Giáo Án Ngữ văn 9 - Học kỳ I năm học 2012 - 2013

 i. Mục tiêu

 1. Kiến thức:

 - Một số biểu hiện trong phong cách Hồ Chí Minh trong đời sồng và sinh hoạt.

 - ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc.

 - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận qua một đoạn văn cụ thể

 2. Kĩ năng:

 - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập ví thế giới và bảo vệ bản sắc dân tộc.

 - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa lối sống.

 * Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài

 - Xác định giá trị bản thân: Từ việc tìm hiểu phong cách Hồ Chí Minh xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

 - Giao tiếp: Trình bày, trao đổi phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản.

 *Phương pháp, kĩ thuật dạy học

 Thuyết trình, vấn đáp, bình giảng, động não, thảo luận nhóm.

 

doc197 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1152 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo Án Ngữ văn 9 - Học kỳ I năm học 2012 - 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 01 Ngày soạn: 15 / 8 /2012 Tiết 1, 2 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH i. Môc tiªu cÇn ®¹t : 1. Kiến thức: - Một số biểu hiện trong phong cách Hồ Chí Minh trong đời sồng và sinh hoạt. - ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc. - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận qua một đoạn văn cụ thể 2. Kĩ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập ví thế giới và bảo vệ bản sắc dân tộc. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa lối sống. * Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài - Xác định giá trị bản thân: Từ việc tìm hiểu phong cách Hồ Chí Minh xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế. - Giao tiếp: Trình bày, trao đổi phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản. *Phương pháp, kĩ thuật dạy học Thuyết trình, vấn đáp, bình giảng, động não, thảo luận nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục: ý thức tu dưỡng rèn luyện đạo đức. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: SGV, sgk, giáo án , bảng phụ , tranh ảnh. 2. Học sinh: Đọc, soạn, sgk, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò *Hoạt động I:- Tìm hiểu chung - PP: Vấn đáp. Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm ? Nêu những nét chính về tác giả, tác phẩm - Hs trả lời - Gv ghi bảng Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc Đọc giọng chậm rãi, bình tĩnh, GV gọi 1 – 2 HS đọc bài – GV nhận xét, uốn nắn cho HS. Hoạt động 3: Tìm hiểu PTBĐ, Kiểu văn bản, Bố cục ? Xác định kiểu văn bản, PTBĐ của văn bản. - Hs: Văn bản nhật dụng, PTBĐ Kể kết hợp bình luận ? Văn bản trên gồm mấy phần? Nội dung chính từng phần? - Hs: Văn bản gồm 2 phần. + P1 từ đầu...“ rất mới, rất hiện đại“: Cách tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh. + P2: „“Lần đầu tiên... cho tâm hồn và thể xác“: Những vẻ đẹp cụ thể của phong cách sống và làm việc của Bác Hồ. * Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản : Quá trình hình thành nhân cách HCM ? HS đọc lại phần 1 ? Mở đầu văn bản, tác giả đã giới thiệu ”Trong cuộc đời đầy truân chuyên của mình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tiếp xúc với văn hoá nhiều nước”. Vậy em hiểu truân chuyên là gì? - Sự gian nan vất vả. ? Qua đó em hiểu gì về cuộc đời của Bác khi tiếp thu văn hoá nhân loại? - Khi tiếp thu tinh hoa văn hoá của nhân loại, Bác phải trải qua nhiều khó khăn, vất vả trong cuộc sống. GV nhấn mạnh: Đúng, để tiếp thu được tinh hoa văn hoá của nhân loại Bác phải trải qua nhiều gian nan vất vả. “Một viên gạch hồng Bác chống lại cả mùa băng giá...