1. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức: Học sinh cần nắm được :
- Nỗi khổ của 1 đứa trẻ không có bố và nhũng ước mơ, những khát khao của em.
b. Về kĩ năng :
- Đọc – hiểu 1 văn bản dịch thuộc thể loại tự sự.
- Phân tích diễn biến tâm lý nhân vật.
- Nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật trong 1 văn bản tự sự.
24 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1289 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 năm học 2011 - 2012 - Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú Mộc Châu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng:
TiÕt 151+152
V¨n b¶n Bè cña Xi-m«ng
( Trích)
- G. M«-pa-x¨ng -
MỤC TIÊU
Về kiến thức: Học sinh cần nắm được :
Nỗi khổ của 1 đứa trẻ không có bố và nhũng ước mơ, những khát khao của em.
Về kĩ năng :
Đọc – hiểu 1 văn bản dịch thuộc thể loại tự sự.
Phân tích diễn biến tâm lý nhân vật.
Nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật trong 1 văn bản tự sự.
c. Về thái độ. GDHS tinh thần vượt qua hoàn cảnh khó khăn, sống lạc quan
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Chuẩn bị của GV : Nghiên cứu tài liệu +Thiết kế giáo án.
Chuẩn bị của HS : Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ. (3’)
* Câu hỏi: ? Nội dung của đoạn trích Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang?
* Đáp án
-> Qua bức chân dung tự hào và giọng kể của Rô-bin-xơn… ta hình dung được cuộc sống vô cùng khó khăn gian khổ và tinh thần lạc quan khi chỉ có một mình nơi đảo hoang vùng xích đạo suốt mưòi mấy năm
b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung ghi bảng
Hs
?
Gv
Hs
?
?
?
Hs
Hs
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
Đọc chú thích SGK- SGV T 146
Nêu vài nét về tác giả? Tác phẩm?
Nêu yêu cầu đọc
Đọc nhận xét
- GV giới thiệu phần cuối truyện
- Kể tóm tắt theo SGK.
Ngôi kể?
Tìm diễn biến sự việc?
- Từ đầu -> khóc hoài
- Tiếp -> lòng bố
- Tiếp -> rất nhanh
- Còn lại
Các nhân vật trong truyện?
-3 nhân vật có tên: Xi-mông, chị Blăng, bác Phi-lip
- Một số nhân vật khác: các bạn của Xi-mông, thầy giáo
-> Xi-mông là một bé trai, độ 7,8 tuổi, con chị Blăng sốt nó hơi xanh xao, rất sạch sẽ, vẻ nhút nhát gần như vụng dại. Nó không biết bố mình là ai. Mẹ chưa bao giờ nói với nó về chuyện này. Bạn bè trêu trọc… nó đau khổ
Đọc “trời ấm áp vô cùng … khóc hoài”
Đoạn văn kể tả lại chuyện gì, cảnh gì?
= Xi-mông đau đớn tuyệt vọng vì các bạn trêu trọc nó là đứa trẻ không có bố.
- Cảnh nó định ra bờ sông tự tử
Vì sao Xi-mông lại từ bỏ ý định đó?
à Vì em là đứa trẻ mới 7,8 tuổi à tính cách dễ bị phân tán rất trẻ con à cảnh đẹp thiên nhiên khiến em quên đi những chuyện dau khổ
Tâm trạng của Xi-mông lúc ở bờ sông?
Vì sao Xi-mông có tâm trạng ấy?
à bạn bè trêu trọc không có bố
Nêu suy nghĩ của em về h/c của Xi-mông?
Khi gặp bác Phi- líp thái độ của Xi- mông như thế nào?
Tìm những chi tiết làm sáng tỏ điều này?
- Mắt đẫm lệ, giọng nghẹn ngào
- Chúng nó đánh cháu …vì…cháu…
Hình ảnh em bé xanh xao, vừa trả lời bác thợ giọng nghẹn ngào, trong tiếng nấc buồn tủi, xấu hổ. Câu nói: Cháu không có bố chứng tỏ tâm trạng của em lúc này như thế nào?
