Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 91 đến tiết 175

A.Mục tiêu cần đạt : Giúp hs :

- Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.

- Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc, sinh động, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.

B.Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk

 -HS : sgk, bài soạn, bài học

C.Lên lớp

 1.On định: KTSS

 2.KiĨm tra:KiĨm tra s chun bÞ cđa HS

 3.Bài mới :

 Ho¹t ®ng 1: Khi ®ng: GV giíi thiƯu bµi: Cuộc sống ngày càng phát triển, nên việc đọc sách càng chiếm vị trí quan trọng. Yêu cầu đọc sách để tích luỹ tri thức của mỗi con người.Vì vậy, văn bản giúp ta bàn về lợi ích của việc đọc sách.

 

doc252 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1519 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 91 đến tiết 175, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 31/12/2010 TIẾT 91 V¨n b¶n bµn VỊ ®äc s¸ch (Trích) Chu Quang Tiềm A.Mục tiêu cần đạt : Giúp hs : - Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. - Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc, sinh động, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm. B.Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk -HS : sgk, bài soạn, bài học C.Lên lớp 1.Oån định: KTSS 2.KiĨm tra:KiĨm tra sù chuÈn bÞ cđa HS 3.Bài mới : Ho¹t ®éng 1: Khëi ®éng: GV giíi thiƯu bµi: Cuộc sống ngày càng phát triển, nên việc đọc sách càng chiếm vị trí quan trọng. Yêu cầu đọc sách để tích luỹ tri thức của mỗi con người.Vì vậy, văn bản giúp ta bàn về lợi ích của việc đọc sách. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 2: HD HS §äc – T×m hiĨu chung v¨n b¶n *HS đọc chú thích (*) H: Cho biết đôi nét về tác giả. *GV : Oâng nhiều lần bàn về việc đọc sách, phương pháp đọc sách. Bài này là kết quả của quá trình tích luỹ kinh nghiệm, là những lời bàn tâm huyết của người đi trước muốn truyền lại cho thế hệ sau. H: Cho biết xuất xứ văn bản? A-Hướng dẫn đọc GV yêu cầu hs đọc rõ ràng, mạch lạc, nhưng vẫn với giọng tâm tình nhẹ nhàng như lời trò chuyện? H: Văn bản viết theo thể loại gì? H: Dựa vào những yếu tố nào để xác định kiểu loại văn bản này? Đ: Dựa vào hệ thống luận điểm,cách lập luận và tên văn bản để để xác định. B-Giải thích từ khó : 7 chú thích sgk; cần phân biệt 2 từ học vấn và học thuật. *GV : Đây là đoạn trích nên không đầy đủ các phần MB, TB, KB. Thực chất đây chỉ là phần TB; cho nên tìm bố cục chính là đi tìm hệ thống luận điểm này. 1-H: Vấn đề nghị luận của bài viết này là gì? Đ: Bàn về việc đọc sách. H: Bài viết đựơc chia mấy phần? Hãy tìm luận điểm qua mỗi phần. Đ: Bố cục : 3 phần +[I] : Từ đầu … phát hiện thế giới mới =>Khẳng định tầm quan trọng và ý nghĩa cần thiết của việc đọc sách. +[II] : “Lịch sử … tiêu hao lực lượng”=>Những khó khăn và những sai lạc thường mắc phải của việc đọc sách trg tình hình hiện nay. +[III] : còn lại =>Phương pháp chọn sách và cách đọc sách. I-§äc – T×m hiĨu chung v¨n b¶n 1-Tác giả : Chu Quang Tiêm (1897-1986), nhà mĩ học và lí luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc. 2-Tác phẩm : “Bàn về đọc sách” trích trong “Danh nhân Trung Quốc bàn về niềm vui nỗi buồn của việc đọc sách” do giáo sư Trần Đình Sử dịch. -Thể loại : văn bản nghị luận. Bố cục : 3 phần +[I] : Từ đầu … phát hiện thế giới mới =>Khẳng định tầm quan trọng và ý nghĩa cần thiết của việc đọc sách. +[II] : “Lịch sử … tiêu hao lực lượng” =>Những khó khăn và những sai lạc thường mắc phải của việc đọc sách trg tình hình hiện nay. +[III] : còn lại =>Phương pháp chọn sách và cách đọc sách. Hoạt động 3 §äc - t×m hiĨu chi tiÕt v¨n b¶n HS đọc đoạn 1 H: Tác giả đưa ra mối quan hệ giữa đọc sách và học vấn ra sao? H: Nhưng học vấn là gì? Đ: Là thành quả tích luỹ lâu dài của nhân loại. H: Nhưng tích luỹ và lưu giữ thành quả đó bằng cách nào? Ơû đâu? Đ: Tích luỹ bằng sách và ở sách. H: Như vậy sách có ý nghĩa quan trọng ntn đối với nhân loại? H: Vậy coi thường sách dẫn đến hậu quả ntn? Đ:: H: Vậy đọc sách có tầm quan trọng và ý nghĩa gì đối với mỗi người chúng ta? H: Trg thời đại hiện nay, để trau dồi học vấn, ngoài con đường đọc sách còn có con đường nào khác không? Có thể thay con đường đọc sách được không? Đ: Còn có con đường văn hóa nghe- nhìn và cuộc sống thực tế nhưng không thể thay thế con đường đọc sách. Vì : II-§äc - t×m hiĨu chi tiÕt v¨n b¶n 1-Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách (phần I) - Đọc sách là con đường quan trọng của học vấn. -Tầm quan trọng của sách : +-Sách ghi chép, lưu truyền các thành quả của nhân loại. +Sách là kho tàng quý báu cất giữ di sản tinh thần nhân loại. +Sách là cột mốc trên con đường tiến hoá học thuật của nhân loại. - Ýù nghĩa quan trọng của đọc sách : +Đọc sách là con đường tích luỹ, nâng cao vốn tri thức. +Đọc sách là chuẩn bị để có thể làm cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn, phát hiện thế giới mới - Hậu quả +Xoá bỏ hết các thành quả nhân loại đã đạt được trg quá khứ. +Chúng ta lùi lại điểm xuất phát mấy trăm năm, mấy nghìn năm về trứơc. +Đi giật lùi, làm kẻ lạc hậu. +Đọc sách là con đường tích luỹ và nâng cao tri thức. +Đọc sách là tự học. +Đọc sách là học với người thầy vắng mặt … 4. Cđng cè: - GV HƯ thèng néi dung tiÕt häc - Häc sinh nh¾c l¹i néi dung c¬ b¶n võa häc. 5. H­íng dÉn vỊ nhµ: VỊ nhµ Häc bµi + so¹n tiÕp tiÕt 2 cđa v¨n b¶n.( tr¶ lêi c¸c c©u hái cßn l¹i trong bµi.) ------------------------------------------------------------------------- Ngµy so¹n:31/12/2010 TIẾT 92 VĂN BẢN : bµn VỊ ®äc s¸ch (tiÕp) (Trích) Chu Quang Tiềm A.Mục tiêu cần đạt : Giúp hs : - Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. - Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc, sinh động, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm. B.Chuẩn bị : - GV : giáo án, sgk - HS : sgk, bài soạn, bài học C.Lên lớp 1-Oån định tỉ chøc:KTSS 2- KiĨm tra: Cho biết đôi nét về tác giả Chu Quang Tiềm. Hãy nªu luận điểm cđa bµi v¨n. 3-Bài mới : Ho¹t ®éng 1: Khëi ®éng: GV giíi thiƯu bµi:( Nãi mơc tiªu tiÕt häc) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 2: HD HS §äc – T×m