Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 1 đến tiết 148

 A. Mục tiêu cần đạt : Học xong bài này hs có được :

1. Kiến thức :

 -Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa

 Dõn tộc và nhõn dõn

 2.Kĩ năng :

 -Khai thác được một số nội dung của văn bản nhật dụng và kĩ năng tìm hiểu sơ bộ về một số thủ pháp trong phương thức thuyết minh: liệt kê,so sánh, bình luận.

 3.Thái độ:

 -Từ lòng kính yêu , tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng , học tập theo

 gương Bỏc

B. Chuẩn bị .

 -Thầy : soạn bài , tranh vẽ , truyện kể về Bác .

 -Trò : Soạn bài , nhớ lại một số khái niệm về văn bản nhật dụng và những tác phẩm của Bác

C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học .

 1. ổn định

 

doc214 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1302 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 1 đến tiết 148, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :……………… Ngày dạy:……………….. Tuần 1-Bài 1 : TIET 1: Văn bản: Phong cách Hồ Chí Minh Lê Anh Trà ( 2 tiết ) A. Mục tiêu cần đạt : Học xong bài này hs có được : 1. Kiến thức : -Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa Dõn tộc và nhõn dõn 2.Kĩ năng : -Khai thác được một số nội dung của văn bản nhật dụng và kĩ năng tìm hiểu sơ bộ về một số thủ pháp trong phương thức thuyết minh: liệt kê,so sánh, bình luận. 3.Thái độ: -Từ lòng kính yêu , tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng , học tập theo gương Bỏc B. Chuẩn bị . -Thầy : soạn bài , tranh vẽ , truyện kể về Bác . -Trò : Soạn bài , nhớ lại một số khái niệm về văn bản nhật dụng và những tác phẩm của Bác C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học . 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ -Thế nào là văn bản nhật dụng ? Lấy ví dụ và nêu chủ đề của các tác phẩm đó ? 3.Bài mới *.Giới thiệu bài -Văn bản nhật dụng. Chủ đề : Hội nhập với thế giới và gĩư gìn bản sắc văn hoá dân tộc -Tác giả : Lê Anh Trà. *.Các hoạt động dạy và học chủ yếu Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Giáo viên nêu yêu cầu đọc , đọc mẫu một đoạn, học sinh đọc . GV và HS nhận xét ?Nhận xét chung về nguồn gốc của các từ, cụm từ được chú thích? GV yêu cầu HS đọc nhanh các chú thích, nắm vững chú thích1/4/8/9/12. ?Bài văn có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? ?Mục đích của bài viết? Từ đó nêu phương thức biểu đạt chính? ?Em biết danh hiệu cao quý nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh về văn hoá? ?Vốn tri thức văn hoá nhân loại của chủ tịch Hồ Chí Minh sâu rộng như thế nào? ?Vì sao Người lại có được vốn tri thức sâu rộng như vậy? (HS thảo luận 2 câu hỏi trên) ?Bổ sung những tư liệu để làm rõ thêm những biểu hiện văn hoá đó của Bác? ?Sự tiếp nhận văn hoá ở Hồ Chí Minh có gì đặc biệt? ?Quan điểm trên có ý nghĩa ntn đối với cuộc sống ngày nay? ?Tác giả đã khái quát vẻ đẹp phong cách văn hoá Hồ Chí Minh ntn?Em suy nghĩ gì về lời bình luận đó? ?Phát hiện những thủ pháp của phương thức thuyết minh ở P1? I.Đọc và tìm hiểu chung 1.