“Giọt mồ hôi Người nhỏ giữa đêm khuya” ? Vậy bằng những con đường nào. Người có được những tinh hoa văn hoá của nhân loại? + Tiếp xúc với văn hoá nhiều nước, nhiều vùng trên thế giới. - Người nói và thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc … làm nhiều nghề. - Am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá thế giới. + Đến đâu, Người cũng học hỏi, tìm hiểu văn hoá, nghệ thuật đến mức khá uyên thâm. ? Từ “uyên thâm... giúp em hiểu gì về vốn văn hoá và nghệ thuật của Bác? Em biết những bài thơ nào của Bác? (HS đọc) - Trình độ văn hoá nghệ thuật của Bác rất sâu rộng. Các?- Cách tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Bác có điều gì đặc biệt? - Tiếp thu mọi cái hay cái đẹp. - Phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản. Như vậy, Bác tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá nhân loại. ? Cách tiếp thu đặc biệt đó đã có kết quả như thế nào? tạo ra điều gì kì lạ ở Bác? đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc. - Trở thành nhân cách rất Việt Nam. GV kể cho học sinh nghe câu chuyện về Bác. ? Hãy đọc lại câu văn “Nhưng điều kì lạ là... rất hiện đại.” ? Em hãy nhận xét cách viết, cách sử dụng từ ngữ của tác giả ở câu này - Câu văn dài, lời lẽ trong sáng, giản dị phù hợp với phẩm chất của Bác. Sử dụng phép liệt kê, điệp ngữ “rất” Từ ngữ chuyển loại từ danh từ ® chuyển sang tính từ ”rất Việt Nam, rất phương Đông” ? Qua cách viết ấy, tác giả muốn nhấn mạnh điều gì về Bác? - Nhấn mạnh, khẳng định, kết luận về Bác: Ở Bác có sự kết hợp, đan xen, bổ sung sáng tạo hài hoà hai nguồn văn hoá dân tộc và nhân loại trên cơ sở cái gốc là văn hoá dân tộc. Bác biết kế thừa, phát huy những cái hay cái đẹp của nhân loại. ? Em có nhận xét gì về lời lẽ của tác giả trong đoạn văn trên? ? Tác giả đã sử dụng phương pháp thuyết minh nào để làm rõ đặc điểm phong cách văn hoá của Bác? - So sánh, liệt kê, kết hợp bình luận. ? Theo em các phương pháp thuyết minh đó đem lại hiệu quả gì? cho bài viết này? - Đảm bảo tính khách quan cho nội dung trình bày. - Khơi gợi ở người đọc, cảm xúc, tự hào về Bác. Sự giản dị và thanh cao của HCM Gv: Theo dõi phần nội dung thứ hai của văn bản ? Sự giản dị của Bác được tác giả giới thiệu ntn? - Căn nhà, trang phục, bữa ăn, tư trang ? Mỗi khía cạch trên có những biểu hiện cụ thể nào - Căn nhà là chiếc nhà nhỏ vèn vẹn có vài phòng tiếp khách làm việc và ngủ - Trang phục bộ quần áo bà ba nâu chiếc áo trấn thủ đôi dép lốp . - Bữa ăn đạm bạc những món ăn dân tộc. - Tư trang ít ỏi một chiếc va ly vài bộ quần áo ? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ - Từ ngữ giản dị với những từ chỉ số lượng ít ỏi cách nói dân dã chiếc vài .. ? Tác giả đã sử dụng phương pháp thuyết minh như thế nào - HS liệt kê các biểu hiện cụ thể xác thực trong đời sống của bác ? Từ đó vẻ đẹp nào trong phong cách sống của bác được làm sáng tỏ . - Bác là một con người bình dị trong sáng Gv: Là một vị chủ tịch nước nhưng ở nơi làm việc của người chỉ là chiếc nhà sàn vèn vẹn chỉ vài phòng tiếp khách bên cạch chiếc ao cá gợi lên cảch bình dị của làng quê Việt Nam ? Cách sống đó của bác gợi cho em tình cảm gì . - Niềm cảm phục mến thương ? Em còn biết những thông tin nào về Bác để thuyết minh cho cách