Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 24 đến tiết 75

I/ Mục tiêu bài dạy:

ã Kiến thức: Học sinh nắm được các cách phát triển từ vựng thông dụng nhất.

ã Rèn luyện: Kĩ năng mở rộng vốn từ theo các cách phát triển của từ vựng.

ã Thái độ: Học sinh có ý thức sử dụng từ vựng trong những trường hợp cần thiết sao cho phù hợp.

II/ Chuẩn bị:

ã Giáo viên: Phương tiện: Đèn chiếu + giấy trong.

 Phương pháp: Giáo viên phối hợp nhiều phương pháp giảng dạy.

ã Học sinh: Làm bài tập, dự kiến trả lời câu hỏi.

III/ Tiến trình bài dạy:

1- Ổn định: (1)

2- Kiểm tra: GV hỏi: thế nào là cách dẫn trực tiếp, gián tiếp?

 HS (dựa vào ghi nhớ trả lời). (5)

 

doc128 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1026 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 24 đến tiết 75, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 24: Sự phát triển của từ vựng I/ Mục tiêu bài dạy: Kiến thức: Học sinh nắm được các cách phát triển từ vựng thông dụng nhất. Rèn luyện: Kĩ năng mở rộng vốn từ theo các cách phát triển của từ vựng. Thái độ: Học sinh có ý thức sử dụng từ vựng trong những trường hợp cần thiết sao cho phù hợp. II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Phương tiện: Đèn chiếu + giấy trong. Phương pháp: Giáo viên phối hợp nhiều phương pháp giảng dạy. Học sinh: Làm bài tập, dự kiến trả lời câu hỏi. III/ Tiến trình bài dạy: 1- ổn định: (1’) 2- Kiểm tra: GV hỏi: thế nào là cách dẫn trực tiếp, gián tiếp? HS (dựa vào ghi nhớ trả lời). (5’) 3 - Bài mới: Hoạt động của Thày và Trò T/G Nội dung Hoạt động1: Tìm hiểu sự biến đổi, phát triển nghĩa của của từ ngữ Hỏi: Từ kinh tế trong bài thơ có nghĩa là gì? GV: Có cách nói khác Kinh thế tế dân (trị đời cứu dân) Hỏi: Cả câu thơ ý muốn nói gì? HS: (Tác giả ôm ấp hoài bão trông coi việc nước, cứu giúp người đời) Hỏi: Ngày nay chúng ta có thể hiểu từ này theo nghĩa như cụ Phan đã dùng hay không? Hỏi: Qua đó em có nhận xét gì về nghĩa của từ? HS: Nghĩa của từ không phải là bất biến nó có thể thay đổi theo thời gian. Có những nghĩa cũ bị mất đi, có những nghĩa mới được hình thành. GV: Hướng dẫn tìm hiểu VD 2 Hỏi: Xác định nghĩa của từ “ Xuân” Hỏi: Xác định nghĩa của từ “ Tay” Hỏi: Cho biết nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển? Chuyển theo phương thức nào? GV: “Tay” phương thức hoán dụ lấy tên bộ phận để chỉ toàn thể. HS: Đọc mục ghi nhớ SGK Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Hỏi: Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ chân .. Hỏi: Chuyển theo phương thức nào? Hỏi: Dựa vào định nghĩa từ tra (từ điển T.V định nghĩa). Hãy nêu nhận xét về nghĩa của từ trà trong những cách dùng như: Trà A-ti-sô, trà sâm, trà linh chi … ? GV: yêu cầu HS đọc yêu cầu. Cho thảo luận nhóm trả lời. 15’ I/ Bài học: 1) Sự biến đổi, phát triển nghĩa của của từ ngữ: a) Ví dụ: * VD1: Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế - Kinh tế: Nói tắt của kinh bang tế thế (trị nước cứu đời) - Ngày nay kinh tế: chỉ các hoạt động sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải vật chất làm ra. * VD 2: - “Xuân” (thứ nhất) chỉ mùa xuân ( nghĩa gốc) - “Xuân” (thứ hai) chỉ tuổi trẻ ( nghĩa chuyển). Chuyển theo phương thức ẩn dụ. * VD3: -Từ “Tay” (thứ nhất) chỉ bộ phận cơ thể (nghĩa gốc) - Từ “Tay”( thứ hai) chỉ người chuyên hoạt động hay người giỏi về một môn, một nghề nào đó. Chuyển theo phương thức hoán dụ. b – Ghi nhớ: (SGK T56) II/ Luyện tập: 1) Bài số 1: a: Nghĩa gốc (1 bộ phận cơ thể người) b) Nghĩa chuyển (1 vị trí trong đội tuyển – hoán dụ) c) Nghĩa chuyển: Vị trí tiếp xúc với đất của cái kiềng (phương thức ẩn dụ) d) Nghĩa chuyển: Vị trí tiếp xúc với đất của mây (phương thức ẩn dụ) 2) Bài tập 2: - Từ trà trong định nghĩa của từ điển T.V là nghĩa gốc. Từ trà những cách dùng như A-ti-sô, trà hà-thủ-ô … là nghĩa chuyển. Nó chỉ còn giữ nét nghĩa “sản phẩm thực vật “ đã sao, đã chế biến thành dạng khô để pha nước uống. 3) Bài tập số 3: - Từ đồng hồ trong định nghĩa của từ điển T.V là nghĩa gốc, khi dùng đồng hồ điện, đồng hồ nước … là nghĩa chuyển, chỉ lấy từ nghãi gốc nét nghiã “dụng cụ đo” 4) Luyện tập: 5’ Hỏi: Cho biết sự biến đổi và phát triển của từ ngữ? HS: Dựa vào ghi nhớ trả lời. 5) Củng cố: (1’) GV chốt kiến thức bài. IV) Kiểm tra đánh giá, kết thúc bài học, hướng dẫn học tập ở nhà (1’) - GV: Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn soạn bài “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 25: Sự phát triển của từ vựng (tiếp) I/ Mục tiêu bài dạy: Kiến thức: Giúp cung cấp kiến thức về một cách mở rộng vốn từ và chính xác hoá vốn từ. Kĩ năng: Mở rộng vốn từ và giải thích ý nghĩa của từ mới. Thái độ: Mở rộng vốn từ để có vốn từ ngữ rộng hơn. II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Phương tiện: Bảng phụ. Phương pháp: Kết hợp nhiều phương pháp giảng dạy. Học sinh: Làm bài tập, dự kiến trả lời câu hỏi SGK. II/ Tiến trình bài dạy: 1 – ổn định: (1’) 2 – Kiểm tra: Vở bài tập của học sinh (5’) 3 - Bài mới: Hoạt động của Thày và Trò T/G Nội dung Hoạt động1: Phát triển từ vựng, cách tạo từ mới. GV: Gợi dẫn HS mở rộng vốn từ trên cơ sở của 2 mẫu SGK. Mẫu: x + y (x,y là các từ ghép) GV: Nêu yêu cầu trong SGK. Hỏi: Tìm từ ngữ mới, giải thích ý nghĩa của từ ngữ đó? HS: Thảo luận trả lời. GV: Ngoài điện thoại di động ra còn có điện thoại nóng, điện thoại dành giêng để tiếp nhận và giải quyết những vấn đề khẩn cấp bất kỳ lúc nào? GV: Yêu cầu trong SGK. Đặt theo mô hình “ x + tặc” Hỏi: ngoài sự phát triển về nghĩa, từ vựng còn được phát triển bằng cách nào? HS: Đọc mục ghi nhớ SGK. Hoạt động 2: Tìm hiểu về từ mượn GV: Nêu yêu cầu phần 1 trong SGK. Hỏi: Xác định từ Hán - Việt trong 2 đoạn trích trên. HS: Đọc phần 2 SGK. Hỏi: yêu cầu HS tìm những từ ngữ tương ứng với các khái niệm a – b trong SGK? HS: Thảo luận, trả lời. Hỏi: Những từ này có nguồn gốc từ đâu? GV: Như vậy ngoài cách thức phát triển từ ngữ bằng cách cấu trạo thêm từ ngữ mới, từ vựng còn được phát triển bằng cách nào? Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Hỏi: Tìm 2 mô hình có khả năng tạo ra từ ngữ mới kiểu “x + tặc” ở VD trên. Hỏi: Tìm 5 từ ngữ mới được dùng gần đây và giải nghĩa? HS: Đường cao tốc: đường xây dựng theo tiêu chuẩn chất lượng cao, dành cho các loại xe cơ giới chạy với tốc độ 100 km/giờ trở lên. - Công viên nước: Nơi chủ yếu có các hồ, vui chơi, giải trí dưới nước như trượt nước, bơi thuyền, tắm biển nhân tạo. - GV: Hướng dẫn HS làm bài tập số 3. I/ Bài học: 1) Tạo từ ngữ mới: - Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyến nhỏ, mang theo