Đọc 2. Chú thích (12)chú thích : Hầu hết là từ Hán Việt. 3.Bố cục: 2 phần -Phần 1:Từ đầu đến "hiện đại": Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh. -Phần 2: Vẻ đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh. II.Tìm hiểu văn bản: -Mục đích : Trình bày cho người đọc hiểu và quý trọng vẻ đẹp phong cách Bác->Phương thức thuyết minh. a. Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh. -Hồ Chí Minh : Danh nhân văn hoá thế giới (UNEESCO :1990) - Trong cuộc đời hoạt động cách mạng , Người: + Đi qua nhiều nơi + Tiếp xúc với nhiều nền văn hoá từ phương Đông đến phương Tây + Hiểu biết sâu rộng văn hoá các nước á, âu, Phi, Mĩ + Nói được nhiều ngoại ngữ - Vì: + Người có điều kiện đi nhiều nơi + Nắm vững phương tiện giao tiếp + Làm nhiều nghề + Học hỏi đến mức sâu sắc uyên thâm VD: thơ chữ Hán(Nhật kí trong tù) Bài báo bằng tiếng Pháp Đặc điểm: + Tiếp thu có chọn lọc + Tiếp thu ảnh hưởng quốc tế trên nền văn hoá dân tộc Học sinh tự bộc lộ ( ý nghĩa nhật dụng) -> nhân cách Việt Nam: Phương Đông + mới, hiện đại truyền thống hiện đại dân tộc Nhân loại + Phương thức thuyết minh: - Liệt kê - So sánh - Bình luận 4. Củng cố -Qua phần 1 em rút ra bài học gì về cách tích luỹ vồn tri trức văn hoá cho bản thân mình ? Học sinh: + Có năng lực văn hoá + Có ý thức tiếp thu chọn lọc + Học ngoại ngữ... 5. Hướng dẫn: -Học sinh nắm nội dung bài - Chuẩn bị phần tiếp theo *************************************** Ngày soạn :…………… Ngày dạy:……………. Tiết 2- VĂN BẢN: phong cách hồ chí minh(TIEP) Lê Anh Trà A Mục tiêu cần đạt: Học xong bài này hs có được : 1.Kiến thức: -Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa dân tộc và nhân loại. -Đó là biểu hiện cụ thể của phong cách văn hoá : kết hợp thanh cao và giản dị, truyền thống và hiện đại. 2. Kĩ năng : -Tiếp tục khai thác ý nghĩa của văn bản nhật dụng và phương thức thuyết minh. 3. Thái độ : -Bồi dưỡng cho HS lòng kính yêu , tự hào và cảm phục vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh. B.Chuẩn bị : Thày : Soạn bài,tranh vẽ, truyện kể về Bác. -Trò: Soạn bài , nhớ lại một số khái niệm về văn bản nhật dụng và những tác phẩm của Bác. C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học . 1.ổn định 2.Kiểm trabài cũ -Thế nào là văn bản nhật dụng?Lấy ví dụ và nêu chủ đề của tác phẩm đó? 3.Bài mới (tiếp) Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt ?Lối sống rất bình dị , rất Việt Nam , rất phương đông của Chủ tịch Hồ Chí Minh được biểu hiện như thế nào? Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận Giáo viên cho học sinh quan sát các tranh ảnh. ?Hãy kể thêm những câu chuyện, đọc những vần thơ nói về lối sống giản dị của Bác? ?Tác giả đã bình luận như thế nào về lối sống đó? ?Em hiểu gì về hai câu thơ trong sgk? ?Như vậy , phong cách Hô Chí Minh có những vẻ đẹp nào? ?Nêu nhận xét về nghệ thuật ở P2? GV: Những luận cứ mà người viết nêu ra không có gì mới .nhiều người đã nói ,đã viết ...Nhưng tác giả đã viết một cách giản dị , thân mật , trân trọng và ngợi ca . ? Tình cảm của em đối với Bác Hồ ? ? Tổng kết giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm ? ? Em hiểu từ “ Phong cách ” trong Phong cách Hồ Chí Minh nghĩa là gì ? HS khoanh tròn vào phương án đúng :A ?Từ cách hiểu ở BT1 em hãy so sánh một vài điểm khác về nội dung của văn bản "Phong cách Hồ Chí Minh "đối với văn bản "Đức tính giản dị của Bác Hồ " đã học ở lớp 7? Học sinh thảo luận nhóm câu hỏi trên b. Vẻ đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh . -Là một chủ tịch nước . +Nơi ở và làm việc đơn sơ . Nhà còn nhỏ vài phòng Đồ đạc mộc mạc + Trang phục giản dị : quần áo , dép .... + Tư trang ít ỏi : va li con , vài vật kỉ niệm .... + Ăn uống đạm bạc : cá kho , rau luộc .. Học sinh tự thực hiện . VD: ''Đức tính giản dị '' + Là lối sống thanh cao ,sang trọng . - Không phải là lối sống khắc khổ của những người tự vui trong cảnh nghèo . -Không phải tự thần thánh hoá .. -Quan niệm thẩm mỹ . + Là lối sống rất dân tộc, Việt Nam -So sánh : Nguyễn Trãi , Nguyễn Bỉnh Khiêm . - HS tự bộc lộ . -* Vẻ đẹp : -Truyền thống -hiện đại -Dân tộc - nhân loại - Thanh cao - giản dị *Nghệ thuật +Liệt kê. + So sánh , đối lập . + Bình luận .. +.. * HS tự bộc lộ tình cảm đối với Bác : Kính yêu , cảm phục … III. Tổng kết Ghi nhớ : SGK *. Luyện tập . BT1: ''Phong cách '' A.Lối sống , cung cách sinh hoạt , làm việc , hoạt động , ứng xử tạo nên cái riêng của một người nào đó . B. Đặc điểm có tính hệ thống về tư tưởng và nghệ thuật , biểu hiện trong sáng tác của một nghệ sĩ hay trong sáng tác nói chung thuộc cùng một thể loại . C. Dạng ngôn ngữ sử dụng theo yêu cầu chức năng điển hình nào đó ,khác với những dạng khác về đặc điểm từ vựng , ngữ âm , ngữ pháp . D.Cả A,B,C đều đúng . BT2. HS tự bộc lộ . 4. Củng cố. - Nắm được nội dung bài (nhắc lại nội dung ghi nhớ ) 5. Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị bài tiếp theo : "Các phương châm hội thoại" ******************************************** Ngày soạn :……………. Ngày dạy:……………... Tiet 3: Các phương châm hội thoại A. Mục tiêu cần đạt : Học xong bài này hs có được : 1. Kiến thức - kĩ năng . - Nắm được nội dung , phương châm về lượng và phương châm về chất . - Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp . 2. Thái độ . + Nghiêm túc học tập . + Có ý thức vận dụng hợp lí những phương châm này trong giao tiếp . B. Chuẩn bị . - Thầy : Soạn bài - bảng phụ - Trò : Soạn bài . C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học . 1. ổn định . 2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của học sinh . 3. Bài mới . Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Đọc đoạn đối thoại mục I1và trả lời câu hỏi : ?Câu trả lời của Ba có đáp ứng điều mà An muốn biết không ? ?Cần trả lời như thế nào ? ? Từ đó em rút ra nhận xét gì ? ? Kể lại chuyện " Lợn cưới , áo mới " và cho biết vì sao truyện lại gây cười ? ?Hai nhân vật chỉ cần đối thoại như thế nào ? ? Từ đó em rút ra nhận xét gì ? GV: Hai nhận xét trên giúp chúng ta tuân thủ đúng phương châm về lượng . ?Thế nào là phương châm về lượng . Làm BT1 SGK ? Đọc truyện cười và cho biết truyện phê phán điều gì ? ?Trong giao tiếp có điều gì cần tránh ? GV ghi ra bảng phụ . HS trong lớp chưa biết rõ A nghỉ học vì sao , khi thầy hỏi ,2 bạn trả lời : B:- Thưa thầy bạn ấy ốm . C: -Thưa thầy hình như bạn ấy ốm. Em đồng ý với cách trả lời nào ? Tại sao ? ? Thế nào là phương châm về chất ? ? Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống ? (GV trình bày ra bảng phụ ) ?Phân loại những cách nói tuân thủ hoặc không tuân thủ các phương châm hội thoại đã học ? ? Đọc truyện cười sau và cho biết phương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ ? (HS thảo luận nhóm ) ? Vận dụng những phương châm hội thoại đã học để giải thích vì sao người nói đôi khi phải dùng cách diễn đạt a, b? (HS thảo luận nhóm ) I. Phương châm về lượng 1. VD , nhận xét . a. VD1. -...."ở dưới nước " + Có nội dung thông báo . + Không đáp ứng điều mà An muốn biết vì " bơi" : di chuyển trong nước hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ thể . An muốn biết cụ thể địa điểm bơi là ở sông , hồ nào ?.. ( HS tự trả lời ) -> Nói cho có nội dung . Nội dung phải đáp ứng đúng yêu cầu giao tiếp . b.VD2. Truyện " Lợn cưới , áo mới " - Gây cười : Các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói . -Bác có thấy ( con lợn nào ) chạy qua đây không ? -( Nãy giờ)tôi chẩng thấy con lợn nào chạy qua đây cả . -> trong giao tiếp , không nên nói ít hoặc nhiều hơn những gì cần nói . 2. Ghi nhớ : Phương châm về lượng * BT1. - Vận dụng phương châm lượng để phân tích lỗi trong những câu sau : a.Trâu là một loài gia súc ( nuôi ở nhà ) nhà súc vật b. én là một loài chim ( có hai cánh) Tất cả các loài chim đều có hai cánh . -> 2 câu đều thừa từ -> không đúng phương châm về lượng. II. Phương châm về chất . 1. VD, ,,nhận xét . - Truyện phê phán tính nói khoác . -Trong giao tiếp , không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thực. - Trong giao tiếp , đừng nói những điều mà mình không có bằng chứng xác thực . + Nếu nói điều mình phỏng đoán thì phải báo cho người nghe biết rằng tính xác thực của điều đó chưa được kiểm chứng ( thêm từ ngữ : hình như , em nghĩ là...) 2.Ghi nhớ : Phương châm về chất - Khi giao tiếp , đừng nói những điều : +Mình không tin là đúng . + Không có bằng chứng xác thực. III. Luyện tập BT2 a.Nói có sách , mách có chứng . b.Nói dối . c. Nói mò . d.Nói nhăng , nói cuội . e.Nói trạng * Phương châm về chất . -Tuân thủ : a -Không tuân thủ : b,c,d,e. BT3. * Với các câu hỏi "Rồi có nuôi được không "? người nói đã không tuân thủ phương châm về lượng ( hỏi một điều rất thừa ). BT4. a. Phương châm về chất . b. Như tôi đã trình bày . -> Nói những điều mà người nói nghĩ rằng người nghe đã biết rồi để diễn đạt đỡ thừa . -> Phương châm về lượng . 4.Củng cố : -Nắm được nội dung bài - Lấy vớ dụ tỡnh huống vi pham hoặc tuõn thủ hai PC…. 5.Hướng dẫn về nhà: -Làm BT5. Chuẩn bị bài tiếp theo: “Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh --------------------------------------------------------------- Ngày soạn:……………. Ngày dạy:…………….. Tiết 4 : Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh A.Mục tiêu Học xong bài này hs có được : 1. Kiến thức - kĩ năng -Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động , hấp dẫn . -Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh . 2. Thái độ . -Nghiêm túc học tập B. Chuẩn bị : - Thầy - trò : Soạn bài . Ôn tập văn bản thuyết minh . C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học . 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ :- Văn bản thuyết minh là gì, mục đích của chúng ? - Cho biết các phương pháp thuyết minh thường dùng ? 