A/ Mục tiêu cần đạt: Học sinh nắm được:
1. Kiến thức.
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kỹ năng.
- Nắm bắt nội dung VB nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết VB về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.
- Giáo dục kĩ năng xác định giá trị bản thân, kĩ năng giao tiếp.
3 Thái độ.
- HS coi trọng và giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc mình.
- Có ý thức học tập và rèn luyện theo gương của Bác
B/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Soạn bài ; sưu tầm tranh ảnh, bài viết, những mẩu chuyện về Bác.
2. Học sinh : Đọc kĩ văn bản, soạn bài ; Ôn lại kiến thức về văn bản nhật dụng.
12 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1098 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Học kỳ I - Tuần 1 năm 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/8/2013
TUẦN 1 : Tiết 1 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
( Lê Anh Trà )
A/ Mục tiêu cần đạt: Học sinh nắm được:
1. Kiến thức.
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kỹ năng.
- Nắm bắt nội dung VB nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết VB về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.
- Giáo dục kĩ năng xác định giá trị bản thân, kĩ năng giao tiếp.
3 Thái độ.
- HS coi trọng và giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc mình.
- Có ý thức học tập và rèn luyện theo gương của Bác
B/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Soạn bài ; sưu tầm tranh ảnh, bài viết, những mẩu chuyện về Bác.
2. Học sinh : Đọc kĩ văn bản, soạn bài ; Ôn lại kiến thức về văn bản nhật dụng.
C/ Các phương pháp, kĩ thuật dạy học.
- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm...
- Kĩ thuật: Động não
D/ Tiến trình các hoạt động dạy học:
1) Ổn định tổ chức :
2) Kiểm tra bài cũ : Kiếm tra việc chuẩn bị bài của HS
3) Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Phong trào học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh đang được toàn dân hưởng ứng nhiệt tình. Để biết được cần học tập, làm theo những gì từ Bác, hôm nay chúng ta học bài...
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
? Em hãy cho biết xuất xứ của VB?
? Xét về tính chất nội dung, em thấy văn bản này thuộc loại văn bản nào?
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên các VB nhật dụng đã học ở lớp 8? (1 HS nhắc lại )
? Qua phần đọc, soạn bài ở nhà, em hãy xác định PTBĐ chính của VB này.
- GV hướng dẫn đọc : Giọng bình tĩnh, chậm rãi, khúc triết. GV đọc đoạn 1.
- 2 HS đọc tiếp đến hết VB
Giải nghĩa từ phong cách và nêu nhận xét về số luợng từ Hán Việt xuất hiện trong chú thích
- GV nhấn mạnh: Việc sử dụng nhiều các từ Hán Việt trong chú thích là có mục đích của tác giả. Vậy mục đích đó là gì, chúng ta sẽ tìm hiểu sau.
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?
* Thảo luận, xác định
- GV yêu cầu HS theo dõi vào phần 1 của VB và cho biết:
? Đoạn văn đã khái quát vốn tri thức văn hoá của Bác như thế nào?
? Vì sao Người lại có vốn tri thức văn hoá sâu rộng như thế?
* HS Thảo luận, trả lời:
? Bác đã sử dụng vốn văn hoá sâu rộng để làm gì?
- GV yêu cầu HS kể tên những sáng tác văn chương của Bác ở chương trình lớp 8 và cho biết Bác viết những TP đó bằng những ngôn ngữ gì?
- GV cho HS thảo luận: Khi tiếp thu vốn văn hoá nhân loại như vậy, văn hoá dân tộc của Bác có bị mai một không?
- GV cho HS liên hệ về việc tiếp thu, hội nhập với văn hoá thế giới của tầng lớp hs, thanh niên hiện nay
? Để thuyết minh về vẻ đẹp phong cách văn hoá của Bác, tác giả đã dùng những PP thuyết minh nào?
- GV cho HS đọc lại đoạn:" Nhưng điều…… rất hiện đại" và hỏi:
? Em hiểu ntn về sự nhào nặn của hai nguồn văn hoá quốc tế và dân tộc ở Bác?
? Như vậy ngoài PT chính là TM, tác giả còn sử dụng thêm những PTBĐ nào nữa?
? Từ đó em hãy khái quát lại các vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Hồ Chí Minh
* GV chốt : Bằng PTBĐ chính là TM kết hợp với các PT kể và bình luận, tác giả đã làm nổi bật vẻ đẹp trong phong cách văn hoá HCM. Đó là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại.
