Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 53: Tổng kết về từ vựng (tiếp)

A. Mục tiêu bài dạy (sgv/169)

B. Chuẩn bị của GV-HS

- GV: sgk, sgv, bài soạn

- HS: sgk, vở bài tập

C. Tiến trình các HĐDH

1/ Khởi động (5')

- Ổn định

- Bài cũ: Nêu các cách phát triển từ vựng. Cho VD

- Bài mới: Ôn tập về từ tượng hình, tượng thanh, một số phép tu từ từ vựng

2/ Hình thành kiến thức mới (40')

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3203 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 53: Tổng kết về từ vựng (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 53: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (TT) A. Mục tiêu bài dạy (sgv/169) B. Chuẩn bị của GV-HS - GV: sgk, sgv, bài soạn - HS: sgk, vở bài tập C. Tiến trình các HĐDH 1/ Khởi động (5') - Ổn định - Bài cũ: Nêu các cách phát triển từ vựng. Cho VD - Bài mới: Ôn tập về từ tượng hình, tượng thanh, một số phép tu từ từ vựng 2/ Hình thành kiến thức mới (40') Hoạt động của GV-HS Nội dung bài giảng Hỏi Khái niệm về từ tượng thanh, từ tượng hình I. Từ tượng thanh, từ tượng hình - Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người: ào ào, ư ử... - Từ tượng hình: là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái sự vật: lắc lư, lảo đảo Hỏi Tìm những tên loài vật là từ tượng thanh? - Tắc kè, tu hú, chèo bẻo, quốc mèo, bò, bắt cô trói cột Hỏi Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng - Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ -> mô tả hình ảnh đám mây một cách cụ thể, sinh động Hỏi Ôn lại một số khái niệm II. Một số phép tu từ từ vựng - So sánh: Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đương để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho diễn đạt VD: Thân em/như / ớt trên cây Càng tươi ngoài vỏ càng cay trong lòng Tương đồng: {tươi (ớt tươi, dung nhan "tươi" {Cay (ớt cay, đắng cay) - Ẩn dụ: Là gọi tên sinh vật này bằng tên sinh vật khác có nét tương đồng làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt "Con cò ăn bãi rau răm Đắng cay chịu vậy đãi đằng cùng ai (ca dao) - Cò hình ảnh người nông dân - Bãi rau răm: chỉ cuộc sống khắt nghiệt của người nông dân với đầy những đắng cay, tủi nhục - Nhân hóa: Là gợi hoặc tả con vật, cây cối bằng những từ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người làm cho thế giới loài vật, cây cối trở nên gần gũi với con người, biêể thị được suy nghĩ, tính chất của con người "Buôn trông con nhện giăng tơ Nhện ơi nhện hỡi nhện chờ một ai Buồn trông chênh chếch sao mai Sao ơi sao hỡi nhớ ai sao mờ... - Con nhện là ngôi sao được gán cho thuộc tính tính chất như: mong nhớ, đợi chờ của con người - Gọi tên tả nhện, ngôi sao thực ra là để nói lên niềm vui buồn sâu kín của con người - Hoán dụ: Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên gọi sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm "Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn liền với thị thành đứng lên" - Áo nâu (y phục) -> ngườinông dân - Áo xanh (y phục) -> người công nhân - Nông thôn (không gian cư trú của nông dân) -> người nông dân - Thành thị (không gian cư trú của công nhân, tri thức)-> công nhân thành thị - Nói quá: Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô tính chất của sự vật, hiện tượng để gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm "Bao giờ chạch đẻ ngọn đa Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình" Nói những chuyện ngược đời để nhấn mạnh rằng: con đường đến hạnh phúc đích thực không chỉ có hoa thơm cỏ lạ mà còn có cả chông gai, cả những khó khăn, cực kì phi lý nữa đấy" - Nói giảm, nói tránh: Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đâu buồn ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự "Bà về năm ấy làng treo lưới Biển động,hôn mê giặc bắn vào (Tố Hữu) Dùng "về" để tránh nói đêế cái chết - Điệp ngữ: Khi nói và viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý gây cảm xúc mạnh. VD: Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng - Chơi chữ: Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước... làm câu văn hấp dẫn, thú vị VD: "Trăng bao nhiêu tuổi trăng già Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non" (ca dao) - Từ "non" có nhiều nghĩa, có thể trái nghĩa với "già" và cũng có thể đồng nghĩa với núi VD: "còn trời, còn nước, còn non Còn cô bán rượu anh còn say sưa (ca dao) - Từ "say sưa" nhiều nghĩa, có thể là say cô bán rượu có thể là "say sưa" 1/ Phép so sánh 2/ Ẩn dụ 3/ Nhân hóa 4/ Hoán dụ 5/ Nói quá 6/ Nói giảm, nói tránh 7/ Điệp ngữ 8/ Chơi chữ 2/ Phân tích giá trị nghệ thuật của một số câu thơ trong truyện Kiều III. Giá trị tu từ a) Hoa, cảnh: dùng để chỉ Thúy Kiều và cuộc đời nàng Cành, lá: Dùng để chỉ gia đình của T.Kiều và cuộc sống của họ. Ý nói Thúy Kiều bán mình để cứu gia đình a) Ẩn dụ b) So sánh tiếng đàn của Kiều với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gío thoảng, tiếng trời đổ mưa b) So sánh c) Phép nói quá: Thuý Kiều có sắc đẹp đến mức "hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh", Kiều không chỉ đẹp mà còn có tài "Một hai nghiên nước nghiên thành - sắc đành đổi một, tài đành họa hai". Nhờ biện pháp nói quá, nội dung đã thể hiện đầy ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn. c) Phép nói quá d) Gác Quân Âm, nơi Thuý Kiều bị Hoạn Thư bắt ra chép kinh, rất gần với phòng đọc sách của Thúc Sinh. Tuy cùng ở trong một khu vườn nhà Hoạn Thư, gần nhau trong gang tấc nhưng giờ đây cách trở gấp mười quan san. Bằng lời nói quá, nội dung cực tả sự xa cách giữa thân phận Kiều và Thúc Sinh d) Phép nói quá e) Tài và tai: Hai chữ gần nhau, chỉ khác ở dấu huyền, nhưng xét về nghĩa thì tài là của hiếm, còn tài thì nhiều (tai = tai hoạ), thế nhưng oái ăm thay cái tài của Kiều mà cũng nên tai, nên tội e) Chơi chữ 3/ Giá trị tu từ ở một số vấn đề khác a) Điệp ngữ "còn"; chơi chữ 'say sưa" (có thể hiểu chàng trai say rượu, có thể hiểu say cô gái) IV. Phấn tích giá trị tu từ ở một số văn cảnh khác b) Nói quá: Chỉ sự lớn mạnh của nghĩa quân Tây Sơn b) nói quá c) So sánh: Nhờ phép so sánh nhà thơ đã miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm trăng c) So sánh d) Nhà thơ đã nhân hóa ánh trăng, biến trăng thành người bạn tri âm, tri kỷ. Nhờ phép nhân hóa mà thiên nhiên trong bài thơ trở thành sống động hơn, có hồn hơn và gắn bó với con người hơn d) Nhân hóa e) Mặt trời thứ 2, thì em bé trên lưng mẹ. Ẩn dụ này thể hiện sự gắn bó của đứa con với người mẹ, đó là nguồn sống, nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai e) Ẩn dụ 3/ Củng cố - dặn dò: - Xem trước "tập làm thơ 8 chữ"

File đính kèm:

  • docTIET 53.doc
Giáo án liên quan