hiĨu chi tiÕt v¨n b¶n *Chuyển ý : Nhưng tác giả không tuyệt đối hoá, thần thánh hoá việc đọc sách. Oâng chỉ ra những khó khăn trong việc đọc sách. Đó là những khó khăn gì? Đọc phần 2 H: Đọc sách có dễ không? Đ: Không dễ. H: Tại sao cần lựa sách khi đọc? Đ: Vì sách có thể làm trở ngại cho nghiên cứu học vấn. H: Trong tình hình hiện nay, tác giả chỉ ra 2 hướng sai lạc thường gặp trg đọc sách là gì? H: Để chứng minh cho cái hại đó, tác giả so sánh và biện bạch ntn? II-§äc - T×m hiĨu chi tiÕt v¨n b¶n(tiÕp) 2-Những khó khăn dễ mắc phải trong việc đọc sách (phần II) -Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu. Đọc nhiều nhưng chẳng đọng lại bao nhiêu. -Sách nhiều khiến người đọc lạc hướng,khó lựa chọn, lãng phí thời gian và sứclực với những cuốn sách vô ích. *Đối với cái hại thứ 2 : -So sánh như trận đánh phải đánh vào thành trì kiên cố, vào đội quân tinh nhuệ, chiếm cứ trận. -Mục tiêu quá nhiều, che mất vị trí kiên cố, chỉ đá bên đông, đấm bên tây, tự tiêu hao năng lực. H: Em có tán thành các luận cứ tác giả đưa ra hay không? Đ: Tán thành. H:Ýkiến của em về những con mọt sách ntn? Đ: Những con mọt sách không đáng yêu, mà đáng chê chỉ chúi mũi vào sách vở, chẳng còn chú ý đến chuyện gì khác, thành xa rời thực tế, như sống trên mây. HS đọc “Đọc sách không cốt lấy nhiều … thấp kém” H: Tác giả khuyên chúng ta nên lựa chọn sách đọc ntn? H: Tác giả nóiû ntn về việc chọn sách để đọc? Đ) *HS đọc “sách đọc nên chia … qua loa.” H: Chọn sách đọc nên hướng vào mấy loại? Đ: 2 loại : H: Em hiểu ntn về sách phổ thông và sách chuyên môn? Đ:- Sách phổ thông là mọi công dân trên thế giới đều biết, những kiến thức trong các bài học ở trung học và những năm đầu đại học biết. Ngoài ra những học giả chuyên môn cũng cần biết. -Sách chuyên môn thuộc lĩnh vực chuyên môn của 1 ngành nghề nào đó. *HS đọc “Kiến thức …học vấn khác.” H: Theo tác giả, cần chọn những loại sách nào để đọc? H: Vì sao tác giả lại khuyên chúng ta vừa đọc sách chuyên môn và vừa đọc sách thường thức, mối quan hệ giữa 2 loại sách này ntn với nhau? H: Tác giả bác bỏ quan niệm nào? Đ: Đọc chỉ chú ý đến học vấn chuyên môn mà voi thường học vấn phổ thông. H: Nếu được chọn sách chuyên môn, em yêu thích và lựa chọn loại sách chuyên môn nào? (Văn học, Toán học, Lịch sử học, Kinh tế, Pháp luật …) H: Qua ý kiến, chứng tỏ tác giả là người ntn? Đ: Là người có kinh nghiệm, từng trải của 1 học giả uyên bác. Chuyển ý :Ngoài việc chọn sách để đọc, Chu Quang Tiềm còn bàn cụ thể về cách đọc. H: Ở đây, tác giả đưa ra mấy ý kiến để mọi người suy nghĩ, học tập? H: Theo Chu Quang Tiềm, đọc sách không chỉ là việc học tập mà còn có ý nghĩa gì? H: Cái hại của việc đọc sách hời hợt được tác giả giễu cợt ra sao? H: Căn cứ vào giác quan, âm thanh có mấy cách đọc? Đ: Có nhiều cách đọc khác nhau : đọc to, đọc thành tiếng, đọc thầm, đọc bằng mắt, đọc nhiều lần. H: Căn cứ vào số lần đọc, có mấy cách đọc sách? Đ: Có 2 cách : +Đọc lần đầu lướt qua để nắm nội dung; đọc mục lục, lời nói đầu để nắm sơ lược nội dung và bố cục. +Đọc lần sau