I) Giới thiệu chung :
- VB nhật dụng
PTBĐ chính : Thuyết minh
II) Đọc - hiểu VB :
1. Đọc
* Chú thích :
* Bố cục:
VB chia làm 2 phần
+ Phần 1: Từ đầu ……rất hiện đại: Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác
+ Phần 2: Còn lại: Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác.
2. Phân tích :
a) Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác.
- Vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng:
+ Đi nhiều, tiếp xúc nhiều
+ Nói và viết nhiều thứ tiếng
+ Làm nhiều nghề
+ Học hỏi, tìm hiểu….. uyên thâm
- Hoạt động CM
- Sáng tác văn chương
- Nhật kí trong tù: tiếng Hán
- Thuế máu : tiếng Pháp
Vốn văn hoá dân tộc của Bác không hề bị mai một. Bác đã trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu ảnh hưởng quốc tế
- HS tự liên hệ và trả lời
- PP liệt kê, so sánh.
Đó là sự đan xen, kết hợp, bổ sung sáng tạo hài hoà giữa 2 nguồn….
- Kể kết hợp với bình luận
- Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá thế giới
4. Củng cố: ? Qua tiết học này, em học tập được những gì ở phong cách của Bác ?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán Việt trong đoạn trích.
Đọc và tìm hiểu tiếp phần còn lại của văn bản.
Tiết 2 : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH ( tiếp )
(Lê Anh Trà)
A/ Mục tiêu cần đạt: Học sinh nắm được:
1. Kiến thức.
- Ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kỹ năng.
- Nắm bắt nội dung VB nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết VB về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.
- Giáo dục kĩ năng xác định giá trị bản thân, kĩ năng giao tiếp.
3 Thái độ.
- HS coi trọng và giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc mình.
- Có ý thức học tập và rèn luyện theo gương của Bác
B/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Soạn bài ; sưu tầm tranh ảnh, bài viết, những mẩu chuyện về Bác.
2. Học sinh: Đọc kĩ văn bản, soạn tiếp bài
C/ Các phương pháp, kĩ thuật dạy học.
- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm...
- Kĩ thuật: Động não
D/ Tiến trình các hoạt động dạy học:
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Ổn định tổ chức:
2) KT bài cũ:
? Điều kì lạ nhất trong phong cách văn hoá HCM là gì? Vì sao có thể nói như vậy?
3) Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác như thế nào, hôm nay chúng ta tiếp tục học bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động2: Tìm hiểu ND bài học (tiếp).
- GV yêu cầu HS theo dõi vào phần vb thứ hai và cho biết
? Lối sống giản dị của HCM được biểu hiện như thế nào?
- GV yêu cầu HS nhận xét về cách thuyết minh của tác giả :
+ về ngôn ngữ ?
+ Về PP thuyết minh ?
* HS thảo luận, phát biểu
? Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao ?
- GV yêu cầu HS tìm thêm d/c nói về lối sống giản dị mà thanh cao của Bác.
* Một số HS thực hiện yêu cầu của GV: Đọc thơ, kể chuyện:
Nhà gác đơn sơ một góc vườn
Gỗ thường mộc mạc chẳng mùi sơn...
- GV giáo dục HS học tập lối sống giản dị, tiết kiệm của Bác.
? Trong phần cuối của VB, tác giả đã dùng những PPTM nào? Chỉ ra các biểu hiện của PP đó ?
? PPTM đó có tác dụng gì ?
? Tại sao có thể khẳng định rằng lối sống của Bác có khả năng đem lại hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn và thể xác ?
* HS thảo luận nhóm và trả lời dựa theo sự gợi ý của GV
? Trong phần 2 của văn bản, để làm nổi bật vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác, tác giả đã dùng những biện pháp nào ? Qua đó em nhận thức được gì về vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác ?
GV chốt : Qua biện pháp TM so sánh, liệt kê kết hợp với bình luận, chọn lọc những dẫn chứng tiêu biểu, tác giả đã cho ta thấy được vẻ đẹp trong PC sinh hoạt của Bác. Đó là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao; giữa vĩ đại và bình dị.
? Ngoài những biện pháp nghệ thuật chính mà ta vừa nhắc đến khi tìm hiểu VB thì để làm nổi bật vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác, tác giả còn sử dụng những biện pháp nào khác nữa? Tác dụng của việc sử dụng nhiều từ Hán Việt? Việc đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm?
? Nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp phong cách HCM ?