Khi được bác Phi- líp đưa về nhà gặp mẹ thái độ của Xi- mông như thế nào?
à Gặp mẹ em không mừng rỡ mà laị càng đau đớn tủi hờn. Nỗi đau như bùng lên, vỡ oà…vì nó không hiểu được tại sao mọi đứa trẻ đều có bố mà nó lại không.
Trong tâm trạng ấy nó có hành động gì với bác Phi- líp?
Câu hỏi này giúp ta hiểu gì về tâm trạng của Xi- mông?
Khi được bác Phi-líp nhận làm bố tâm trạng của Xi- mông như thế nào?
Thái độ của Xi- mông ngày hôm sau khi ở trường học?
Câu trả lời này thể hiện điều gì?
Trước những tiếng cười, la hét thích thú của lũ bạn…thái độ của Xi- mông như thế nào?
àKhông trả lời gì hết, và một mực tin tưởng sắt đá, đưa con mắt thách thức, sẵn sàng chịu hành hạ…
Tại sao em lại có thái độ như vậy? Ai đã cho em sức mạnh ấy?
à Lời hứa của bác Phi- líp, người bố mới đã cho em sức mạnh
Qua phân tích hãy nêu suy nghĩ của em về nhân vật Xi- mông?
Chị Blăng- sốt được giới thiệu là người như thế nào?
Thiếu phụ?
à Chị là người đẹp nhất trong vùngàlỡ lầm mà sinh ra Xi- mông.
Ngôi nhà của chị được giới thiệu như thế nào?
Qua việc tả ngôi nhà…ta thấy cuộc sống của chị như thế nào?
Thái độ của chị khi có khách đến nhà?
Qua thái độ này giúp em hiểu gì về chị?
Khi con nói bị bạn đánh vì không có bố thái độ của chị như thế nào?
Tê tái, lã chã gợi cho em suy nghĩ gì?
àđau đớn, xấu hổ, xót xa
Diễn tả nỗi lòng chị TG dùng BPNT gì?
Khi nghe con hỏi chú Phi-líp có muốn làm bố không t/ độ của chị như thế nào?
Em có nhận xét gì về chị Blăng- sốt?
Những trường hợp như chị Blăng- sốt trong cuộc sống của chúng ta có không? Thái độ của chúng ta nên như thế nào?
Bác Phi-líp được miêu tả như thế nào?
- cao lớn, tóc đen quăn
- Bàn tay chắc nịch
- Giọng nói ồm ồm, vẻ mặt nhân hậu.
- Làm nghề thợ rèn
Cảm nhận của em về con người này?
à nhân hậu
Tâm trạng của bác Phi- líp khi gặp Xi-mông được miêu tả qua mấy giai đoạn, đó là nhữn giai đoạn nào?
- Gặp Xi- mông
- Trên đường đưa Xi- mông về nhà
- Nhận làm bố của Xi- mông
Hãy phân tích diễn biến tâm trạng của bác Phi- líp qua từng giai đoạn?
à Tuổi xuân lầm lỡ
Khi gặp chị Blăng- sốt thái độ của bác Phi- líp như thế nào?
à ý nghĩ kia không còn nữa, bác hiểu chị là người tốt không thể đùa bỡn với chị được nữa
Tại sao bác Phi- líp lại nhân làm bố của Xi- mông?
à Rất thương em, muốn bù đắp những thiếu thốn, thiệt thòi của em.
à từ ý định đùa cợt thường tình của người đàn ông đến sự nghiêm túc thực sự, từ sự an ủi của người lớn với đứa trẻ có hoàn cảnh éo le đến tình thương yêu đích thực
Tình thương yêu của bác Phi-líp dành cho Xi- mông thể hiện rõ nét nhất qua cử chỉ nào của bác. Hãy bình giá cử chỉ ấy
Nêu cảm nhận của em về bác phi- líp?
Khái quát diễn biến tâm trạng của 3 nhân vật chínhàqua đó nhận xét nghệ thuật miêu tả nhân vật của TG?
- Xi- mông: từ đau khổ, tuyệt vộngàngạc nhiên, vui mừng, tự tin tràn ngập HP.