sống bình dị trong sáng của người. - HS tự bộc lộ ? Trong phần cuối văn bản tác giả đã dùng phương pháp thuyết minh nào - HS: Phương pháp thuyết minh bằng so sánh ? Hãy suy nghĩ và chỉ ra biểu hiện cụ thể của phương pháp đó - Hs: + So sánh cách sống của Hồ Chí Minh với lãnh tụ của các nước …… + So sánh cách sống của bác với các vị hiền triết xưa nguyễn trãi ở côn sơn hay Nguyễn Bỉnh Khiêm.. ? Cách sử dụng phương pháp so sánh để thuyết minhcó tác dụng gì - Nêu bật sự kết hợp giữa vĩ đại và bình dị trong sáng của người - Thể niềm cảm phục tự hào ? Tác giả đã bình luận như thế nào khi thuyết minh phong cách sinh hoạt của Bác. - HS đọc nếp sống giản dị . ? Vậy em hiểu như thế nào về cách sống không tự thần thánh hoá khác đời khác người. - HS thảo luận trả lời (N1 tổ1, 2) + Không xem mình nằm ngoài nhân loại + Không tự đề cao mình ? Tại sao tác giả có thể khẳng định rằng lối sống của Bác có khả năng đem lại hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn - HS thảo luận (N2 tổ 3, 4) + Sự bình dị gắn với thanh cao trong tâm hồn không phải chịu đựng những tính toán vụ lợi. + Sống thanh bạch giản dị không phải gánh chịu ham muốn. ? Từ đó em nhận thức được gì về vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác. - Là vẻ đẹp vốn có tự nhiên hồn nhiên thân mật gần gũi * Hoạt động 3: Khái quát giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản ? Khái quát những giá trị nghệ thuật được sử dụng làm nổi bật phong cách Hồ Chí Minh - Kể và bình luận - Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu - Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm cách dùng từ hán việt, nghệ thuật đối lập... *GDTTHCM: ? Bằng những nghệ thuật trên, VB giúp em cảm nhận như thế nào về phong cách Hồ Chí Minh - Là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại giữa vĩ đại và giản dị HS đọc phần ghi nhớ sgk *GD KNS: -Động não:Em rút ra bài học thiết thực gì về lối sống cho bản thân từ tám gương Hồ Chí Minh? HS suy nghĩ độc lập- trả lời) -Thảo luận nhóm:-Trình bày 1 phút về giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản, hướng phấn đấu của bản thân từ tấm gương HCM? * Hoạt động IV: Luyện tập Nội dung I.Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: Lê Anh Trà 2. Tác phẩm -Trích trong bài viết “Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị“ in trong tập Hồ Chí Minh và văn hoá Việt Nam, Viện văn hoá xuất bản, Hà Nội 1990) - Kiểu văn bản: Nhật dụng - PTBĐ: Kể kết hợp bình luận II:Tìm hiểu văn bản: 1.Vốn tri thức văn hóa sâu rộng của Bác: - Để có được vốn tri thức sâu rộng ấy Bác đã phải: + Nắm vững các phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ + Qua công việc, qua lao động mà học hỏi + Học hỏi tìm hiểu đến mức sâu sắc - Điều quan trọng là bác đã tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài: + Không chịu ảnh hưởng một cách thụ động + Tiếp thu cái hay, đẹp đồng thời phê phán những cái hạn chế, tiêu cực. + Trên nền tảng dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế. - Các phương pháp so sánh liệt kê bình luận được kết hợp hài hoà đảm bảo tính khách quan gợi cho người đọc cảm xúc tự hào tin tưởng. 