người, được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao. - Kinh tế trí thức: nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sản xuất, lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao. - Đặc khu kinh tế: khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với những chính sách có ưu đãi. - Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với sản phẩm dôhạt động trí tuệ mang lại được pháp luật bảo hộ như; quyền tác giả phát minh, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp - Tin tặc: Kẻ dùng kĩ thuật xâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác, phá hoại. b – Ghi nhớ: (SGK) 2) Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài a- VD: Những từ Hán - Việt từ 2 đoạn trích: * Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân. * Bạc mệnh, duyên, phận, thần, linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc. - AIDS: bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong. - Ma-két-tinh: Nghiên cứu một lĩnh vực thị trường. * Nguồn gốc: Mượn từ ngữ T. Anh B –Ghi nhớ: (SGK T74) II/ Luyện tập: 1) Bài tập 1: x + trường: Chiến trường, công trường, nông trường … X + hoá ô xi hoá: ô-xi hoá, lão háo, cơ giới hoá. X + điện tử; Thư điện tử, dịch vụ điện tử … 2) Bài tập 2: - Bàn tay vàng: Bàn tay tài giỏi, khéo léo trong việc thực hiện một thao tác lao động hoặc một thao tác kĩ thuật nhất định. - Cầu truyền hình: hình thức truyền hình tại chỗ các lễ hội, giao lưu … trực tiếp thông qua hệ thống Ca-mê-ra giữa các vị trí địa điểm cách xa nhau về vị trí địa lí. - Cơm bụi: Cơm giá rẻ, thường bán trong các hàng quán trọ, tạm bợ. - Đa dạng sinh học: Sự đa dạng về nguồn gen, về giống loài sinh vật trong tự nhiên. 4) Luyện tập: 2’ Hỏi: Ngoài từ phát triển về nghĩa, từ vựng còn được phát triển bằng cách nào? HS: Bám vào ghi nhớ 1 trả lời. 5) Củng cố: (1’) GV: Cho 2 HS đọc ghi nhớ 1, 2 SGK IV) Kiểm tra đánh giá, kết thúc bài học, hướng dẫn học tập ở nhà (1’) - GV: Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn tóm tắt “Truyện Kiều” Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 26: Truyện Kiều của Nguyễn Du I/ Mục tiêu bài dạy: Kiến thức: Học sinh nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người và sự nghiệp văn học của Nguyễn Du, nắm được cốt truyện, giá trị cơ bản, thấy rõ vai trò, vị trí của Nguyễn Du và kiệt tác “Truyện Kiều” trong lịch sử văn học. Rèn luyện: Rèn luyện kỹ năng khái quát và trình bày nội dung dựa vào SGK để tóm tắt truyện. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tự hào về nền văn hoá dân tộc, đại thi hào dân tộc. II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Phương tiện: Tác phẩm “Truyện Kiều” và một số lời bình về truyện. Phương pháp: Giáo viên phối hợp nhiều phương pháp giảng dạy. Học sinh: Soạn bài và tóm tắt tác phẩm. III/ Tiến trình bài dạy: 1- ổn định: (1’) 2- Kiểm tra: (5’) Tóm tắt tác phẩm. 3 - Bài mới: Hoạt động của Thày và Trò T/G Nội dung Hoạt động1: Giới thiệu tác giả. Hỏi: Em hãy giới thiệu những nét cơ bản về Nguyễn Du? Hỏi: Nguyễn Du sinh trưởng trong một gia đình ntn? GV: Đã có truyền ngôn: Bao giờ ngàn Hống hết cây, Sông Rum (Lam) hết nước, họ này hết quan! Hỏi: Điều này có ảnh hưởng gì đến sự nghiệp sáng tác thơ văn của ông? HS: (có điều kiện học hành, thừ hưởng truyền thống văn chương). Hỏi: Ông