2. Phân tích ( tiếp )
b) Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác.
- Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ
- Trang phục hết sức giản dị
- ăn uống đạm bạc
- Ngôn ngữ TM: giản dị, cách nói dân dã
( vài, vẻn vẹn, chiếc)
- PPTM: Liệt kê các biểu hiện cụ thể, xác thực
- Đây không phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo
- Không phải là cách sống tự làm cho khác đời
- Đây là cách sống có văn hoá thể hiện một quan niệm thẩm mĩ: Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên
- PPTM bằng so sánh.
- So sánh cách sống của HCM với lãnh tụ của các nước khác
- So sánh cách sống của Bác với các bậc hiền triết xưa
Nêu bật sự kết hợp giữa vĩ đại và bình dị ở nhà cách mạng HCM; thể hiện niềm cảm phục tự hào của người viết về Bác.
- Sự bình dị gắn với thanh cao, trong sạch; tâm hồn không phải chịu đựng những toan tính vụ lợi tâm hồn được thanh cao.
- Sống thanh bạch, giản dị, thể xác không phải gánh chịu ham muốn, bệnh tật thể xác được thanh cao, hạnh phúc
- Biện pháp thuyết minh.
- Biện pháp kể xen lẫn bình luận.
- Vẻ đẹp giản dị mà thanh cao trong
phong cách sinh hoạt của Bác.
Ngoài PPTM ; kể kết hợp với bình luận ; chọn lọc chi tiết, tác giả còn đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm và sử dụng nhiều từ Hán Việt tạo nên sự gần gũi giữa HCM với các bậc hiền triết của dân tộc
3. Tổng kết: Ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài tập: Cảm nhận của em về phong cách (lối sống) của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Yêu cầu viết thành một đoạn văn.
4. Củng cố.
? Nếu coi VB Phong cách HCM là VB nhật dụng thì mục đích của Vb này là gì ?
? Từ bài Phong cách HCM, em học tập được điều gì để viết VB thuyết minh ?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Thực hiện phần LT- SGK và bài tập 1, 2- SBT
- Đọc kĩ và soạn VB: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
Ngày soạn: 16/8/2013
Tiết 3 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A/ Mục tiêu cần đạt: Học sinh nắm được:
1. Kiến thức: Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
2. Kỹ năng.
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
3 Thái độ: HS coi trọng việc sử dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp.
B/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Soạn bài
2. Học sinh: Ôn lại những kiến thức đã học về hội thoại ở lớp 8, xem trước bài
C/ Các phương pháp, kĩ thuật dạy học.
- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, phân tích mẫu, thảo luận nhóm...
- Kĩ thuật: Động não
D/ Tiến trình các hoạt động dạy học:
1) Ổn định tổ chức :
2) Kiểm tra bài cũ : ? Em hãy nhắc lại những nội dung kiến thức đã học về hội thoại trong chương trình Ngữ văn lớp 8?
3) Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: Để giao tiếp đạt hiệu quả, chúng ta phải nắm được các phương châm hội thoại. Để hiểu về nội dung này, hôm nay chúng ta học bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
- GV gọi HS đọc VD1- SGK
- GV sử dụng câu hỏi cuối VD1 để hướng dẫn HS tìm hiểu
? Khi An hỏi: "học bơi ở đâu"? mà Ba trả lời" ở dưới nước" thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An muốn biết không ? Cần trả lời như thế nào ?
? Từ đó có thể rút ra bài học gì về giao tiếp ?
- GV cho HS đọc và tìm hiểu VD2- SGK
Sau đó thảo luận và trả lời các câu hỏi :
? Vì sao truyện này lại gây cười ?
? Lẽ ra 2 anh đó phải hỏi và trả lời như thế nào?
? Như vậy cần tuân thủ điều gì khi giao tiếp?
? Từ việc tìm hiểu 2 VD trên , em rút ra nhận xét gì khi giao tiếp ?
é GV chốt lại :
Khi giao tiếp, cần nhớ nói cho đúng, đủ, không thừa, không thiếu
- GV cho HS vận dụng làm bài tập1- sgk - phần LT: Vận dụng phương châm về lượng để phân tích lỗi câu.
- GV cho HS đọc truyện cười ở VD
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
? Truyện cười này phê phán điều gì ?
? Như vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh ?
- GV hỏi thêm:
? Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời với thầy cô là bạn nghỉ học vì ốm ( hoặc đi chơi) k0 ? Vậy cần tránh thêm điều gì ?