-Blăng- sốt: từ ngượng ngậpàđau khổà xấu hổ quằn quại.
- Phi- líp: từ ngạc nhiên đến cảm thông; từ đùa cợt đến nghiêm túc
TG muốn nhắn nhủ điều gì qua thái độ và hành động của lũ trẻ bạn Xi- mông?
I. Đọc và tìm hiểu chung.(17’)
1. Vài nét về tác giả, tác phẩm.
- Guyđơ Mô-pa-xăng (1850-1893) là nhà văn Pháp nổi tiếng với xu hướng truyện ngắn hiện thực.
- Văn bản trích trong truyện ngắn cùng tên.
2- Đọc văn bản.
3- Kể tóm tắt.
- Ngôi kể thứ 3 theo trình tự thời gian
- Diễn biến sự việc.
+ Nỗi tuyệt vọng của Xi-mông
+ Xi-mông gặp bác Phi-líp
+ Bác phi-líp đưa Xi-mông về nhà
+ Ngày hôm sau ở trường
II. Phân tích.
1.Nhân vật Xi-mông.(15’)
a. Tâm trạng ở bờ sông.
- Ý nghĩ và hành động: bỏ nhà ra bờ sông định tự tử
- Cảnh TN
+ Trời ấm dễ chịu
+ Ánh nắng êm đềm suởi ấm bãi cỏ nước lấp lánh
+ Chú nhái con làm em nghĩ đến một thứ đồ chơi
à Khiến em nghĩ đến nhà, nghĩ đến mẹ
- Tâm trạng: uể oải, buồn bã, khóc hoài
=> Xi-mông thật đáng thương
b. Tâm trạng của Xi-mông khi gặp bác Phi-líp.(10’)
- Xi-mông nghẹn ngào trút nỗi lòng đau khổ ngây thơ của mình .Cháu không có bố
àTuyệt vọng , bất lực
- Gặp mẹ Xi-mông oà khóc: nói muốn tự tử vì không có bố
- Hỏi bác Phi-líp có muốn làm bố nó không?
à khao khát có bố
- Xi-mông im lặng- ghi nhớ tên bác Phi-líp, hết cả buồn
- Ngày hôm sau đã trả lời bạn trêu chọc
+ Bố tao ấy, bố tao tên là Phi-líp
-> Niềm hãnh diện tự hào không dấu giếm.
=> Xi-mông đáng thương, đáng yêu trong hoàn cảnh gia đình bất hạnh, đáng buồn thêm là lũ bạn trêu trọc em làm em tủi buồn muốn chết. Nhưng tình cờ c/s đã đem lại Hp cho em à Niềm vui lớn cho em sức mạnh để sống và học tập một cách tự tin vững vàng.
2. Nhân vật chị Blăng- sốt.(12’)
- Một thiếu phụ cao lớn xanh xao.
- Một ngôi nhà nhỏ quét vôi trắng, sạch sẽ.
à Nghèo, sống ngăn nắp, sặch sẽ.
- Đứng nghiêm nghị trên ngưỡng cửa như cấm người đàn ông bước qua ngưỡng cửa ngôi nhà nhỏ
à Người phụ nữ đứng đắn.
- Má đỏ bừng.
- Tê tái đến tận xương tuỷ.
- Hôn con.
- Nước mắt rơi lã chã.
àMiêu tả nội tâm nhân vật.
- Hổ thẹn, lặng ngắt, quằn quại, dựa vào tường hai tay ôm ngực.
=>Là người phụ nữ đứng đắn, nghiêm túc, rất mực yêu thương con.
3. Nhân vật bác Phi- líp.(12’)
- Khi gặp Xi- mông
+ Đặt tay lên vai em ôn tồn hỏi, nhìn em nhân hậu.
- Trên đường đưa Xi- mông về nhà: tự nghĩ bụng có thể đùa cợt với chị
- Khi đối đáp với Xi- mông
+ Vui lòng nhận làm bố Xi- mông
=>Bác Phi- líp là người nhân hậu, giầu tình thương đã cứu sống Xi- mông, nhận làm bố của Xi- mông, đem lại niềm vui, hạnh phúc cho em.