3. Bài mới . ? Đọc văn bản trong SGK và cho biết văn bản này thuyết minh đặc điểm của đối tượng nào ? Vấn đề này có dễ thuyết minh không ? ?Văn bản có cung cấp được tri thức khách quan về đối tượng không ? ? Văn bản đã vận dụng phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu? ? Nếu chỉ dùng phương pháp liệt kê đã nêu được "sự kì lạ" của Hạ Long chưa? ?Hãy nêu câu văn khái quát sự kì lạ của Hạ Long? ? ấn tượng của em về sự kì lạ của Hạ Long ? ?Đọc văn bản " Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh " GV: Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận 3 câu hỏi a,b,c trong SGK. GV+HS nhận xét , bổ sung. I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh . 1. Ôn tập văn bản thuyết minh . 2. Văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật . - Văn bản thuyết minh về " sự kì lạ của Hạ Long " -> Vấn đề khó : + Đối tượng trừu tượng + Ngoài việc thuyết minh còn phải truyền được cảm xúc và sự thích thú đến người đọc . -Văn bản đã cung cấp được tri thức khách quan về đối tượng . - Phương pháp thuyết minh , liệt kê . Hạ Long có nhiều nước . Nhiều đảo Nhiều hang động . - Các phương pháp thuyết minh khác .+ Miêu tả , so sánh , nhân hoá . VD: Bắt đầu bằng miêu tả sinh động " chính nước làm cho đá sống dậy.." +Giải thích vai trò của nước . " Nước tạo lên sự di chuyển " + ẩn dụ : Thiên nhiên vô tri-> con người triết lí " trên thế gian này , chẳng có gì là vô tri cả .Cho đến cả đá " + Liên tưởng , tưởng tượng -Câu văn khái quát " Chính nước , tâm hồn ". +Nước tạo lên sự di chuyển và khả năng di chuyển theo mọi cách tạo lên sự thú vị của cảnh sắc . + Tuỳ theo góc độ di chuyển của du khách , tuỳ hướng ánh sáng rọi vào các đảo đá mà thiên nhiên tạo nên thế giới sống động , biến hoá đến lạ lùng -Các biện pháp nghệ thuật sử dụng thích hợp góp phần làm nổi bật đặc điểm của đối tượng thuyết minh và gây hứng thú cho người đọc . 3. Ghi nhớ. - Một số biện pháp nghệ thuật . - Tác dụng ... - ( SGK trang 13) II. Luyện tập . BT1: Văn bản :" Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh" a.-VB có tính chất thuyết minh giới thiệu loại ruồi , có hệ thống : Tính chất chung về họ , giống , loài ; các tập tính sinh sống , sinh đẻ , đặc điểm cơ thể ; thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh . - Phương pháp thuyết minh . + Định nghĩa : Thuộc họ côn trùng . + Phân loại : Các loài ruồi . +Số liệu : Số vi khuẩn ... +Liệt kê: Mắt lưới ,chân tiết ra chất dính .... b.* Đặc biệt : - Hình thức : Tường thuật một phiên toà . - Nội dung : Truyện kể về loài ruồi . Yếu tố thuyết minh và nghệ thuật kết hợp chặt chẽ . + Biện pháp nghệ thuật : Nhân hoá , có tình tiết ,kể chuyện ,miêu tả , ẩn dụ ... c.Các biện pháp nghệ thuật có tác dụng ,vừa là truyện vui, vừa học thêm tri thức. 4. Củng cố . - Nắm nội dung bài 5. Hướng dẫn về nhà:- Làm bài tập cũn lại - Soạn bài tiếp theo .Phần " Chuẩn bị ở nhà " trang 15 - ******************************************** -Ngày soạn:................... -Ngày dạy:.................. Tiết 5: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh . A. Mục tiêu :Học xong bài này hs có được : 1. Kiến thức - kĩ năng : -Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh . 2. Thái độ . - Nghiêm túc học tập . - Bình tĩnh , tự tin trước tập thể . B .Chuẩn bị . -Thầy : Soạn bài , nhắc nhở HS về yêu cầu của bài . -Trò : GV chia lớp thành 4 nhóm . Mỗi nhóm chuẩn bị 1 đề trong SGK . C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học . 1, ổn định . 2. Kiểm tra : GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS. + Viết phần mở bài . 3. Bài mới . Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt GV điều hành các công việc của lớp . Gv hướng HS khai thác được các ý . ?Nêu các biện pháp nghệ thuật thông thường có thể sử dụng cho bài văn ? ? Các ý cần thiết phải có ? GV nhận xét chung . GV hướng dẫn HS lập dàn ý . GV gọi 2 học sinh đọc đoạn mở bài . HS nhận xét , bổ sung . GV nhận xét , góp ý . 1. Thuyết minh về cái quạt . - HS trong nhóm đã chuẩn bị đề bài này trình bày dàn ý ,dự kiến cách sử dụng biện pháp nghệ thuật . -Một số HS đọc đoạn mở bài . + Sự vật tự thuật về mình . -Sáng tạo một câu chuyện nào đó . - Phỏng vấn các loại quạt. - Thăm một nhà sưu tập các loại quạt . - Định nghĩa quạt là một dụng cụ như thế nào . -Họ nhà quạt đông đúc và có nhiều loại quạt như thế nào . -Mỗi loại có công dụng và cấu tạo như thế nào ,cách bảo quản ra sao. -Gặp người biết bảo quản hoặc ở công sở thì số phận quạt như thế nào . -Quạt thóc ở nông thôn như thế nào . -Quạt có vẽ tranh ,đề thơ lên để làm kỉ niệm như thế nào . 2. Thuyết minh chiếc nón . Dàn ý : ( HS thảo luận , xây dựng ) a.MB: Giới thiệu chung về chiếc nón . b.Thân bài : -Lịch sử chiếc nón . - Cấu tạo chiếc nón . - Quy trình làm ra chiếc nón . -Giá trị kinh tế , văn hoá , nghệ thuật của chiếc nón . c. Kết bài : Cảm nghĩ về chiếc nón thời hiện đại . +HS trình bày đoạn mở bài VD1 : Là người Việt Nam , ai chẳng biết chiếc nón trắng quen thuộc .Mẹ đội chiếc nón ra đồng nhổ mạ , cấy lúa...Chị đội nón trắng đi chợ , chèo đò ...Em đi học cũng luôn mang theo che mưa , che nắng ...Chiếc nón quen thuộc là thế . Nhưng có bao giờ bạn tự hỏi : Nó ra đời từ bao giờ , được làm như thế nào , giá trị của nó ra sao?.... VD2: Chiếc nón trắng Việt Nam không chỉ để che mưa , che nắng , nó là một nét duyên dáng của người phụ nữ Việt Nam " Qua đình ngả nón trông đình , đình bao nhiêu ngói , thương mình bấy nhiêu".Vì sao chiếc nón được yêu quí và trân trọng như vậy , xin hãy cùng tôi tìm hiểu về nó ... 4. Củng cố . -Bài Thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật đòi hỏi người làm phải có kiến thức và có sáng kiến tìm cách thuyết minh cho sinh động , dí dỏm . 5. Hướng dẫn về nhà: -Về nhà : Tổ 1+2 tự hoàn thiện một đoạn thân bài " thuyết minh cái bút " Tổ 3+4 tự hoàn thiện một đoạn thân bài " thuyết minh cái kéo " - Chuẩn bị bài tiếp theo: đấu tranh cho một thế giới hoà bình ******************************************************************** Ngày soạn :……………. Ngày dạy :…………….. Tuần 2 –Bài 2 Tiết 6.Văn bản: đấu tranh cho một thế giới hoà bình ( Tiết 1) Gacxia Máckét A. Mục tiêu :Học xong bài này hs có được : 1. Kiến thức : -Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản : Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất . 2.Kĩ năng . -Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả : Chứng cứ cụ thể , xác thực , cách so sánh rõ ràng , giàu sức thuyết phục , lập luận chặt chẽ . 