Giáo án Ngữ văn 9 - Tiếng Việt: Thực hành về hàm ý

A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS

- Củng cố và nâng cao những kiến thức cơ bản về hàm ý, cách tạo hàm ý, tác dụng của hàm ý trong giao tiếp ngôn ngữ.

- Có kỹ năng lĩnh hội được hàm ý , kỹ năng nói và viết câu có hàm ý trong những ngữ cảnh cần thiết

B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

- SGK ngữ văn 12.

- Tham khảo SGK ngữ văn 8, SGK ngữ văn 9.

C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

Cho HS tiếp xúc ngữ liệu →GV gợi mở → HS thảo luận

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Giảng bài mới:

Vào bài: Trong giao tiếp ngôn ngữ, không phài người nói, người viết lúc nào cũng nói rõ ràng thông tin trên câu chữ mà vì một lí do nào đó, người nói, người viết muốn người nghe, nguời đọc phải hiểu ý ngầm ẩn đằng sau câu chữ. Cho nên để có kỹ năng giao tiếp tốt ta phải biết cách tạo hàm ý, sử dụng hàm ý trong những ngữ cảnh phù hợp và phải biết cách lĩnh hội hàm ý. Chúng ta sẽ học về vấn đề này qua bài :“THỰC HÀNH VỀ HÀM Ý”