III. Tổng kết – Ghi nhớ.(4’)
- (HS đọc ghi nhớ SGK)
c. Củng cố và luyện tập. (2’)
- Gv củng cố nội dung tiết học.
d. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. (3’)
Nắm chắc một số nét Cb về TG-TP
Tìm đọc TP
Phân tích 3 nhân vật.
Chuẩn bị bài cho tiết sau: Ôn tập phân truyện.
* RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………….…….………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………….…….………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….…….………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: Ngày dạy:
TiÕt 153
¤n tËp phÇn truyÖn
1. MỤC TIÊU:
a. Về kiến thức:Hs cần:
Đặc trưng thể loại qua các yếu tố nhân vật, sự việc, cốt truyện.
Những nội dung cơ bản của các TP truyện hiện đại Việt Nam đã học.
Những đặc điểm nổi bật của các tác phẩm truyện đã học
b. Về kỹ năng.
Kĩ năng tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các TP truyện hiện đại VN.
c. Về thái độ.
HS nắm chắc nội dung các câu chuyện dân gian cũng như hiện đại.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
a. Chuẩn bị của GV:
b. Chuẩn bị của HS:
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a. Kiểm tra bài cũ. (3’)
( Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS)
b. Dạy nội dung bài mới. (37’)
I. Bảng hệ thống TP truyện VNHĐ đã học. (10)
STT
Tên tác phẩm
Tác giả
Năm ST
Tóm tắt nội dung
1
Làng
Kim Lân
1948
- Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai khi ở nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu quê sâu sắc thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân
2
Lặng lẽ Sa Pa
Nguyễn Thành Long
1970
Cuộc gặp gỡ của ông hoạ sĩ, cô kĩ sư mới ra trường với người thanh niên làm việc một mình tại trạm khí tượng trên núi cao Sa Pa. Qua đó, truyện ca ngợi những nguời LĐ thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến sức mình cho đất nước.
3
Chiếc lược ngà
Nguyễn Quang Sáng
1966
Câu truyện éo le và cảm động về hai cha con: ông Sáu và cô bé Thu trong lần ông về thăm nhà và ở khu căn cứ. Qua đó truyện ca ngợi tình cha con thắm thiết trong hoàn cảnh chiến tranh
4
Bến quê
Nguyễn Minh Thao
1985
Qua những xúc cảm và suy nghĩ của nhân vật Nhĩ vào lúc cuối đời trên giường bệnh. Truyện thức tỉnh mọi người sự trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị, gần gũi của c/s của quê hương
5
Những ngôi sao xa xôi
Lê Minh Khuê
1971
Cuộc sống chiến đấu của 3 cô gái TNXP trên một cao điếm ở tuyến đường TS trong những năm chiến tranh chống Mĩ cứu nước Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng, giàu mơ mộng, tinh thần dũng cảm, c/s chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh nhưng rất hồn nhiên, lạc quan của họ
2- Các tác phẩm truyện sau CMT 8/ 1945
(9)
- Thời kì chống Pháp: làng
- Thời kì kháng chiến chống Mĩ: chiếc lược ngà, lặng lẽ Sa Pa, những ngôi sao xa xôi
- Sau 1975 : bến quê
- Các tác phẩm trên đã phản ánh được một phần những nét tiêu biểu của đời sống XH và con người VN với tư tưởng và tình cảm của họ trong những thời kì L/S có nhiều biến cốlớn lao, từ sau CMT 8/1945 chủ yếu là ở trong 2 cuộc k/c chống pháp, chống Mĩ.
3. Hình ảnh con ngưòi VN yêu nước trong 2 cuộc k/c chống Pháp, Mĩ . (10)
- Ông Hai: tình yêu làng thật đặc biệt, nhưng phải đặt trong tình cảm yêu nước và tinh thần kháng chiến
- Người thanh niên: yêu thích và hiểu ý nghĩa công việc thầm lặng, một mình trên núi cao, có những suy nghĩ và tình cảm tốt đẹp, trong sáng về công việc và đối với mọi người.