- GV bổ sung :
Nếu cần nói điều đó thì phải báo cho người nghe biết rằng tính xác thực của điều đó chưa được kiểm chứng bằng cách thêm vào các từ: hình như, có lẽ
- GV: Từ việc tìm hiểu các VD, em có rút ra nhận xét gì về việc giao tiếp ?
I) Phương châm về lượng :
1) Ví dụ:
2) Nhận xét :
a) VD1.
- Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà An cần biết
- Cần trả lời rõ một địa điểm cụ thể nào đó: ao làng, bể bơi thành phố
à Khi nói, câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu giao tiếp; không nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
b) VD2.
- Truyện gây cười vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói
- Lẽ ra chỉ cần hỏi: "Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không"? và chỉ cần trả lời: " Từ nãy giờ, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả"
àTrong giao tiếp, không nên nói nhiều hơn những gì cần nói.
3) Kết luận : ( Ghi nhớ 1: SGK )
a) Thừa cụm từ : nuôi ở nhà
b) Thừa cụm từ : có hai cánh
II) Phương châm về chất :
1) Ví dụ : SGK
2) Nhận xét:
- Truyện cười phê phán tính nói khoác
- Trong giao tiếp, không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thực.
- Không
- Trong giao tiếp đừng nói những điều mà mình không có bằng chứng xác thực.
3) Kết luận : (ghi nhớ 2 )
Hoạt động 3: Luyện tập.
- GV hướng dẫn HS làm các bài tập còn lại
- GV sử dụng bảng phụ có ghi sẵn yêu cầu, nội dung bài tập 2
* HS quan sát yêu cầu và nội dung của bài tập trên bảng phụ
- GV gọi 1 HS lên làm bài tập ở bảng phụ
* 1 HS lên bảng điền theo yêu cầu của bài tập. Các HS khác quan sát , nhận xét.
- GV nhận xét chung và đưa ra đáp án chính xác.
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm yêu cầu của bài tập 4: chia 2 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1 phần.
- Gv gọi HS các nhóm nhận xét và đưa ra đáp án chính xác.
- Gv tổ chức cho HS tự làm bài tập 5. Sau đó gọi đại diện một vài em trả lời và nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV nhận xét chung và đưa đáp án chính xác ( tài liệu SGV- 10, 11)
III) Luyện tập :
* Bài tập 2 :
a. …nói sách, mách có chứng
b. …nói dối
c. …nói mò.
d. …nói nhăng nói cuội
e. … nói trạng
* Bài tập 4 :
a. Nguời nói phải dùng những cách nói trên nhằm báo cho người nghe biết là tính xác thực của nhận định hay thông tin mà mình đưa ra chưa được kiểm chứng. àPC về chất
b. Nguời nói phải dùng những cách nói trên nhằm báo cho người nghe biết là việc nhắc lại nội dung đã cũ là do chủ ỹ của người nói. àPC về lượng
* Bài tập 5 :
- Ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt điều, bịa chuyện cho người khác.
- Ăn ốc nói mò: nói không có căn cứ.
- Ăn không nói có: vu khống, bịa đặt
- Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi nhưng ko có lí lẽ gì cả.
- Khua môi múa mép: Nói năng ba hoa, khoác lác, phô trương.
- Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, linh tinh ko xác thực.
- Hứa hươu hứa vượn: hứa để được lòng rồi ko thực hiện lời hứa.
4: Củng cố: ? Khi giao tiếp, như thế nào là tuân thủ phương châm về lượng và phương
châm về chất ?
5: Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc 2 ( ghi nhớ : SGK )
- Vận dụng những kiến thức đã học vào việc giao tiếp hằng ngày.
- Làm các bài tập còn lại trong (SGK ) và bài tập trong (SBT).
Đọc và tìm hiểu trước nội dung tiết TV : Các phương châm hội thoại ( TT)
Tiết 4 : SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A/ Mục tiêu cần đạt: Học sinh nắm được:
1. Kiến thức.
- VB thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
- Vai trò của các phương pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
2. Kỹ năng.
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các VB thuyết minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
3 Thái độ: HS coi trọng việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong VB thuyết minh.
B/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Soạn bài
2. Học sinh: Chuẩn bị bài
C/ Các phương pháp, kĩ thuật dạy học.
- Phương pháp: Tổng kết khái quát, phân tích mẫu, trực quan.