3.Thái độ : Lên án chiến tranh , bảo vệ hoà bình . B .Chuẩn bị . -Thầy - trò: Soạn bài . C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học . 1, ổn định . 2. Kiểm tra :- Con đường hình thành phong cách Hồ Chí Minh ? - Vẻ đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh ? 3. Bài mới . Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt ?Những nét khái quát về tác giả ? ? Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm ? GV. Nêu yêu cầu đọc , đọc mẫu -> Học sinh đọc ? Hãy nêu luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản ? Học sinh thảo luận tìm hệ thống luận cứ . ? Xác định kiểu văn bản và phương thức biểu đạt chính ? Theo dõi đoạn đầu văn bản , cho biết : ?Tác giả, làm rõ nguy cơ của chiến tranh hạt nhân bằng lí lẽ và chứng cớ nào? ( HS thảo luận ) ? Chứng cớ nào làm các em ngạc nhiên nhất ? ? Cách đưa lí lẽ và chứng cớ có gì đặc biệt ? ?Những điều đó khiến đoạn văn bản mở đầu có tác động như thế nào ? ? Qua các phương tiện thông tin đại chúng em đánh giá như thế nào về nguy cơ chiến tranh hạt nhân đối với cuộc sống hôm nay ? I. Đọc và tìm hiểu chung 1.Tác giả . -Gácia Máckét : + Snh năm 1928 + Nhà văn Côlômbia + Giải thưởng Nôben 1982 + Tác giả " Trăm năm cô đơn" 2.Tìm hiểu chung về văn bản -Trích từ tham luận tại cuộc họp kêu gọi chấm dứt chạy đua vũ trang bảo vệ hoà bình thế giới của 6 quốc gia ......vào tháng 8 năm 1986. a.Đọc b. Chú thích . -Chú ý chú thích (1) (2) (3) (4) (5) ii.Tìm hiểu văn bản 1. Luận điểm , hệ thống luận cứ . * Luận điểm : Chiến tranh hạt nhân là một hiểm hoạ khủng khiếp đang đe doạ toàn thể loài người và mọi sự sống trên trái đất . Đấu tranh để loại bỏ nguy cơ ấy cho một thế giới hoà bình là nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại . *Hệ thống luận cứ . + Kho vũ khí hạt nhân đang được tàng trữ có khả năng huỷ diệt cả trái đát và các hành tinh khác trong hệ mặt trời . + Cuộc chạy đua vũ trang làm mất đi khả năng cải thiện đời sống cho hàng tỉ người + Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngược kại lí trí của loại người mà còn ngược lí trí của tự nhiên , phản lại sự tiến hoá . + Nhiệm vụ của tất cả chúng ta . -> Kiểu văn bản : Nghị luận . Phương thức : Lập luận ( + biểu cảm ở cuối bài ) 2. Phân tích các luận cứ . a1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân . -Lí lẽ . +Tính toán lí thuyết : Chiến tranh hạt nhân là sự tàn phá huỷ diệt (Tiêu diệt các hành tinh và phá huỷ thế thăng bằng của hệ mặt trời ) +Phát minh hạt nhân quyết định sự sống còn của thế giới ( không có một đứa con nào của tài năng con người lại có một tầm quan trọng như vậy với vận mệnh thế giới ) -Chứng cớ: + 8/8/1986 , hơn 50.000 đầu đạn hạt nhân đã được bố trí khắp hành tinh . +...Mỗi người đang ngồi trên một thúng 4 tấn thuốc nổ . +...nổ tung ...12 lần mọi dấu vết sự sống trên trái đất . (HS tự bộc lộ) -> Lí lẽ kết hợp với chứng cớ , dựa trên tính toán khoa học và kết hợp với sự bộc lộ trực tiếp thái độ tác giả. -> Tác động về sức mạnh ghê gớm của vũ khí hạt nhân , khơi gợi sự đồng tình với tác giả . -HS tìm tài liệu . + Các cuộc thử bom nguyên tử . + Các lò phản ứng hạt nhân . + Tên lửa đạn