- Bé Thu: tính cách cứng cỏi, tình cảm nồng nàn, thắm thiết với người cha
- Ông Sáu: tình cha con sâu nặng, tha thiết trong hoàn cảnh éo le và xa cách của chiến tranh
- Ba cô gái TNXP: Tinh thần dũng cảm không sợ hi sinh khi làm nhiệm vụ hết sức nguy hiểm, tình cảm trong sáng hồn nhiên lạc quan, trong hoàn cảnh chiến đấu ác liệt
4. Ấn tượng sâu sắc với những nhân vật trong truyện
5. Đặc điểm ng/thuật của các truyện đã học (9’)
- Về phương thức trần thuật
+ Ngôi thứ nhất: nhân vật xưng tôi:
Chiếc lược ngà
những ngôi sao xa xôi
+ Không xuất hiện trực tiếp nhân vật kể chuyện xưng “tôi” mà truyện vẫn được trần thuật chủ yếu theo cái nhìn và giọng điệu của một nhân vật, thường là nhân vật chính
Làng
Lặng lẽ Sa Pa
Bến quê
- Tình huống truyện: đặc sắc:
Làng
Chiếc lược ngà
Bến quê
c. Củng cố, luyện tập. (4)
Làm bài tập còn lại theo HD của GV.
Nắm chắc nội dung của thể loại truyện.
d. Hướng dẫnHS tự học ở nhà. (3’)
Nắm chắc ND đã ôn tập
Chuẩn bị bài cho tiết sau:Tổng kết ngữ pháp (tiếp).
* RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………….…….………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………….…….………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….…….………………………………
Ngày soạn: Ngày dạy:
TiÕt 154
Tæng kÕt ng÷ ph¸p (tiÕp)
1. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức.
Hệ thống hóa kiến thức về câu (Các thành phần câu, các kiểu câu, biến đổi câu) đã học từ lớp 6 -> lớp 9.
b. Về kỹ năng.
Tổng hợp kiến thức về câu.
Nhận biết và sử dụng thành thạo những kiểu câu đã học.
c. Về thái độ. HS có ý thức ôn tập tốt hơn.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
a. Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị giáo án
b. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bài theo SGK
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a. Kiểm tra bài cũ. Không
b. Trả bài. (38’)
Hoạt động của Gv và Hs
Phần ghi bảng
?
?
?
?
Kể tên các thành phần chính, phụ của câu. Nêu dấu hiệu nhận biết các thành phần?
- HS đọc yêu cầu bài tập 2
Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết các thành phần biệt lập của câu?
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
Tìm CN, VN trong các câu sau?
- HS đọc yêu cầu bài tập 2
Tìm câu đặc biệt?
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- HS đọc yêu cầu BT 2
- HS đọc yêu cầu BT3
- HS đọc yêu cầu bài tập 4
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- HS đọc yêu cầu bài tập 2
- HS đọc yêu cầu bài tập 3
( thêm: bị, được)
- HS đọc yêu cầu BT1
- HS đọc yêu cầu BT2
Chú ý: “Cơm chín rồi!” là câu TT được dùng làm câu CK
C. Thành phần câu. (10’)
I.Thành phần chính và thành phần phụ.
1. Bài tập 1.
- Thành phần chính
+ Chủ ngữ
+ Vị ngữ
- Thành phần phụ
+ Trạng ngữ
+ Khởi ngữ
2. Bài tập 2.
a, Đôi càng tôi / mẫm bóng
CN VN
b, Sau một hồi trống thúc vang dội cả
TN
lòng tôi /, mấy người học trò cũ / đến
CN
sắp hàng dưới hiên rồi đi vào lớp.