sinh ra và sống trong thời đại có gì đặc biệt? Hỏi: Nêu những nét chính về hoàn cảnh lịch sử lúc bấy giờ? Hỏi: Thời đại đó có tác động gì đến Nguyễn Du và tác phẩm “Truyện Kiều”. GV: “Trải qua một cuộc bể dâu Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” - GV: Cuộc đời của ông gặp nhiều gian truân, gắn bó sâu sắc với những biến cố lịch sử. Hỏi: Em hãy nêu tiểu sử về cuộc đời của Nguyễn Du? HS: Bám vào SGK để trả lời GV: Cung cấp thêm một số tư liệu. Hỏi: Cuộc đời của ông ảnh hưởng gì đến việc sáng tác “Truyện Kiều”? GV: “Chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài” Hỏi: Tóm lại: Từ gia đình, thời đại, cuộc đời đã kết tinh ở Nguyễn Du một thiên tài kiệt xuất ntn? GV: Các tập thơ chữ Hán gồm 243 bài. Hoạt động 2: Giới thiệu về “Truyện Kiều” Hỏi: Nêu nguồn gốc “Truyện Kiều” ở thồi điểm sáng tác? GV: K.V.K.T viết bằng chữ Hán thuộc thể loại phong tình (tình yêu trai gái xưa, yếu tố, tính chất dung tục được đề cao) GV: Truyện được dịch ra 20 thứ tiếng, xuất bản ở 19 nước trên thế giới. - Năm 1965: Kỷ niệm 200 năm ngày sinh của Nguyễn Du Hỏi: Em hãy tóm tắt “Truyện Kiều”? HS: Dựa vào SGK để tóm tắt. Hoạt động3: Hướng dẫn tổng kết Hỏi: Qua việc tóm tắt tác phẩm em thấy “Truyện Kiều” có những giá trị gì? HS: Thảo luận để trả lời GV: “Truyện Kiều là một kiệt tác đạt được thành tựu lớn về nhiều mặt, nổi bật là ngôn ngữ và thể loại. I/ Giới thiệu tác giả: - Nguyễn Du(1765-1820) - Tên chữ: Tố Như - Tên hiệu: Thanh hiên - Quê: Tiên Điền, Nghi Xuân- Hà Tĩnh. 1. Gia đình: Cha là Nguyễn Nhiễm, đỗ tiến sĩ, giỏi văn chương. - Mẹ: Trần Thị Tần – một người đẹp nổi tiếng đất Kinh Bắc. - Các anh: Đều đỗ đạt làm quan to. - Gia đình: Đại quý tộc, nhiều đời làm quan, có truyền thống văn chương. 2. Thời đại: - Cuối thế kỷ 18, đầu thứê kỷ 19, thời kỳ lịch sử có những biến động dữ dội. Tập đoàn phong kiến (Lê –Trịnh, Trịnh – Nguyễn) chém giết lẫn nhau - Nông dân: nổi dậy khởi nghĩa khắp nơi ( phong rào Tây Sơn) 3. Cuộc đời: - Mồ côi cha năm 9 tuổi, mồ côi mẹ năm 12 tuổi – sống và học tập ở Thăng Long * Cuộc đời chìm nổi, gian truân, đi nhiều nơi, tiếp xúc nhiều hạng người. Cuộc đời từng trải, vốn sống phong phú, có nhận thưc sâu rộng. - Là người giàu lòng yêu thương, cảm thông sâu sắc với những người nghèo khổ, đau khổ của nhân dân. 4 Tác phẩm: - Chữ Hán: Thanh hiên thi tập, Bắc Hành tạp lục, Nam trung tạp ngâm. - Chữ Nôm: Truyện kiều, văn chiêu hồn II/ Gới thiệu “Truyện Kiều” Nguồn gốc: - Dựa theo cốt truyện " Kim Vân Kiều truyện” của Thanh Tâm Tài Nhân (T.Q), nhưng phần sáng tạo của Nguyễn Du là rất lớn. - Là tác phẩm văn xuôi viết bằng chữ Nôm. - Bỏ yếu tố dung tục, giữ lại cốt truyện, nhân vật. - Sáng tạo nghệ thuật: tự sự, kể chuyện bằng thơ. - Nghệ thuật xây dụng nhân vật đặc sắc, tả cảnh thiên nhiên. 2. Tóm tắt tác phẩm: Gồm 3 phần (SGK) III/ Tổng kết: 1, Giá trị nội dung: * Giá trị hiện thực: “Truyện Kiều là bức tranh hiện thực về một xã hội phong kiến bất công tàn bạo * Giá trị nhân đạo: Là tiếng nói thương cảm trước số phận bi kịch của con người, đề cao tài năng nhân phẩm và những khát vọng chân chính của con người. 2. Gía trị nghệ thuật: - Ngôn ngữ văn học dân tộc và thể thơ Lục Bát đạt tới đỉnh cao rực rỡ - Nghệ thuật: Tự sự, nghệ thuật dẫn truyện, miêu tả thiên nhiên, con người. 