đạo... Nguy cơ chiến tranh hạt nhân vẫn đe doạ cuộc sống trên trái đất . b.Chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân làm mất đi khả năng để con người được sống tốt đẹp hơn. ?Lập bảng so sánh tốn kém cho chiến tranh với những khả năng con người sống tốt đẹp hơn? Lĩnh vực Tốn kém cho chiến tranh Trị giá Dự kiến cứu trợ y tế, giáo dục 100 máy bay B1B 7000 tên lửa vượt đại châu Giải quyết cho 500 triệu trẻ em … Y tế Giá 10 chiếc tàu sân bay phòng bệnh 14 năm cho 1 tỉ người khỏi sốt rét 14 triệu trẻ em Tiếp tế thực phẩm 149 tên lửa MX 575triệu người thiếu dinh dưỡng Giáo dục 2 tàu ngầm vũ khí hạt nhân xoá nạn mù chữ toàn thế giới ------------------------ --------------------------------------- ? Nhận xét ? Lĩnh vực thiết yếu tốn kém ghê gớm , đặc biệt với các nước đang phát triển phi lí , cướp đi của thế giới nhiều điều kiện để cải thiện cuộc sống 4.Củng cố: - Nắm nội dung bài 5 - Hướng dẫn : - Chuẩn bị phần tiếp theo của bài ****************************************************** Ngày soạn :.................... Ngày dạy:.................... Tiết 7 Đấu tranh cho một thế giới hoà bình ( Tiết 2) Gacxia Mácket A. Mục tiêu :Học xong bài này hs có được : 1. Kiến thức : -Hiểu được chiến tranh hạt nhân là cực kì phi lí . -Đoàn kết để ngăn chặn chiến tranh hạt nhân vì một thế giới hoà bình là nhiệm vụ của mọi người . 2.Kĩ năng . -Tìm hiểu nghệ thuật nghị luận của văn bản . 3.Thái độ : Chống chiến tranh , bảo vệ hoà bình . B .Chuẩn bị . -Thầy - trò: Soạn bài . C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học . 1. ổn định . 2. Kiểm tra : Những hiểu biết của em về nhà văn Máckét và hoàn cảnh ra đời tác phẩm ? - Hãy nêu nguy cơ chiến tranh hạt nhân và nêu một số so sánh làm nổi bật sự tốn kém phi lí của chiến tranh ? 3. Bài mới . Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt GV. Phần văn bản tiếp theo được tạo thành 3 đoạn văn ,mỗi đoạn đều nói tới 2 chữ " trái đất " ? Em có suy nghĩ , tình cảm gì về trái đất ? ?Em hiểu như thế nào về ý nghĩ " Trái đất chỉ là một cái làng nhỏ trong vũ trụ nhưng lại là nơi độc nhất có phép màu của sự sống trong hệ mặt trời "? ?Quá trình sống trên trái đất đã được tác giả hình dung như thế nào ? ? Có gì độc đáo trong cách lập luận của tác giả ? ? Em hiểu gì về sự sống trái đất từ hình dung đó của tác giả? ? Chiến tranh hạt nhân là hành động như thế nào ? ? Em hiểu thế nào về "bản đồng ca của những người đòi hỏi một thế giới không có vũ khí và một cuộc sống hoà bình , công bằng “ ? ? Em hiểu gì về ý tưởng " mở ra một nhà băng lưu trữ trí nhớ có thể tồn tại được sau thảm hoạ hạt nhân"? ? Những thông điệp nào được gửi tới chúng ta từ văn bản ? ? Em học tập được những gì về cách viết nghị luận từ văn bản ? ? Em dự định sẽ làm gì để hưởng ứng lời kêu gọi của nhà văn Máckét ? c.Chiến tranh hạt nhân đi ngược lí trí của con người , phản lại sự tiến hoá của tự nhiên . -Trái đất : + Thiêng liêng , cao cả . + Không được xâm phạm, huỷ hoại . -Trong vũ trụ trái đất chỉ là một hành tinh nhỏ nhưng duy nhất có sự sống .Đó là sự thiêng liêng , kì diệu. -180 triệu năm , bông hồng mới nở ,..trải qua 4 kỉ

File đính kèm:

  • docgiao an ngu van 9 20122013.doc
Giáo án liên quan