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2987 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiếng Việt: Thực hành về hàm ý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỰC HÀNH VỀ HÀM Ý *Ổn định lớp. * Kiểm tra bài cũ: ( Chưa soạn dạy bài trước) A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS - Củng cố và nâng cao những kiến thức cơ bản về hàm ý, cách tạo hàm ý, tác dụng của hàm ý trong giao tiếp ngôn ngữ. - Có kỹ năng lĩnh hội được hàm ý , kỹ năng nói và viết câu có hàm ý trong những ngữ cảnh cần thiết B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - SGK ngữ văn 12. - Tham khảo SGK ngữ văn 8, SGK ngữ văn 9. C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: Cho HS tiếp xúc ngữ liệu →GV gợi mở → HS thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Giảng bài mới: Vào bài: Trong giao tiếp ngôn ngữ, không phài người nói, người viết lúc nào cũng nói rõ ràng thông tin trên câu chữ mà vì một lí do nào đó, người nói, người viết muốn người nghe, nguời đọc phải hiểu ý ngầm ẩn đằng sau câu chữ. Cho nên để có kỹ năng giao tiếp tốt ta phải biết cách tạo hàm ý, sử dụng hàm ý trong những ngữ cảnh phù hợp và phải biết cách lĩnh hội hàm ý. Chúng ta sẽ học về vấn đề này qua bài :“THỰC HÀNH VỀ HÀM Ý” HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG *Bước thứ 1: Giúp HS nhớ lại khái niệm về hàm ý đã học ở lớp 9, tìm ra cách tạo hàm ý qua bài tập 1 trong Sgk - GV: Cho HS đọc bài tập 1 và thảo luận mỗi nhóm 2 HS ( do điều kiện bàn ghế cố định khó di chuyển) - HS tiến hành thảo luận - GV: Cho đại diện 4 nhóm trình bày kết quả thảo luận ( mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu hỏi)→GV chốt lại,cho hiển thị nội dung câu trả lời lên màn chiếu : a) Nếu căn cứ vào lời đáp của A Phủ đối với câu hỏi của Pá Tra thì: Lời đáp đó thiếu thông tin cần thiết về việc mất bò và số lượng bò bị mất Lời đáp đó thừa thông tin về dự định lấy súng đi bắn hổ của A Phủ Cách trả lời của A Phủ có hàm ý công nhận việc để hổ bắt mất bò nhưng lại khôn khéo ở chỗ hứa hẹn sẽ lấy công chuột tội: Lấy súng đi bắn hổ và việc đó có thể có lợi hơn nhiều so với con bò bị mất. b) - Hàm ý là phần thông tin không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu mà được suy ra từ những từ ngữ ấy. - Trong câu trả lời, A Phủ đã cố ý vi phạm phương châm về lượng : nói vừa thiếu lương thông tin cần thiết, vừa thừa lượng tin so với yêu cầu của câu hỏi. GVh: Qua bài tập 1, em hãy nhắc lại khái niệm về hàm ý?( cho hiển thị câu hỏi lên màn chiếu) HS: Cá nhân trả lời GV: Cho hiển thị khái niệm lên màn chiếu GV: Qua câu trả lời của A phủ, em rút ra cách tạo hàm ý như thế nào? ( cho hiển thị câu hỏi lên màn chiếu) HS: cá nhân trả lời GV: Cho hiển thị cách tạo hàm ý thứ nhất lên màn chiếu *Bước thứ 2: Tiếp tục HD hs tìm hiểu cách tạo hàm ý qua bài tập 2 GV: Cho HS đọc bài tập 2, hỏi: Câu nói của Bá Kiến“Tôi không phải là cái kho” có hàm ý gì? Cách nói như thế có đảm bảo phương châm nói rõ ràng rành mạch không? - HS: 2 hs trả lời - GV chốt lại :Câu nói của Bá KIến “ Tôi không phải là cái kho” có hàm ý: Tôi không phải lúc nào cũng có nhiều tiền, có sẵn tiền để Chí Phèo đến lấy bất cứ lúc nào Cách nói như thế không đảm bảo phương châm cách thức nói rõ ràng rành mạch - GV hỏi tiếp câu hỏi b: Ở lượt lời thứ nhất và thứ hai của Bá Kiến có những dạng câu hỏi. Nhửng câu đó thực hiện hành động nói gì? Chúng có hàm ý như thế nào? - HS: Phát biểu từ 1-2 hs - GV: Chốt lại:Ở lượt lời thứ 1 và thứ 2 của Bá Kiến có những câu dạng câu hỏi nhằm thực hiện hành động nói: Khuyên Chí Phèo lấy tiền làm ăn, không nên uống rượu say lè bè mãi, đây là lần cuối cùng ông cho Chí Phèo tiền, không muốn Chí Phèo đến đòi tiền nữa - GV hỏi tiếp câu c: Ở lượt lời thứ nhất và thứ hai, Chí