2. Những nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của Bác - Ở cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và nhà nước, nhưng Bác có một lối sống vô cùng giản dị: + Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ" + Trang phục hết sức giản dị: + Ăn uống đạm bạc - Cách sống giản dị, đạm bạc của Bác lại vô cùng thanh cao, sang trọng: + Đây không phải là lối sống khắc khổ của những người tự vui trong cảnh nghèo khó. + Đây cũng không phải là cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời + Đây là lối sống có văn hoá đã trở thành một quan điểm thẩm mỹ cái đẹp là sự giản dị tự nhiên - Bằng cách so sánh Bác với lãnh tụ của các nước với các vị hiền triết xưa để nêu bật sự kết hợp hài hoà giữa giản di mà thanh cao của chủ tịch Hồ Chí Minh.Thể hiện niềm tự hào của tác giả III. Tổng kết 1: Nghệ thuật - Kể và bình luận - Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu - Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm cách dùng từ hán việt, nghệ thuật đối lập... 2: Nội dung -Vẽ đẹp trong phong cách HCM: là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại giữa vĩ đại và giản dị, thanh cao và khiêm tốn. * Ghi nhớ(SGK) IV: Luyện tập *Bài tâp: Tại sao nói PCHCM là sự kết hợp hài hoà giữa cái giản dị và thanh cao? *Hs đọc bài tập skg ?Tìm những câu chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp của Hồ Chí Minh (VD đôi dép Bác Hồ) iv. H­íng dÉn häc ë nhµ. Khái quát lại kiến thức cơ bản -Hs nắm chắc kiến thức, -Chuẩn bị bài: Các phương châm hội thoại: tìm hiểu các ví dụ, thực hiện phần luyện tập V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 16/8/2012 Tiết 3 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI i. Môc tiªu cÇn ®¹t : 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được thế nào là phương châm về lượng và phương châm về chất, các trường hợp vi phạm phương châm về lượng, về chất. 2. Kỹ năng: Hs biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp. 3. Thái độ:Hs có ý thức tuân thủ các PCHT trong giao tiếp. *Giáo dục KNS: -Ra quyết định: lựa chọn cách vận dụng các PCHT trong giao tiếp của bản thân. -Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng trao đổi về đặc đểm, cách giao tiếp đam bảo các PCHT. *Phương pháp kĩ thuật dạy học: quy nạp, vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Giáo viên: SGK, bài giảng, b¶ng phô - Học sinh: SGK, vở bài soạn. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: hướng dẫn hình thành khái niệm pc về lượng Gv treo bảng phụ Hs đọc vd ?Câu trả lời của Ba có đáp ứng điều mà An cần biết ko?Vì sao? ?Cần trả lời ntn? Gv giải thích: bơi nghĩa là gì? Bơi là hoạt động di chuyển trg nc hoặc trên mặt nc bằng cử động của cơ thể->câu trả lời của Ba ko đáp ứng điều An cần biết .Điều mà An cần biết là một địa điểm như ở bể bơi thành phố, sông, suối, biển… ?Từ đó có thể rút ra bài học gì trg giao tiếp? Gv: ko nên nói ít hơn những gì giao tiếp đòi hỏi Yêu cầu hs đọc vd ?Em hãy kể lại câu chuyện? ?Tại sao truyện lại gây cười? ?Anh “lợn cưới” và anh “áo mới” chỉ cần nói ntn để người nghe đủ hiểu thôi? -Chỉ cần hỏi: Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây ko? -Trả lời: (Nãy giờ) tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả ?Từ đó rút ra bài học gì khi giao tiếp? Gv: đó là phương châm về lượng ?Qua phân tích em hiểu phương châm về lượng ntn? HĐ 2: hình thành khái niệm p/c về chất Yêu cầu hs đọc truyện cười ?Em hãy kể lại truyện này? ?Truyện đã phê phán điều gì? ?Trg giao tiếp cần tránh điều gì? Gv nêu vd ?Nếu ko biết chắc ban nghỉ học vì lí do gì em có nên nói với thầy cô là bạn nghỉ học vì bị ốm ko? ?Vì sao? Ko biết chính xác ko có căn cứ ?Khi giao tiếp cần tránh điều gì nữa? ?Em hãy so sánh sự khác nhau giữa yêu cầu đc nêu ra bước 1 