- Kĩ thuật: Động não
D/ Tiến trình các hoạt động dạy học:
1) Ổn định tổ chức :
2) KT bài cũ: Kết hợp khi học bài mới
3) Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: Trong VB thuyết minh, chúng ta thường sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào. Để nắm được điều đó, hôm nay, chúng ta học bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
- GV sử dụng bảng phụ có ghi một đoạn văn TM (" Họ nhà Kim " SGK tr 16)
- GV yêu cầu HS xác định đoạn văn thuộc kiểu VB nào ?
- GV hướng dẫn HS ôn tập về VBTM bằng các câu hỏi sau :
? Văn bản TM là gì ?
? Văn bản TM được viết ra nhằm mục đích gì ?
? Hãy kể tên các phương pháp thuyết minh đã học ?
- GV chỉ định 1- 2 HS đọc diễn cảm VB: "Hạ Long - Đá và Nước "( SGK-12, 13 ).
? VB thuyết minh về vấn đề gì ? Vấn đề ấy có khó không ? Tại sao ?
? Để làm sáng tỏ vấn đề được TM, tác giả đã vận dụng những PPTM nào là chủ yếu ?
? Đồng thời để cho sinh động, tác giả còn sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào? Hãy tìm những câu văn có chứa các biện pháp nghệ thuật đó ?
- GV cho HS quan sát lại đoạn văn TM ở bảng phụ ( đã đưa ở mục I.1) và yêu cầu HS xác định biện pháp nghệ thuật đã được sử dụng trong đoạn.
? Từ việc tìm hiểu các VD, em hãy cho biết muốn cho VBTM thêm sinh động, hấp dẫn, người ta sử dụng thêm một số biện pháp nghệ thuật nào ? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó ?
é GV chốt: Muốn cho VBTM được sinh động, hấp dẫn, người ta sử dụng thêm một số BPNT như kể chuyện, tự thuật, nhân hoá, miêu tả, so sánh, ẩn dụ…làm cho VBTM bớt khô khan, gây hứng thú cho người đọc.
? Có phải tất cả các VBTM đều đưa được các yếu tố nghệ thuật vào và đưa càng nhiều vào càng có tác dụng không ?
é GV chốt lại: Các biện pháp nghệ thuật cần được sử dụng thích hợp, tránh lạm dụng làm lạc kiểu VB.
Hoạt động 3: Luyện tập.
- GV yêu cầu HS đọc VB:" Ngọc Hoàng xử tội Ruồi Xanh " và trả lời các câu hỏi:
a) ? Văn bản có tính chất TM không ? Tính chất ấy thể hiện ở những điểm nào ?
Những PPTM nào đã được sử dụng ?
* HS trao đổi thảo luận theo nhóm( bàn) sau đó cử đại diện trả lời
b) ? Bài TM này có gì đặc biệt? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ?
c) ? Các biện pháp nghệ thuật đó có tác dụng gì? Chúng có gây hứng thú và làm nổi bật nội dung TM không ?
- GV chỉ định 1 HS đọc bài tập 2
- GV gọi 1 HS trả lời yêu cầu của bài tập, các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung và bổ sung, sửa chữa ( nếu HS trả lời chưa đúng, đủ ).
I) Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản TM.
1. Ôn tập văn bản TM:
- VBTM
2. Viết VBTM có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
a) Ví dụ :
b) Nhận xét :
- VBTM về sự kì lạ của Hạ Long. Đây là một vấn đề khó vì đối tượng TM rất trừu tượng và ngoài việc TM về đối tượng còn phải truyền được cảm xúc và sự thích thú tới người đọc
- Văn bản đã vận dụng PPTM chủ yếu là giải thích và liệt kê.
- Tác giả còn sử dụng các biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hoá thông qua liên tưởng, tưởng tượng… để giới thiệu sự kì lạ của Hạ Long.
các câu văn cụ thể trong bài
- Biện pháp kể chuyện, tự thuật
Không phải VBTM nào cũng có thể tuỳ tiện sử dụng các biện pháp nghệ thuật và cần sử dụng chúmg một cách thích hợp để không làm mất đi tính chất của kiểu VB.
c) Kết luận : ( ghi nhớ : SGK - 13 )
II) Luyện tập :
1) Bài tập 1:
a) - Bài văn có tính chất TM vì đã cung cấp những tri thức khách quan về loài ruồi.
