Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 25: Sự phát triển của từ vựng (tiếp)

A. Mục tiêu bàidạy (sgv/73)

B. Chuẩn bị của GV –HS:

- GV: sgk, sgv, giáo án

- HS: sgk, vở bài tập

C. Tiến trình các HĐDH:

(1) Khởi động (5’)

- Ổn định

- Bài cũ:

1. Nhận xét về sự biến đổi và phát triển của nghĩa từ ngữ.

2. Có mấy phương thức chủ yếu phát triển nghĩa từ ngữ. Cho ví dụ.

- Giới thiệu bài: Đây là bài thứ 2 vể sự phát triển của từ ngữ. Trong bài này cô sẽ giới thiệu với các em: Hoạt động phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ: Tạo thêm từ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.

(2) Hình thành kiến thức mới (28’)

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3631 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 25: Sự phát triển của từ vựng (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 25: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (tt) A. Mục tiêu bàidạy (sgv/73) B. Chuẩn bị của GV –HS: - GV: sgk, sgv, giáo án - HS: sgk, vở bài tập C. Tiến trình các HĐDH: (1) Khởi động (5’) - Ổn định - Bài cũ: 1. Nhận xét về sự biến đổi và phát triển của nghĩa từ ngữ. 2. Có mấy phương thức chủ yếu phát triển nghĩa từ ngữ. Cho ví dụ. - Giới thiệu bài: Đây là bài thứ 2 vể sự phát triển của từ ngữ. Trong bài này cô sẽ giới thiệu với các em: Hoạt động phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ: Tạo thêm từ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. (2) Hình thành kiến thức mới (28’) Hoạt động của GV – HS N/dung bài giảng Hỏi: Cho biết trong thời gian gần đây có những từ ngữ nào mới được cấu tạo trên cơ sở các từ sau? giải thích nghĩa? - Điện thoại di dộng: Điện thoại vô tuyến, có kích thước nhỏ, có thể mang theo người, được sử dụng trong vùng phủ sóng. - Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ. Vd: Quyền tác giả, quyền phát minh sáng chế. - Kinh tế trí thức: Nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sản xuất, lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao. - Đặc khu kinh tế: Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với những chính sách ưu đãi. A. Tìm hiểu bài I. Tạo từ mới Hỏi: Tìm những từ ngữ mới xuất hiện cấu tạo theo mô hình x + tặc? - Không tặc: Kẻ chuyên cướp máy bay. - Hải tặc: Kẻ cướp tàu trên biển - Lâm tặc: Khai thác bất hợp pháp tài nguyên rừng - Tin tặc: Kẻ xâm nhập trái phép vào dữ liệu máy tính của người khác để khai thác hoặc phá hoại. - Gian tặc: Kẻ gian manh, trộm cướp. - Gia tặc: Kẻ cắp trong nhà. - Nghịch tặc: Kẻ phản bội làm giặc. Chốt: Việc tạo từ mới như trên có giá trị gì? (Ghi nhớ sgk) HS đọc: Vd 1, ab/73: Tìm từ ngữ Hán - Việt? Tìm từ biểu thị các khái niệm 2 a, b/sgk. 1- Từ Hán - Việt: a. Thanh minh, lễ, tiết, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến ảnh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhanh. b. Bạc mệnh, duyện, phận, thần, linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc. II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. 2.a/ AIDS đọc là (ết) Mượn b/ Ma ket tinh của tiếng Anh Chốt: Bộ phận từ mượn nào chiếm phần quan trọng? (Ghi nhớ sgk) Có thể mở rộng vốn từ bằng cách nào? - Tạo từ mới - Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. (3) Luyện tập (10’) B. Luyện tập BT1: Tìm 2 mô hình có khả năng tạo từ mới như kiểu x -tặc. - Thị trường,chiến trường, thương trường. - Văn học, toán học, sử học, thiên văn học BT2: Cầu truyền hình: Hình thức tình hình tại chỗ các lễ hội giao lưu trực tiếp thông qua hệ thống camêra giữa các địa điểm cách xa nhau. - Cơm bụi: Cơm giá rẻm bán trong các hàng quán nhỏ, tạm bợ. - Công viên nước: Nơi chủ yếu có các trò chơi giải trí dưới nước như: Trượt nước, bơi thuyền, tắm biển nhân tạo. - Thương hiệu: Nhãn hiệu thương mại có uý tín trên thị trường. - Đường cao tốc: Đường xây dựng theo tiêu chuẩn chất lượng cao dành cho các loại xe cơ giới chạy với tốc độ từ 100 Km trở lên. - Đường vành đai: Đường bao quanh các đô thị lớn nơi các phương tiện có thể vận hành bình thường mà không phải đi qua nội thành. BT3: Từ mượn. - Từ mượn tiếng Hán: Mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ, - Tử mượn của các ngôn ngữ Châu Âu: Xà phòng, Ôtô, Radiô, càphê, ca nô. BT4: Các cách phát triển từ vựng. a. Bổ sung nghĩa cho những từ đã có. Vd: Lành - Có thể nghĩa đầu tiên là: Sự vật nói chung ở dạng nguyên vẹn nhưban đầu.Nó lành, bát lành. - Về sau được bổ sung thêm nghĩa mới + Thuộc tính, phẩm chất của con người: Tính lành + Thực phẩm không gây độc hại: Nấm lành b. Tăng về số lượng từ ngữ. - Tạo từ ngữ mới: Xe bình bịch (tên gọi xe gắn máy hồi những năm 60); xe gắn máy (tên gọi hiện nay); xe công nông; xe kin kít; xe hợp đồng. - Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài: Tiếng Hán, Châu Âu. Thảo luận: Xã hội phát triển, nhận thức phát triển, ngôn ngữ cũng phải phát triển để đáp ứng nhu cầu thông tin khoa học và trao đổi thông tin, t/c... 1. Tạo từ mới + Học + Trường 2. Từ ngữ mới được dùng gần đây. BT3: Từ muợn 4. Các cách phát triển từ vựng. (4) Củng cố - Dặn dò (2’) - Học ghi nhớ - Xem: Truyện Kiều Nguyễn Du

File đính kèm:

  • docTIET 25.doc
Giáo án liên quan