và 2? Ko tin là đúng sự thực (1)– Ko có bằng chứng xác thực(2). ?Em hiểu ntn là phương châm về chất? HĐ 3: hướng dẫn luyện tập Hs đọc bài tập 1 ?Hãy xđ yêu cầu của Bt? Gợi ý: 2 câu thuộc p/c về lượng, vậy nói thừa hay thiếu? thừa thiếu những gì? ?tại sao? Yêu cầu hs đọc bt 2 ?Xđ yêu cầu bt 2? Gợi: căn cứ việc vận dụng p/c về chất, nghĩa của cụm từ, tìm cụm từ thích hợp Hs làm bt trên bảng , gv chấm điểm Yêu cầu hs đọc bt 4 ?Xđ yêu cầu bt? Thảo luận theo 4 nhóm I.Phương châm về lượng: 1.Ví dụ: sgk/8 2. Nhận xét: -Câu trả lời của Ba ko đáp ứng điều An hỏi -Cần trả lời: học bơi ở một địa điểm nào đó. =>Cần nói đáp ứng nhu cầu giao tiếp *vd 2: sgk/ 9 -Nhân vật nói thừa, khoe khoang, lố bịch -Cần nói bằng cách bỏ từ thừa là đủ nghĩa =>Nói đủ hiểu, ko nên nói nhiều hơn điều muốn nói. 5.Ghi nhớ 1: sgk/9 II.Phương châm về chất: 1.Ví dụ: sgk/9 2. Nhận xét: -Phê phán tính nói khoác =>Ko nói những điều ko đúng sự thực ->Ko có căn cứ, bằng chứng xác thực 2. Ghi nhớ 2 : sgk/10 III.Luyện tập: 1.BT1: sgk/10 a,Thừa cụm từ “nuôi ở nhà” bởi vì từ gia súc đã hàm chứa nghĩa là thú nuôi trg nhà b, Thừa cụm từ “hai cánh” vì tất cả loài chim đều có 2 cánh 2.BT2: sgk/10 a, Nói có sách ,mách có chứng b, Nói dối c, Nói mò d,nói nhăng, nói cuội e, Nói trạng 3.BT4: sgk/11 a, Khi người nói chưa có bằng chứng xác thực về những thông tin mà mình nói nên dùng cách diễn đạt này để báo cho người nghe biết những thông tin mình đưa ra chưa đc kiểm chứng , khi đó người nói đã tuân thủ p/c về chất. b, Dùng cách diễn đạt đó là 1 người nói tuân thủ p/c về lg nên khi gt để nhấn mạnh hay chuyển ý người nói cần nhắc lại một nọi dung nào đó mọi giả định mọi người biết iv. H­íng dÉn häc ë nhµ. - Hệ thống nội dung vừa học. - Học sinh nhắc lại nội dung cơ bản vừa học. - Nhận xét sự khác nhau về hai phương châm hội thoại - Hoàn thành các bt và soạn phần TLV V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 17/8/2012 Tiết 4 SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH i. Môc tiªu cÇn ®¹t : 1. Kiến thức: - Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. - Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. - Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng. Vai trò của các biện pháp NT trong văn bản TM 2. Kĩ năng: - Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh. - Vân dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh. *Phương pháp kĩ thuật dạy học: quy nạp, vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm, động não. *Giáo dục bảo vệ môi trường: Liên hệ tác hại của ruồi 3.Thái độ: Có ý thức sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Giáo viên: SGK, bài giảng, b¶ng phô - Học sinh: SGK, vở bài soạn. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: Cho biết khái niệm và đặc điểm của văn bản thuyết minh? Nêu những phương pháp thuyết minh? 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Thuyết minh là trình bày những tri thức khách quan phổ thông bằng cách liệt kê. Khi thuyết minh người ta có thể sử dụng rất nhiều phương pháp thuyết minh đặc biệt là sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và miêu tả. Tuy nhiên, không phải văn bản nào cũng sử dụng một số biện pháp nghệ thuật, Vậy người ta dùng chúng trong những trường hợp nào? Ta sẽ tìm hiểu điều đó qua bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò HĐ1.