- Tính chất TM được thể hiện: Giới thiệu loài ruồi rất có hệ thống: Tính chất chung về họ, giống, loài, các tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể, thức tỉnh ý thức vệ sinh, phòng bệnh…
- Các PPTM được sử dụng :
Định nghĩa, phân loại, số liệu, liệt kê.
b) Bài TM đặc biệt ở chỗ đã sử dụng kết hợp các PPTM với các biện pháp nghệ thuật. Đó là các biện pháp kể chuyện, nhân hoá.
c) Các biện pháp nghệ thuật đã làm cho VB trở nên sinh đông, hấp dẫn, thú vị, gây hứng thú cho người đọc, vừa là truyện vui, vừa học thêm tri thức.
2) Bài tập 2 :
- Biện pháp kể chuyện: lấy ngộ nhận thời thơ ấu làm đầu mối câu chuyện để TM về tập tính của chim cú.
4: Củng cố: ? Tại sao cần phải sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM ?
? Hãy kể tên một số biện pháp nghệ thuật thường được sử dụng ?
5: Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc phần (ghi nhớ : SGK )
- Làm bài tập bổ sung ở ( SBT )
- Chuẩn bị cho tiết học sau: Luyện tập sử dụng…
Yêu cầu: Lập dàn ý chi tiết cho bài TM và sử dụng biện pháp nghệ thuật làm cho bài viết sinh động. Viết hoàn chỉnh phần mở bài.
Nhóm 1: Đề bài: Thuyết minh về cái quạt ; Nhóm 2: Đề bài: Thuyết minh về cái bút
Ngày soạn: 18/08/2013
Tiết 5 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP
NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A/ Mục tiêu cần đạt: Học sinh nắm được:
1. Kiến thức.
- Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kéo…)
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong VB thuyết minh.
2. Kỹ năng.
- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh ( có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật) về một thứ đồ dùng.
3 Thái độ.
- HS coi trọng việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong VB thuyết minh
- HS có ý thức tạo lập VB thuyết minh.
B/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Soạn bài
2. Học sinh: Chuẩn bị bài
C/ Các phương pháp, kĩ thuật dạy học.
- Phương pháp: Tổng kết khái quát, phân tích mẫu, trực quan, thảo luận.
- Kĩ thuật: Động não
D/ Tiến trình các hoạt động dạy học:
1) Ổn định tổ chức : KT sĩ số :
2) KT bài cũ: - KT việc chuẩn bị bài ở nhà của HS
3) Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: Để biết đua các yếu tố nghệ thuật vào văn bản TM, hôm nay chúng ta học bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Luyện tập
- GV cho 1 HS đọc lại yêu cầu của tiết LT ở phần I của SGK- tr 15.
1. Cho một số HS ở nhóm 1 trình bày dàn ý chi tiết, dự kiến cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong bài TM. Đọc đoạn mở bài.
2. GV tổ chức cho HS cả lớp thảo luận, nhận xét, bổ sung, sửa chữa của các bạn đã trình bày.
3. Tiếp đó GV cho HS nhóm 2 trình bày: Tiến trình như đã làm với nhóm 1.
4. GV nhận xét chung về cách xây dựng dàn ý chi tiết, cách sử dụng biện pháp nghệ thuật và cách viết phần mở bài của cả 2 nhóm.
- GV cho học sinh quan sát dàn ý chi tiết và cách viết phần mở bài cho một trong hai đề mà HS vừa LT do Gv chuẩn bị ở bảng phụ.
- GV yêu cầu HS 2 nhóm về nhà viết thành bài hoàn chỉnh cho đề bài LT trên.
I/ Luyện tập trên lớp :
- Một số HS ở nhóm 1 thực hiện yêu cầu của GV với đề bài: Thuyết minh về cái quạt.
- HS cả lớp thảo luận, nhận xét, bổ sung, sửa chữa dàn ý của các bạn vừa trình bày. Chú ý vào hai yêu cầu về nội dung và hình thức.
- HS cả lớp nghe, phát huy hoặc rút kinh nghiệm.
* HS quan sát, học tập.
* HS ghi yêu cầu về nhà thực hiện.
4. Củng cố: GV cho HS đọc bài TM:" Họ nhà Kim" ở phần đọc thêm. Yêu cầu HS
chỉ ra PPTM và các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài viết.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc, nắm thật chắc nội dung phần ghi nhớ ở tiết TLV trước
- Thực hiện phần LT ở nhà theo yêu cầu của GV
- Đọc và tìm hiểu trước tiết TLV:" Sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM" ở
bài 2.
Ngày 19 tháng 8 năm 2013
File đính kèm:
- Ngu Van 9 HK1 tuan 1.doc