độ của tác giả về việc này. ? Em hiểu thế nào là ”bản đồng ca” của những người đòi hỏi 1 TG không có vũ khí và 1 cuộc sống hoà bình, công bằng. ? Y tưởng của tác giả về việc ”mở ra 1 băng lưu trữ trí nhớ có thể tồn tại được sau thảm hoạ hạt nhân” bao hàm những thông điệp gì. Gv: Mác-két muốn nhấn mạnh nhân loại cần giữ gìn kí ức của mình. Lịch sử sẽ lên án những thế lực hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân. ? Qua bản thông điệp này em hiểu gì về TG. ? Nhận xét gì về nghệ thuật lập luận, chứng cứ, lời văn… của tác giả. ? VB này đã gửi đến mỗi chúng ta thông điệp gì. ?Em dự định làm gì để tham gia vào “ bản đồng ca…” như lời đề nghị của tác giả. *Củng cố: ? Đọc ghi nhớ. ? Em học tập được gì từ VB nghị luận này. * HDVN: - Học, làm BT/SBT. - Sưu tầm tranh, ảnh phê phán chiến tranh hạt nhân. - Soạn “ Tuyên bố…trẻ em” Hoạt động của trò - Mác-két nhà văn Co-lôm-bi-a, sinh 1928, đồng thời là 1 chiến sĩ đấu tranh cho hoà bình TG của nhân loại… - VB được trích từ tham luận của Mác-két ( T8/1986 ) nguyên thủ 6 nước: ấn Độ, mê-hi-cô, Thu‏‏y Điển, Ac-hen-ti-na, Hi-lạp, Tan-đa-ni-a họp lần thứ 2 tại Mê-hi-cô ) đã làm 1 VB tuyên bố kêu gọi chấm dứt chạy đua vũ trang, thủ tiêu vũ khí hạt nhân …Mác-két được mời tham dự cuộc gặp gỡ này. Đọc - VB nhật dụng: nghị luận chính trị-xã hội. - Chiến tranh hạt nhân là 1 hiểm hoạ khủng khiếp đang đe doạ to

File đính kèm:

  • docbai soan ngu van 9 ki I.doc
Giáo án liên quan