VN
c, Còn tấm gương bằng thuỷ tinh tráng bạc /
KN
, nó / vẫn là người bạn…… độc ác……
CN VN
II. Thành phần biệt lập.
1. Bài tập 1.
- Thành phần tình thái
- Thành phần cảm thán
- Thành phần gọi đáp
- Thành phần phụ chú
2. Bài tập 2.
a, Có lẽ: tình thái
b, Ngẫm ra: tình thái
c, Dừa Xiêm…. vỏ hồng: phụ chú
d, Bẩm: gọi đáp
Có khi: tình thái
e, Ơi: gọi đáp
D. Các kiểu câu. (25’)
I. Câu đơn.
1. Bài tập 1.
a, - Nghệ sĩ: CN
- Ghi … rồi: VN
- Muốn… mẽ: VN
b, - Lời gửi… nhân loại: Cn
- phức tạp hơn: …sâu sắc hơn: VN
c, Nghệ thuật: Cn
- là kết tinh…sáng tác: VN
- Là sợi dây… trong lòng: VN
e, Anh: CN
- thứ sáu và cũng tên Sáu: VN
2. Bài tập 2.
a, - Có tiếng nói léo xéo ở gian trên.
- Tiếng mụ chủ….
b, - Một anh thanh niên hai mươi bẩy tuổi
c, Những ngọn điện trên quảng trường lung linh như những ngôi sao trong truyện cổ tích nói về những xứ sở thần tiên.
- Hoa trong công viên
- Những quả bóng sút vô tội vạ của bọn trẻ trong một góc phố
- Tiếng rao của bà bán xôi sáng có cái mũng đội trên đầu….
- Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó.
II. Câu ghép.
1. Bài tập 1.
a, Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống xung quanh.
b, Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng.
c, Ông lão vừa nói vừa chăm chắm nhìn vào cái bộ mặt lì xì của người bà con bên họ ngoại dãn ra và kinh ngạc ấy mà ông lão hả hê cả lòng
d, Còn nhà hoạ sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh trước mắt bỗng hiện lên đẹp một cách kì lạ.
e, Để người con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc khăn tay còn vo tròn cặp giữa cuốn sách tới trả cho cô gái
2. Bài tập 2.
a, QH bổ xung
b, QH nguyên nhân
c, Qh bổ xung
d, Qh nguyên nhân
e, QH mục đích
3. Bài tập 3.
a, QH tương phản
b, Qh bổ xung
c, Qh ĐK giả thiết
4. Bài tập 4.
- Vì quả bom tung lên và nổ trên không, (nên) hầm của Nho bị sập <-- nguyên nhân.
- Quả bom tung lên và nổ trên không. Hầm của Nho bị sập.
- Nếu quả bom tung lên và nổ trên không thì hầm của Nho bị sập à ĐK
- Quả bom nổ khá gần, nhưng hầm của Nho không bị sậpàTương phản
-Quả bom nổ khá gần.Hầm của Nho không bị sập.
- Hầm của Nho không bị sập, tuy quả bom nổ khá gầnà nhượng bộ
III. Biến đổi câu.
1. Bài tập 1.
- Quen rồi.
- Ngày nào ít: ba lần
2. Bài tập 2.
a. Và làm việc có khi suốt đêm.
b. Thường xuyên
c. Một dấu hiệu chẳng lành
àNhấn mạnh ND của bộ phận được tách ra.
3. Bài tập 3.
a. Đồ gốm được người thợ thủ công làm ra khá sớm.
b. Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc qua tại khúc sông này.
c. Những ngôi đền ấy đã được người ta dựng lên từ hàng trăm năm trước.
IV. Các kiểu câu ứng với những mục đích giao tiếp khác nhau.
1. Bài tập 1.
- Ba con, sao con không nhận?(dùng để hỏi)
- Sao con biết là không phải?( dùng để hỏi)
2. Bài tập 2.
a.- Ở nhà trông em nhá! (dùng để ra lệnh)
- Đừng có đi đâu đấy.( “ )
b. – Thì má cứ kêu đi.( dùng để yêu cầu)
- Vô ăn cơm! (Dùng để mời)
3. Bài tập 3.
- Câu nói của anh Sáu trong đoạn trích có hình thức câu nghi vấn. Nó được dùng để bộc lộ cảm xúc, điều này được xác nhận trong câu đứng trước của TG: “Giận quá và không kịp suy nghĩ, anh vung tay đấnh vào mông nó và hét lên”
c. Củng cố, luyện tập.(5)
Làm bài tập còn lại theo HD của GV
Nắm chắc phần lý thuyết.