Ôn lại kiến thức về văn bản thuyết minh. Hs: đọc ví dụ sgk. Gv: Hướng dẫn hs thảo luận nhóm 7 phút: ? Văn bản thuyết minh vấn đề gì? Vấn đề ấy có thể thuyết minh bằng cách nào? Văn bản đã dùng phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu? Gv: khẳng định bằng cách thuyết minh, văn bản đã thể hiện sự mô tả khách quan, chính xác về đá và nước Hạ Long. Hấp dẫn trong việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật miêu tả, tự sự. ? Văn bản sử dụng nghệ thuật kể chuyện ở những điểm nào? Hs: Kể về hình thức du thuyền trên vịnh. Kể kết hợp với tả. ? Chỉ ra nghệ thuật nhân hóa trong văn bản và nêu tác dụng? Hs: Coi đá là thập loại chúng sinh.đá già đi, trẻ lại hay trang nghiêm hơn ->Tác dụng thần thoại hóa cảnh đẹp Hạ Long. ? Muốn làm cho văn bản thuyết minh hấp dẫn, người ta vận dụng thêm những biện pháp nghệ thuật nào? Hs: Tự bộc lộ. Đọc ghi nhớ sgk. HĐ 2. Luyện tập. GV yêu cầu trả lời câu hỏi a ở SGK. - Thuyết minh về sự sinh sản, tác hại, một số điểm hữu ích của ruồivà nhắc nhở con người diệt ruồi. ? Bài thuyết minh này có nét gì đặc biệt? Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật nào? Hs: Bài thuyết minh thành chuyện kể (một vụ xử án) có đối thoại, tự thuật, nhân hóa loài vậ ? Các biện pháp nghệ thuật ở đây có tác dụng gì? Hs: Thuyết minh khách quan, sinh động, hấp dẫn, lôi cuốn người đọc. Hs: Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 2. ? Hãy nêu đối tượng thuyết minh? ? Tác giả đã phá sự mê tín như thế nào? Hs: Dựa trên sự hiểu biết về môn sinh: Chim ăn thịt, hay bắt chuột, hay ở bãi tha ma. ? Cách thuyết minh như vậy giúp em hiểu thêm gì về tiếng kêu của chim cú? Hs: Cú đang say sưa làm việc, bắt chuột, giữ lúa, bảo vệ hoa màu cho lương dân. Nội dung bài dạy I. Tìm hiểu chung. 1. Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. a. Văn bản: Hạ Long- đá và nước. - Vấn đề TM: Đặc điểm của đá và nước ở Hạ Long. - Phương pháp TM: + Miêu tả: chính nước đã làm cho đá sống dậy …có tâm hồn. + Giải thích: nước tạo nên sự di chuyển và di chuyển theo mọi cách. + Liệt kê: liệt kê cách di chuyển của con thuyền. + Phân tích: về sự sáng tạo của tạo hóa. + Lập luận: về cái vô tri trở nên cái sống động. + So sánh: đá với tiên ông, người đi thuyền …như khách bộ hành… b. Kết luận. -Vấn đề trừu tượng không đễ cảm thấy đối tượng có thể dùng một số phương pháp thuyết minh miêu tả+ tự sự + lập luận…... 2.Ghi nhớ: - Các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn bản thuyết minh. - Tác dụng. II. Luyện tập. Bài 1: Ngọc hoàng xử tội ruồi xanh. a. Phương pháp thuyết minh: - Định nghĩa: thuộc họ côn trùng 2 cách, mắt lưới… - Phân loại: các loại ruồi. - Nêu số liệu: Số vi khuẩn, số lượng sinh sản của 1 cặp ruồi. - Liệt kê: lắm lưới, chân tiết ra chất dính… - Phân tích: luật sư bào chữa b. Các biện pháp NT: truyện hư cấu. Nhân hóa, đối thoại, tự thuật-> làm cho các chi tiết khoa học về côn trùng trở nên bất ngờ, thú vị. c. Tác dụng: gây hứng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi, vui mà học. Bài 2: - Đối tượng thuyết minh: tiếng kêu của chim cú. - Đoạn văn nói về tập tính của chim cú dưới dạng ngộ nhận thời thơ ấu, sau lớn lên đi học mới có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ. - Biện pháp nghệ thuật : kể chuyện. iv. H­íng dÉn häc ë nhµ - Nắm các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn bản thuyết minh và tác dụng. - Tập viết đoạn thuyết minh có sử dụng các biện pháp nghệ thuật. (91) - Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu đề Thuyết minh chiếc nón lá Việt Nam.