Phèo đều không nói hết ý, phần hàm ý còn lại được tường minh hóa ở lượt lời nào? - HS dựa vào đoạn trích trả lời - GV chốt lại:Ở lượt lời thứ nhất và thứ hai, Chí Phèo đều không nói hết ý, phần hàm ý còn lại được tường minh hóa ở câu:“Tôi muốn làm người lương thiện” - GV: Cách nói ở 2 lượt lời đầu của Chí Phèo không đảm bảo phương châm về lượng và phương châm cách thức như thế nào? - HS: cá nhân phát biểu - GV chốt lại: Cách nói ở 2 lượt lời đầu của Chí Phèo không đảm bảo phương châm về lượng ( thiếu thông tin, không biết Chí Phèo đến lần này để làm gì?) và phương châm cách thức là nói mập mờ, không rõ ràng) - GVh: Như vậy qua bài tập 2, ta có thể rút ra cách tạo hàm ý khác nữa là gì? (cho hiển thị câu hỏi lên màn chiếu) - HS : Cá nhân trả lời -GV: Cho hiển thị lên màn chiếu cách tạo hàm ý thứ 2 *Bước thứ 3: Tiếp tục cho hs tìm hiểu Cách tạo hàm ý thông qua việc giải bài tập 3 - GV: Cho hs đọc bài tập 3, phát cho hs phiếu học tập, yêu cầu hs thảo luận ( mỗi nhóm 2 hs) - HS tiến hành thảo luận - GV yêu cầu hs nộp phiếu học tập, chọn kết quả thảo luận của 2 nhóm đọc trước lớp→nhận xét, chốt lại: +Lượt lời thứ nhất của bà Đồ có hình thức câu hỏi nhưng thực chất thực hiện hành động nói là ngăn cản. +Ở lượt lời đó, bà Đồ có ý đánh giá thấp văn chương của ông Đồ GVh: Bà Đồ không nói trực tiếp là văn ông Đồ không hay mà điều đó được bà hàm ý bằng cách nào? -HS: Thực hiện hành động nói : ngăn cản - GVh: Vậy qua câu nói đó của bà Đồ,ta có 1 cách tạo hàm ý nữa là gì? (cho hiển thị câu hỏi lên màn chiếu) - HS trả lời -GV: Cho hiển thị câu trả lời về cách tạo hàm ý thứ 3 -GV chốt lại cách tạo hàm ý: có 3 cách - GV tiếp tục chốt lại kết quả thảo luận ở câu 3b: Bà Đồ không nói thẳng ý mìmh mà chọn cách nói như trong truyện vì: + Muốn ông Đồ không buồn, nếu có cũng chỉ buồn chút thôi, dẫu sao nó cũng giúp ich cho bà Đồ trong việc gói hàng + Muốn Ông Đồ không giận bởi lẽ nếu suy nghĩ tận cùng thì bà vợ mình biết tiết kiệm cho gia đình -GVh: Vậy theo em, cách nói của bà Đồ có tác dụng gì?(Cho hiển thị câu hỏi lên màn chiếu) - HS: cá nhân suy nghĩ trả lời - GV chốt lại, cho hs rút ra tác dụng của hàm ý (cho hiển thị lên màn chiếu tác dụng thứ nhất của hàm ý),gv bổ sung thêm 1 số tác dụng khác: *Bước thứ 4: Cho hs giải bài tập 4 nhằm khắc sâu trọng tâm bài học là cách tạo hàm ý - GV cho hs đọc bài tập 4, yêu cầu mỗi hs tự làm và trả lời, giải thích vì sao chọn phương án ấy. - HS: Cá nhân chủ động phát biểu - GV chốt lại:Câu trả lời đúng và đầy đủ nhất là câu D. Nghĩa là: Để nói một câu hàm ý người ta có thể dùng những cách như sau: - Chủ ý vi phạm phương châm về lượng trong giao tiếp ( nói thừa lượng thông tin cần thiết hoặc nói thiếu lượng thông tin so với yêu cầu giao tiếp) - Chủ ý vi phạm phương châm cách thức (nói mập mờ, vòng vo, không rõ ràng, rành mạch) - Sử dụng các hành động nói gián tiếp - Tuỳ ngữ cảnh mà sử dụng 1 hay phối hợp các cách trên. I.KHÁI NIỆM: Hàm ý là phần thông tin không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu mà được suy ra từ những từ ngữ ấy. II.CÁCH TẠO HÀM Ý: 1.Cố ý vi phạm phương châm về lượng : thừa hoặc thiếu lượng thông tin so với yêu cầu của câu hỏi 2. Cố ý vi phạm phương châm cách thức: Nói mập mờ, vòng vo, không rõ ràng rành mạch 3. Dùng hành động nói gián tiếp. III. TÁC DỤNG CỦA HÀM Ý: - Đạt sự tế nhị trong giao tiếp - Gây ấn tượng mạnh - Làm cho lời nói ý vị, hàm súc - Người nói có thể không có trách nhiệm về lời nói. 4. Câu trả lời đúng và đầy đủ nhất là câu D. Củng cố: Cho hs tạo 1 câu nói có hàm ý trong ngữ cảnh phù hợp Gọi hs khác lĩnh hội và nêu tác dụng của câu nói hàm ý ấy Dặn dò: Đọc và trả lời những câu hỏi HDĐT trong 2 bài: Mùa lá rụng trong vườn Một người Hà Nội

File đính kèm:

  • docTHUC HANH VE HAM Y.doc