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà.(2’)
Nắm chắc các nội dung đã tổng kết.
Hoàn thiện các bài tập
Chuẩn bị bài cho tiết sau
* RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………….…….………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………….…….………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: Ngày dạy:
TiÕt 155
KiÓm tra phÇn truyÖn
1. MỤC TIÊU:
a. Về kiến thức.
Mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống.
b. Về kỹ năng.
Viết được 1 biên bản sự vụ hoặc hội nghị.
c. Về thái độ.
GDHS ý thức tự giác khi làm bài.
2. NỘI DUNG ĐỀ
a. Hình thức đề: Tự luận
b. Thiết lập ma trận
c. Biên soạn câu hỏi
LỚP 9A
1. Các tác phẩm truyện sau cách mạng tháng Tám 1945 đã học trong chương trình ngữ văn 9 đã phản ánh được những nét gì về đất nước và con người Việt Nam ở giai đoạn đó?
2. Hình ảnh những con người Việt Nam yêu nước trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ được miêu tả qua những nhân vật nào? Hãy nêu những nét phẩm chất chung của các nhân vật ấy và nét tính cách nổi bật ở mỗi nhân vật?
3. Cảm nhận của em về nhân vật Phương Định trong truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi?
LỚP 9B
1. Các tác phẩm truyện sau cách mạng tháng Tám 1945 đã học trong chương trình ngữ văn 9 đã phản ánh được những nét gì về đất nước và con người Việt Nam ở giai đoạn đó ?
2. Hình ảnh những con người việt nam yêu nước trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ được miêu tả qua những nhân vật nào ? Hãy nêu những nét phẩm chất chung của các ân vật ấy và nét tính cách nổi bật ở mỗi nhân vật ?
3. Cảm nhận của em về nhân vật Phương Định trong truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi ?
3. ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM
a. Đáp án
LỚP 9A
Câu 1: (2đ) - Các tác phẩm truyện:
- Thời kì chống Pháp: làng
- Thời kì kháng chiến chống Mĩ: Chiếc lược ngà, Lặng lẽ Sa Pa, Những ngôi sao xa xôi
- Sau 1975: Bến quê
=> Các tác phẩm trên đã phản ánh được một phần những nét tiêu biểu của đời sống XH và con người VN với tư tưởng và tình cảm của họ trong những thời kì L/S có nhiều biến cố lớn lao, từ sau CMT 8/1945 chủ yếu là ở trong 2 cuộc k/c chống Pháp, chống Mĩ.
Câu 2 (3đ)
* Hình ảnh con ngưòi VN yêu nước trong 2 cuộc k/c chống Pháp, Mĩ được miêu tả qua các nhân vật: ông Hai (Làng), Anh thanh niên (Lặng lẽ Sa Pa), ông Sáu, bé Thu (Chiếc lược ngà), 3 cô gái TNXP (Những ngôi sao xa xôi)
* Nét phẩm chất chung: Tinh thần yêu nước sâu sắc.
* Nét tính cách nổi bât:
- Ông Hai: tình yêu làng thật đặc biệt, nhưng phải đặt trong tình cảm yêu nước và tinh thần kháng chiến
- Anh thanh niên: yêu thích và hiểu ý nghĩa công việc thầm lặng, một mình trên núi cao, có những suy nghĩ và tình cảm tốt đẹp, trong sáng về công việc và đối với mọi người.
- Bé Thu: tính cách cứng cỏi, tình cảm nồng nàn, thắm thiết với người cha
- Ông Sáu: tình cha con sâu nặng, tha thiết trong hoàn cảnh éo le và xa cách của chiến tranh
- Ba cô gái TNXP: Tinh thần dũng cảm không sợ hi sinh khi làm nhiệm vụ hết sức nguy hiểm, tình cảm trong sáng hồn nhiên lạc quan, trong hoàn cảnh chiến đấu ác liệt
Câu 3: (5đ) Viết dưới dạng một bài TLV đảm bảo bố cục 3 phần
1. Mở bài (1đ)
- Giới thiệu chung về TG, TP
- Giới thiệu về nhân vật Phưong Định
2. Thân bài (3đ)
- Cảm nhận về nhân vật Phương Định
+ Là cô gái Hà Nội
+ Vào chiến trường đã được 3 năm
+ Có một thời HS hồn nhiên vô tư, luôn nhớ về những kỉ niệm xưa…
+ Nhạy cảm, hồn nhiên hay mơ mộng, thích hát.