( đặc điểm, lịch sử ra đời, quy trình làm nón, các loại nón.) V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 18/8/2012 Tiết 5 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH i. Môc tiªu cÇn ®¹t : 1. Kiến thức: + Nắm được cách sử dụng một số biện pháp NT trong văn bản thuyết minh. + Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút,. . .) + Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh . 2. Kĩ năng: - Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể. - Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng. *Phương pháp kĩ thuật dạy học: Giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm, động não. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Giáo viên: SGK, bài giảng, b¶ng phô - Học sinh: SGK, vở bài soạn. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của hs. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Thực hành vấn đề thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật là một quá trình lâu dài và cần thiết.Vì vậy qua tiết thực hành hôm nay, mong rằng các em sẽ tự giải quyết các vấn đề tương tự. Hoạt động của thầy và trò HĐ1:Tìm hiểu đề Hs: đọc lại đề và gv ghi lại trên bảng. ? Xác định yêu cầu của đề? (Thể loại, nội dung, giới hạn) Y/c học sinh lập dàn bài. (dàn bài sơ lược và dàn bài chi tiết) Gv: cho hs viết phần mở bài chú ý vận dụng các biện pháp nghệ thuậtvàotrong đoạn văn mình viết. Nhóm 1. Mở bài theo cách sử dụng yếu tố miêu tả. Nhóm 2. Mở bài theo cách sử dụng yếu tố kể chuyện. Nhóm 3. Mở bài theo cách sử dụng yếu tố biểu cảm. Nhóm 4. Mở bài theo cách sử dụng yếu tố nghị luận. (Hs viết vào bảng thảo luận nhóm) Hs:Trình bày đoạn văn của mình. - Tổ chức cho cả lớp thảo luận nhận xét bổ sung, sửa chữa đoạn văn của các nhóm. HĐ 2: Luyện tập. Đọc văn bản : Họ nhà Kim. ? Hãy xác định đối tượng, nghệ thuật, tác dụng thuyết minh? Nội dung bài dạy I. Tìm hiểu chung. 1.Đề bài: Thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam. 2.Tìm hiểu đề: - Thể loại: Thuyết minh đồ vật. - Nội dung: Chiếc nón lá Việt Nam (chất liệu, cấu tạo, lịch sử…) - Giới hạn: Hiểu biết về chiếc nón lá Việt Nam, sử dụng một số biện pháp nghệ thuật khi thuyết minh . 3. Lập dàn bài. a. Mở bài: - Giới thiệu vế đối tượng. - Nhấn mạnh về đối tượng. b. Thân bài: - Giới thiệu về đặc điểm của chiếc nón. - Giới thiệu về quy trình làm nón. - Công dụng của nón. - Lịch sử chiếc nón. c. Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón. 4.Viết bài -Hs các nhóm trình bày (Nghị luận) Chiếc nón lá Việt Nam không phải chỉ dùng để che mưa, che nắng mà dường như nó là một phần không thể thiếu làm nên vẽ đẹp duyên dáng của người phụ nữ Việt Nam. Chiếc nón lá từng đi vào ca dao “Qua đình… bấy nhiêu” Vì sao chiếc nón lá lại được người Việt Nam nói chung và người phụ nữ Việt Nam nói riêng yêu quý và trân trọng như vậy? Xin mời các bạn hãy cùng tôi tìm hiểu về lịch sử, cấu tạo của chiếc nón lá nhé! II. Luyện tập. Hướng dẫn đọc văn bản: “Họ nhà Kim” - Đối tượng thuyết minh: Họ nhà Kim. - Thuyết minh về: Hình dáng, lịch sử, tác dụng của các loại kim. - Nghệ thuật: nhân hóa, tự thuật, kể chuyện iv. H­íng dÉn häc ë nhµ. - Hệ thống nội dung vừa học. - Tiếp tục xác địnhvà chỉ ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản “Họ nhà Kim”.SGK/16 - Soạn bài: “Đấu tranh cho thế giới hoà bình” + Đọc và ghi tóm tắt sự kiện lịch sử của chiến tranh thế giới lần 2. V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGiáo án Ngữ văn 9 HK1 ( 2012-2013).doc
Giáo án liên quan