4) Luyện tập: 2’ Hỏi: Kể tóm tắt “Truyện Kiều theo 3 phần của tác phẩm? 5) Củng cố: (1’) GV: Chốt kiến thức bài IV) Kiểm tra đánh giá, kết thúc bài học, hướng dẫn học tập ở nhà (1’) - GV: Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn soạn “ Chị em Thuý Kiều”. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 27: chị em thuý kiều Trích: Truyện Kiều Nguyễn Du I/ Mục tiêu bài dạy: Kiến thức: Học sinh thấy được tài năng nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du, khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc, tài năng, tính cách, số phận Thuý Vân, Thuý Kiều; bút pháp nghệ thuật cổ điển, qua đó thể hiện cảm hứng nhân đạo trong truyện, trân trọng và ca ngợi vẻ đẹp con người. Rèn luyện: Đọc truyện thơ “Kiều”, phân tích nhân vật bằng cách đối chiếu so sánh. Thái độ: Giáo dục học sinh trân trọng vẻ đẹp của thuý Kiều, Thuý Vân II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Phương tiện: Chuẩn bị tranh chân dung chị em Thuý Kiều Phương pháp: Giáo viên phối hợp nhiều phương pháp giảng dạy. Học sinh: Soạn bài và tập đọc diễn cảm. III/ Tiến trình bài dạy: 1 - ổn định: (1’) 2 - Kiểm tra: (5’) Việc soạn bài của HS 3 - Bài mới: Hoạt động của Thày và Trò T/G Nội dung Hoạt động1: Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu chú thích. Giọng vui tươi, trân trọng, trong sáng GV: Chọn một vài từ khó nằm trong 14 từ. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, hiểu văn bản. Hỏi: Đoạn trích nằm ở phần nào của tác phẩm? Hỏi: Dựa vào diễn biến của nội dung có thể chia văn bản này thành những đoạn nào? Tươg ứng với những ý chính nào? HS: - 4 dòng đầu - 4 dòng tiếp - phần còn lại. Hỏi: Trong đó nội dung trọng tâm nằm ở phần nào của văn bản? Vì sao em nghĩ như thế? (Miêu tả tài năng “Truyện Kiều”, vì chiếm lượng câu chữ nhiều, tập trung cho nhân vật chính) Hỏi: Em có nhận xét gì về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản? Trong đó phương thức nào nổi bật nhất? GV: Yêu cầu HS theo dõi 4 dòng đầu văn bản Hỏi: Dòng thơ nào mới lạ đối với em? Vì sao? (Dòng 3 lời thơ khó hiểu) Hỏi: Do đâu mà em hiểu được nghĩa của dòng này? Nghĩa đó là gì? (theo chú thích) Dòng thơ nào có sử dụng thành ngữ? (dòng 4: vẻ đẹp toàn vẹn của chị em Thuý Kiều) Hỏi: Tác giả giới thiệu chị em Thuý Kiều nth? Em có nhận xét gì về cách giới thiệu và từ ngữ trong câu đó? Hỏi: Tác giả giới thiệu vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều ntn? Hỏi: Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả? GV: Thuý Vân, Thuý Kiều là 2 cô gái đẹp, 2 người con đầu của 1 gia đình. Thuý Kiều là chị, Thuý Vân là em. Cả hai chị em đều có vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao, trong trắng. Mỗi người một vẻ đẹp riêng, nhưng đều toàn vẹn không chê điểm nào? GV: Sau khi miêu tả vẻ đẹp chung, tác giả miêu tả vẻ đẹp riêng của 2 chị em. HS: Đọc tiếp 16 dòng … Hỏi: Những chi tiết nào trong vẻ đẹp của Vân được tác giả chú ý? HS: “Hoa cười ngọc thốt đoan trang Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da” Hỏi: Tác giả đã dùng biện pháp N.T ntn? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? Hỏi: Qua đó em hình dung những vẻ đẹp nào của Thuý Vân? GV bình: Sắc đẹp của Thuý Vân sánh ngang nét hoa lá ngọc ngà, mây tuyết, toàn những báu vật của đất trời – Văn thơ cổ điển thường lấy lối so sánh ví von theo cách lấy vẻ đẹp của thiên nhiên đối chiếu với vẻ đẹp của con người, vì thế ? tác giả muốn dự báo điều gì qua vẻ đẹp ấy? HS: Thiên nhiên chỉ nhường chứ không “ghen”, không “hờn” như Thuý Kiều, dự báo 1 cuộc đời êm ả, bình yên. GV: Yêu cầu HS đọc tiếp 2 câu Hỏi: Tại sao tác giả miêu tả Vân trước rồi mới miêu tả Kiều? Hỏi: Tác giả giới thiệu khái quát vẻ đẹp của Kiều khác Vân ntn? “Kiều càng sắc sảo mặn mà So bề tài sắc lại là phần hơn” Hỏi: Vẻ đẹp sắc sảo mặn mà của T.K được tập trung thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh nào? Em có nhận xét gì về những câu thơ này? Hỏi: Cách miêu tả trên cho thấy Kiều có vẻ đẹp ntn? GV: Đó là vẻ đẹp có thể so sánh với vẻ đẹp của các mĩ nhân trong Văn học cổ Trung Hoa như Tây Thi, Điêu Thuyền, Dương Quý Phi … GV: Không chỉ là người con gái đẹp mà Thuý Kiều còn có nhiều tài. Hỏi: Đó là những tài gì? HS: “Thông minh ……………….. …………………………. một chương” Hỏi: Qua việc miêu tả tài sắc của Kiều, tác giả ngầm cho người đọc biết điều gì? GV bình – Vẻ đẹp của Kiều là phi thường, không tạo nên sự hài hoà giữa con người và tự nhiên mà đến mức làm thiên nhiên, tạo hoá phải đố kỵ, ghen ghét; hoa ghen, liễu hờn và vì thế mà hồng nhan bạc mệnh như người xưa đã tổng kết. Hoạt động3: Hướng dẫn tổng kết Hỏi: Nêu những nét đặc sắc của đoạn trích? Thông qua nghệ thuật tác giả miêu tả vẻ đẹp của hai chị em Kiều và Vân, ông đã bộc lộ tư tưởng và quan điểm ntn? HS: Thảo luận để trả lời GV: “Truyện Kiều là một kiệt tác đạt được thành tựu lớn về nhiều mặt, nổi bật là ngôn ngữ và thể loại. I/ Đọc-tìm hiểu chú thích: 1.Đọc 2.Chú thích ả: Cô (tiếng miền trung) II/Đọc-hiểu văn bản: Vị trí đoạn trích: - Đoạn trích nằm ở phần đầu của tác phẩm:”Gặp gỡ và đính ước” 2. Bố cục: Gồm 3 đoạn - Giới thiệu vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều. - Vẻ đẹp của Thuý Vân. - Vẻ đẹp của Thuý Kiều và tài năng. * Phương thức: Kết hợp sự - mô tả-biểu cảm (nổi bật là miêu tả) 3, Phân tích: a) Giới thiệu vẻ đẹp của Thuý Kiều - “ Đầu lòng hai ả tố nga” - Kết hợp từ Thuần Việt-H.Việt =>vừa tự nhiên, vừa trang trọng. - Hình ảnh ẩn dụ, ví ngầm tượng trưng, thể hiện vẻ đẹp trong trắng, thanh tao, hoàn hảo. Nhưng mỗi người mang một vẻ đẹp riêng. - Mai: Mảnh dẻ thanh tao - Tuyết: Trắng và thanh khiết => Hai hình ảnh mỹ lệ trong thiên nhiên đem so sánh với thiếu nữ (Kiều và Vân) b- Vẻ đẹp của Thuý Vân: Trang trọng khác vời Khuôn trăng đầy đặn: Khuôn mặt đầy đặn đẹp như trăng rằm. Nét ngài nở nang: Lông mày sắc nét, đậm. Hoa cười…. Mây thua…. Nghệ thuật: ẩn dụ, so sánh đặc sắc, thành ngứ dân gian để làm nổi bật vẻ đẹp. Vẻ đẹp tươi trẻ, đầy sức sống, đoan trang phúc hậu. => Vẻ đẹp của Thuý Vân: Vẻ đẹp hài hoà với thiên nhiên, tạo hoá. c) Vẻ đẹp và tài năng của Thuý Kiều. * Nghệ thuật: Đòn bẩy- Vân làm nền để khắc hoạ rõ nét Kiều, vẻ đẹp vượt trội. - Làn thu thuỷ nét xuân sơn - Hoa ghen, liêu hờn - Nghiêng nước, nghiêng thành * Nghệ thuật: ẩn dụ, dùng điển cố - Nghiêng…. * Sắc: Vẻ đẹp độc nhất vô nhị. * Tài: Cầm, kỳ, thi , hoạ - Một người con gái có tấm lòng đa cảm, tài sắc vẹn toàn - Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau… - Chữ tài đi với chứ tai một vần. => Dự báo trước một số phận trắc trở sóng gió . III/ Tổng kết. Nghệ thuật. Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp chuẩn mực, lý tưởng của người phụ nữ phong kiến - Tư tưởng nhân đạo, quan điểm thẩm mỹ tiến bộ 4) Luyện tập: 2’ Hỏi: Em đọc được vẻ đẹp nào của con người qua văn bản? (hình thể đẹp, nội tâm đẹp, tính nết đẹp) 5) Củng cố: (1’) GV: Chốt kiến thức bài IV) Kiểm tra đánh giá, kết thúc bài học, hướng dẫn học tập ở nhà (1’) - GV: Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn soạn “ Cảnh ngày xuân”. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 28: Cảnh ngày xuân Trích: Truyện Kiều Nguyễn Du I/ Mục tiêu bài dạy: Kiến thức: Nắm được nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên của Nguyễn Du kết hợp gợi và tả, sử dụng từ ngữ, hình ảnh giầu chất tạo hình để tả cảnh ngày cuối xuân, qua cảnh đó nói lên tâm trạng của Kiều. Kĩ năng: Quan sát và tưởng tưởng trong khi làm văn miêu tả. Thái độ: Thán phục tài miêu tả của Nguyễn Du qua đoạn trích II/ Chuẩn bị: Giáo viên: - Bức tranh minh hoạ chị em Thuý Kiều du xuân - Phối kết hợp nhiều phương pháp Học sinh: Soạn bài và dự kiến trả lời câu hỏi SGK. III/ Tiến trình bài dạy: 1 - ổn định: (1’) 2 - Kiểm tra: (5’) Việc soạn bài của HS 3 - Bài mới: Hoạt động của Thầy và Trò T/G Nội dung Hoạt động1: Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu chú thích. Yêu cầu đọc: Giọng chậm, khoan thai, tình cảm trong sáng. GV: Học sinh lần lượt đọc toàn văn bản Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, hiểu văn bản. Hỏi: Đoạn trích nằm ở vị trí nào ? Hỏi: Đoạn trích có thể chia làm mấy phần? Hỏi: Nêu nội dung? 4 câu thơ đầu. 8 câu tiếp theo 6 câu cuối cùng GV: Yêu cầu HS đọc 4 câu thơ đầu. Hỏi: ở hai câu thơ đầu, khung cảnh ngày xuân được miêu tả như thế nào? HS:” Ngày xuân… … sáu mươi” Tháng cuối cùng của mùa xuân=> thời gian và không gian của mùa xuân. Hỏi: Em hãy chỉ rõ và phân tích những chi tiết gợi lên đặc điểm riêng của mùa xuân? HS: “ Cỏ non…. … bông hoa” Hỏi: Đây là một cảnh vật ntn? Hỏi: Cảm nhận của em về khung cảnh được miêu tả trong những câu thơ trên? GV: Yêu cầu HS đọc 8 câu thơ tiếp và cho biết nội dung chính của đoạn thơ? Hỏi: Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh được miêu tả ntn? Hỏi: Hãy tìm những từ ngữ, hình ảnh được dùng để miêu tả cảnh đó và phân tích? HS: “ Gần xa…. …giấy bay” Hỏi: Trong đoạn trích này tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng? GV: Kết luận: Vì trong lễ hội mùa xuân, tấm lập, nhộn nhịp nhất vẫn là nam thanh nữ tú(tài tử giai nhân) dáng điệu khoan thai, ung dung vừa đi vừa rắc vàng giấy hàng mã, đốt tiền giấy để cúng nhứng linh hồn đã khuất. Đó cũng là truyề thống, tâm linh của các dân tộc phương đông. Hỏi: Cảnh vật ngày xuân ở 4 câu cuối có gì khác so với bốn câu đầu? Vì sao? HS: (Giống – vẫn mang nét thanh dịu của mùa xuân, khác - về thời gian và không gian) Hỏi: Em sẽ hình dung một cảnh tượng ntn từ những chi tiết miêu tả ấy? Hỏi: Sự xuất hiện các từ “thơ thẩn, nao nao, thanh thanh, tà tà” thuộc từ loại nào? Trong lời thơ đó có sức gợi tả điều gì? Hỏi: Đó là một tâm trạng ntn? Hỏi: Như vậy khung cảnh tự nhiên và tâm trạng con người trong 6 câu thơ cuối ntn? GV Bình: Cảm giác vui nhộn nhường chỗ cho bâng khuâng, sao xuyến trươc lúc chia tay, không khí rộn ràng của lễ hội không còn nữa, tất cả đang nhạt dần, lặng dần. Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết văn bản. Hỏi: Nêu rõ những thành công trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên? Hỏi: Nêu nội dung chính của đoạn trích” Cảnh ngày xuân” I/ Đọc-tìm hiểu chú thích: 1. Đọc 2. Chú thích: 1-2, 4-5, 8, II/ Đọc-hiểu văn bản: Vị trí đoạn trích: - Đoạn trích nằm ở phần đầu ( phần một) tác phẩm (sau đoạn tả tài sắc của Thuý Kiều) 2. Bố cục: Gồm 3 phần - Khung cảnh ngày xuân. - Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh. - Cảnh chị em Thuý Kiều du xuân trở về 3, Phân tích: a) Khung cảnh ngày xuân: - Mùa xuân trôi mau như thoi dệt - Bước sáng tháng 3 …… cửi Thiều quang: ánh sáng đẹp. - Cỏ và hoa. - Không gian: Khoáng đạt - Cảnh vật: Mới mẻ và gợi cảm => Bức tranh tuyệt đẹp về mùa xuân. NT: Miêu tả gợi cảm, tả cảnh tài tình, tạo nên một khung cảnh tinh khôi, giàu sức sống. b- Khung cảnh lễ hội trong tết thanh minh: - Ngày xuân: Lễ tảo mộ - Hội đạp thanh ( đi chơi xuân ở làng quê) - Các danh từ: Yến anh, chị em, tài tử, giai nhân …=> Gợi tả sự đông vui nhiều người cùng đến dự hội. - Các động từ: Sắm sửa, dập dìu … => gơi không khí náo nhiệt của ngày hội - Các tính từ: Gần xa, nô nức, … ( tâm trạng người đi hội N.T: ẩn dụ, gợi hình ảnh từng đoàn người nhộn nhịp đi chơi xuân như chim én, chim oanh ríu rít. C - Cảnh chị em Thuý kiều du xuân trở về: - Thời gian: chiều tối - Không gian: khe nước, cây cầu, con người, => cảnh và người ít, thưa, vắng – Sử dụng nhiều từ láy: gợi tả tâm trạng chị em Thuý Kiều: Buồn và luyến tiếc ngày vui sắp hết. III/ Tổng kết. Nghệ thuật Từ ngữ giàu chất tạo hình, sáng tạo Tả cảnh ngụ tình Nội dung: Đoạn thơ miêu tả bức tranh thiên nhiên, lễ hội mùa xuân tươi đẹp, trong sáng, mới mẻ và đầy sức sống. 4) Luyện tập: 3’ Hỏi: Em nhận thấy những phẩm chất nổi bật nào của Nguyễn Du được bộc lộ trong tác những lời thơ tả cảnh này? ( Yêu thiên nhiên, hiểu lòng người, có tài miêu tả) 5) Củng cố: (1’) GV: Chốt kiến thức bài IV) Kiểm tra đánh giá, kết thúc bài học, hướng dẫn học tập ở nhà (1’) - GV: Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn soạn “ Mã Giám Sinh mua Kiều”. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 29: thuật ngữ I/ Mục tiêu bài dạy: Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm thuật ngữ. Phân biệt được thuật ngữ với các từ ngữ thông dụng khác. Kĩ năng: Giải thích nghĩa của thuật ngữ và vận dụng vào việc nói và viết. Thái độ: Vận dụng thuật ngữ trong khi nói viết cho phù hợp. II/ Chuẩn bị: Giáo viên: - Phương tiện: Bảng phụ. - Phối kết hợp nhiều phương pháp. Học sinh: Làm bài tập, dự kiến trả lời câu hỏi. III/ Tiến trình bài dạy: 1 - ổn định: (1’) 2 - Kiểm tra: (5’) Chấm vở bài tập. 3 - Bài mới: Hoạt động của Thầy và Trò T/G Nội dung Hoạt động1: Xác định khái niệm thuật ngữ. GV đưa VD lên bảng phụ. Hỏi: So sánh cách giải thích về nghĩa của 2 từ “nước và muối”. Hỏi: Cách giải thích nào thông dụng, ai cũng có thể hiểu được? Hỏi: Cách giải thích nào không thể hiểu được nếu thiếu kiến thức về hoá học? HS: Đọc các định nghĩa SGK và cho biết: Hỏi: Các định nghĩa này thuộc bộ môn nào? Hỏi: Những từ ngữ này dìng trong loại văn bản nào? GV: Lưu ý cho HS đôi khi dùng được trong các loại vă

File đính kèm:

  • docGiao an T247020082009THCS THANH HAI.doc
Giáo án liên quan