+ Dũng cảm có tinh thần trách nhiệm đối với công việc
- Luân lí của Phương Định được miêu tả trong một lần phá bom
- Tình đồng chí, đồng đội trong lần Nho bị thương
3. Kết bài (1đ)
- Khẳng định những nét đẹp ở Phương Định
- Khái quát phẩm chất của thế hệ trẻ VN
LỚP 9B
Câu 1: (2đ) - Các tác phẩm truyện:
- Thời kì chống Pháp: làng
- Thời kì kháng chiến chống Mĩ: Chiếc lược ngà, Lặng lẽ Sa Pa, Những ngôi sao xa xôi
- Sau 1975: Bến quê
=> Các tác phẩm trên đã phản ánh được một phần những nét tiêu biểu của đời sống XH và con người VN với tư tưởng và tình cảm của họ trong những thời kì L/S có nhiều biến cốlớn lao, từ sau CMT 8/1945 chủ yếu là ở trong 2 cuộc k/c chống pháp, chống Mĩ.
Câu 2 (3đ)
* Hình ảnh con ngưòi VN yêu nước trong 2 cuộc k/c chống Pháp, Mĩ được miêu tả qua các nhân vật: ông Hai (Làng), Anh thanh niên (Lặng lẽ Sa Pa), ông Sáu, bé Thu (Chiếc lược ngà), 3 cô gái TNXP (Những ngôi sao xa xôi)
* Nét phẩm chất chung: Tinh thần yêu nước sâu sắc.
* Nét tính cách nổi bât:
- Ông Hai: tình yêu làng thật đặc biệt, nhưng phải đặt trong tình cảm yêu nước và tinh thần kháng chiến
- Anh thanh niên: yêu thích và hiểu ý nghĩa công việc thầm lặng, một mình trên núi cao, có những suy nghĩ và tình cảm tốt đẹp, trong sáng về công việc và đối với mọi người.
- Bé Thu: tính cách cứng cỏi, tình cảm nồng nàn, thắm thiết với người cha
- Ông Sáu: tình cha con sâu nặng, tha thiết trong hoàn cảnh éo le và xa cách của chiến tranh
- Ba cô gái TNXP: Tinh thần dũng cảm không sợ hi sinh khi làm nhiệm vụ hết sức nguy hiểm, tình cảm trong sáng hồn nhiên lạc quan, trong hoàn cảnh chiến đấu ác liệt
Câu 3: (5đ) Viết dưới dạng một bài TLV đảm bảo bố cục 3 phần
1. Mở bài (1đ)
- Giới thiệu chung về TG, TP
- Giới thiệu về nhân vật bé Thu
2. Thân bài (3đ)
- Cảm nhận về nhân vật bé Thu
+ Thái độ và hành động của Thu trước khi nhận ra ông Sáu là cha
+ Thái độ và hành động của Thu khi nhận ra ông Sáu là cha
à TÌnh cảm thật sâu sắc, mạnh mẽ, nhưng cũng thật dứt khoát, rạch ròi. Ở Thu còn có nét cá tính là sự cứng cỏi đến mức tưởng như ương ngạnh, nhưng Thu vẫn là một đứa trẻ với tất cả nét hồn nhiên, ngây thơ của con trẻ.
3. Kết bài.(1đ)
- Khẳng định những nét đẹp ở nhân vật bé Thu
- Suy ngẫm của mình
a. Biểu điểm
* Câu 1 (2 điểm)
- Nêu được tên các tác phẩm - 1đ
- Trình bày được nội dung phản ánh của các tác phẩm - 1đ.
* Câu 2 (3 điểm)
4. NHẬN XÉT SAU KHI CHẤM BÀ
File đính kèm:
- Van 9 tuan 33.doc