mới đọc kĩ, đọc chậm, đọc nhiều lần những đoạn, chương khó hoặc hay. Đọc có ghi chép, thu hoạch … H: Bài viết :Bàn về đọc sách” có sức thuyết phục cao. Theo em, điều ấy được tạo nên từ những yếu tố nào? Hoạt động 4 : Tổng kết H: nêu đặc sắc nghệ thuật và nội dung văn bản trên. Hoạt động 5 :  Luyện tập * Đối với cái hại thứ 1, tác giả so sánh -So sánh cách đọc của người xưa : đọc kĩ, nghiền ngẫm từng câu, từng chữ. -So sánh với việc ăn uống : ăn tươi nuốt sống khó tiêu, gây bệnh . -Đọc nhiều mà dối, đọc để khoe khoang. - mọt sách -> xa rời thực tế, như sống trên mây. - Đọc nhiều không thể coi là vinh dự (nếu đọc nhiều mà dối), đọc ít cũng không phải là xấu hổ (nếu đọc ít mà kĩ, chất lượng - loại sách phổ thông và loại sách chuyên môn. Mối quan hệ gắn bó với nhau, vì “Trên đời không có học vấn nào là cô lập, tách rời học vấn khác”, vì thế “không thể rộng thì không thể chuyên, không thông thái thì không thể nắm gọn.” Cái hại : +Như người cưỡi ngựa chơi hoa,mắt hoa ý loạn, tay không mà về. +Như trọc phú khoe của, lừa mình, dối người, thể hiện phẩm chất tầm thường, thấp kém b-Cách đọc : -Đọc kĩ, đọc nhiều lần, đọc có suy nghĩ, tích luỹ. -Đọc có hệ thống, có kế hoạch, có mục đích. =>Đọc sách để rèn luyện tính cách và chuyện học làm người. 4-Tính thuyết phục và hấp dẫn của văn bản -Từ nội dung đến cách trình bày thấu tình đạt lí. Tác giả trình bày bằng giọng trò chuyện, tâm tình để chia sẻ những thành công, thất bại trong thực tế. -Bố cục chặt chẽ, hợp lí., các ý được dẫn rất tự nhiên. -Cách viết giàu hình ảnh qua cách ví III -Tổng kết: Ghi nhí(sgk /T7) VI-Luyện tập Học xong bài, em thấm thía ở điểm nào nhất? Vì sao? Viết thành đoạn văn ngắn.von thật cụ thể và thú vị. 4. Củng cố : Xác định ngắn gọn các luận điểm của bài (TÇám quan trọng và ý nghĩa của đọc sách; hai cái hại thường mắc phải khi đọc sách; phương pháp đọc sách). 5. Dặn dò : -Học bài - Chuẩn bị : Khëi ng÷ - So¹n :“Tiếng nói của văn nghệ”./. Ngµy so¹n: 02/01/2011 TIẾT 93 Khëi ng÷ A. Mục tiêu cần đạt : giúp hs : -Nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu. -Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó. -Biết đặc những câu có khởi ngữ. B. Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk - HS : sgk, bài soạn, bài học. C.Lên lớp : 1. Oån định tỉ chøc : KTSS 2. KiĨm tra: C©u cã nh÷ng thµnh phÇn chÝnh nµo ? Cho vÝ dơ? 3.Bài mới Ho¹t ®éng 1: Khëi ®éng: GV giíi thiƯu bµi : Trong Tiếng Việt, khởi ngư õ và chủ ngữ đều là thành phần đứng đầu câu, nhưng làm thế nào để nhận diện được khởi ngữ? Bài học hôm nay, sẽ giúp chúng ta nhận ra được điều đó. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu *HS đọc lần lược đọc các câu (a), (b), (c) H: Xác định chủ ngữ trong những câu chứa từ ngữ in đậm. I- Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu 1-Xác định CN : a-Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh // không ghìm nổi xúc động. CN b-Giàu, tôi // cũng giàu rồi. CN c-Về các thể văn trg lĩnh vực văn nghệ, chúng ta// có thể tin ở tiếng ta, khg sợ nó thiếu CN H: Phân biệt các từ in đậm với chủ ngữ +Về vị trí: từ in đậm của các câu đứng trước hay sau chủ ngữ? +Quan hệ ntn với vị ngữ? *GV: -Câu a : không cóquan hệ trực tiếp với VN theo quan hệ chủ ngữ- vị ngữ. -câu b : báo trước nội dung thông tin trong câu -câu c : thông báo đề tài được nói đến trg câu. 2-Phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ +Vị trí : từ in đậm đứng trước chủ ngữ. + Quan hệ với vị ngữ : các từ in đậm không có quan hệ chủ- vị với VN. H: Trước các từ ngữ in đậm, có thể thêm những quan hệ từ nào? Đ: Có thể thêm các quan hệ từ như : còn, đối với, về … H: Như vậy phần in đậm đó là thành phần gì trg câu? Đ: Khởi ngữ. H: Vậy thế nào là khởi ngữ? H: Trước khởi ngữ thường thêm những quan hệ từ nào? HS ®äc ghi nhí *Định nghĩa :Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước CN để nêu lên đề tài được nói đến trong câu. *Đặc điểm : Trước khởi ngữ, thường thêm các quan hệ từ về, đối với. GHI NH¥: SGK Hoạt động 3: HD HS Luyện tập BT1 :Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích sau: II-Luyện tập Bài tập 1 : các khởi ngữ a-Điều này b-Đối với chúng mình c-Một mình d-Làm khí tượng e-Đối với cháu 2-Thảo luận :Hãy viết lại các câu sau đây bằng cách chuyển phần được in đậm thành khởi ngữ (có thể thêm trợ từ thì) : a-Anh ấy làm bài cẩn thận lắm. b-Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được. Bài tập 2: Chuyển câu có thành phần khởi ngữ a-làm bài, anh ấy cẩn thận lắm. b-Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thì tôi chưa giải được. 4. Củng cố : - Lµm bµi tËp tr¾c nghiƯm(B¶ng phơ) - HS ®äc nhiỊu lÇn ghi nhí - GV HƯ thèng toµn bµi,nhÊn m¹nh träng t©m. 5. Dặn dò : - Học bài - Chuẩn bị “Phép phân tích và tổng hợp.” Ngµy so¹n: 03/01/2011 TIẾT 94 PhÐp ph©n tÝch vµ tỉng hỵp A. Mơc tiªu cÇn ®¹t: Giúp HS -N¾m ®­ỵc kh¸i niƯm vỊ ph©n tÝch vµ tỉng hỵp. - Hiểu và biết vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp trong TLV nghị luận. -TÝch hỵp víi v¨n qua v¨n b¶n:Bµn vỊ ®äc s¸ch, víi TiÕng ViƯt bµi:Khëi ng÷ -RÌn kÜ n¨ng ph©n tÝch vµ tỉng hỵp trong nãi vµ viÕt. B. ChuÈn bÞ - GV : giáo án, sgk ,b¶ng phơ - HS : sgk, bài soạn, bài học C. TiÕn tr×nh bµi d¹y: 1. ån định tỉ chøc: KTSS 2.KiĨm tra: 3.Bµi míi: *Ho¹t ®éng GV giíi thiƯu bµi: Trong cuộc sống, khi chúng ta đem 1 sự vật, hiện tượng, 1 khái niệm phân chia nhỏ thành các bộ phận tạo thành nhằm tìm ra các tính chất, đặc điểm bản chất của chúng cùng mối quan hệ với nhau, đó là phương pháp phân tích. Vận dụng phương pháp này, người ta chia nhỏ các bộ phận. Đem các bộ phận nhỏ ấy, tìm đặc điểm, xem xét mối quan hệ giữa các bộ ấy là ta tổng hợp. Đó chính là vấn đề mà ta cần tim hiểu trong tiết học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 2: Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp *HS đọc văn bản “Trang phục” H: Trong phần mở đầu, tác giả đưa ra những điều phi lí về cách ăn mặc. Đó là những cái phi lí nào? Đ:-Không ai ăn mặc chỉnh tề mà đi chân đất. -Đi giày có bít tất mà phanh hết cúc áo … I-Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp *văn bản “TRANG PHỤC” 1-Phép phân tích H: Từ điều phi lí đó, tác giả muốn nhận xét về vấn đề gì? a-Tác giả nhận xét về vấn đề “ăn mặc chỉnh tề”, có sự đồng bộ, hài hoà giữa quần áo với giày, tất … trong trang phục con người. H: Trong phần TB có mấy đoạn văn? Tìm luận điểm cho mỗi đoạn. Đ: Có 2 đoạn +[I]:Trang phục phải phù hợp với hoàn cảnh +[II] : Trang phục phải phù hợp với đạo đức, tức là giản dị, hài hoà với môi trường xung quanh. H: Vậy văn bản có mấy luận điểm chính? b-2 luận điểm chính : +Trang phục phải phù hợp với hoàn cảnh. +Trang phục phải phù hợp với đạo đức H: Tác giả dùng phép lập luận nào để rút ra hai luận điểm đó? Đ: Phép lập luận phân tích. H: Ở luận điểm 1:“Aên cho mình, mặc cho người”,tácgiả đưa ra những dẫn chứng nào? Đ: Các dẫn chứng : H: Luận điểm 2 “Y phục xứng kì đức”, tác giả đưa ra những dẫn chứng nào? Đ: Dẫn chứng : +Dù mặc đẹp đến đâu, sang đến đâu mà khg phù hợp thì cũng chỉ làm trò cười cho thiên hạ, làm mình tự xấu đi mà thôi. +Xưa nay, cái đẹp bao giờ cũng đi với cái giản dị, nhất là phù hợp với môi trường. +Cô gái 1 mình trong hang sâu chắc kh«ng váy xoè váy ngắn, kh«ng mắt xanh môi đỏ, kh«ng tô đỏ chót móng chân móng tay. +Anh thanh niên đi tát nước hay đi câu cá ngoài cánh đồng vắng chắc khg chải đầu mượt bằng sáp thơm, áo sơ- mi là phẳng tắp. +Đi đám cưới khg thể lôi thôi lếch thếch, mặt nhọ nhem, chân tay lắm bùn. +Đi đám tang khg được ăn mặc loÌ loẹt, nói cười oang oang. H: Ở luận điểm 2, các phân tích trên làm rõ cho nhận định nào? Đ: “Aên mặc ra sao cũng phải phù hợp với hoàn cảnh riêng của mình và hoàn cảnh chung nơi công cộng hay toàn xã hội.” H: Vậy câu trên, có phải là câu tổng hợp các ý đã phân tích không? Đ: Phải, vì nó thâu tóm được các ý trg từng dẫn chứng cụ thể. 2.Phép tổng hợp H: Sau khi nêu ra các quy tắc ăn mặc, bài viết mở rộng sang vấn đề ăn mặc ntn là đẹp? Đ: Có phù hợp thì mới đẹp. H: Để chốt lại vấn đề, tác giả đã dùng phép lập luận nào? Phép lập luận này thường đứng ở vị trí nào trg văn bản? Đ: Phép tổng hợp. -Trang phục hợp với văn hoá, hợp đạo đức, hợp môi trường mới là trang phucï đẹp. =>Vị trí : đứng cuối (phần kết luận). Hoạt động 3 H: Phép lập luận phân tích và tổng hợp có vai trò gì trong bài văn nghị luận? H: Phép phân tích giúp hiểu vấn đề cụ thể ntn? H: Phép tổng hợp giúp khái quát vấn đề ntn? 3-Vai trò của phép lập luận phân tích và tổng hợp -Để làm rõ ý nghĩa của 1 sự vật, hiện tượng nào đó. +Phép phân tích giúp ta hiểu sâu sắc các khía cạnh khác nhau của trang phục đối với từng người, từng hoàn cảnh cụ thể. +Phép tổng hợp giúp ta hiểu ý nghĩa văn hóa và đạo đức của cách ăn mặc. H: Vai trò của phép phân tích và tổng hợp là gì? H: Phân tích là phép lập luận ntn? H: Tổng hợp là phép lập luận ntn? HS ®äc ghi nhí *Ghi nhớ 1 :SGK *Ghi nhớ 2 :SGK *Ghi nhớ 3: SGK Hoạt động 5 : Luyện tập Tìm hiểu kĩ năng phân tích trg văn bản “Bàn về đọc sách” của Chu Quang Tiềm. 1-Tác giả phân tích ntn để làm sáng tỏ luận điểm : “Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách, nhưng đọc sách vẫn là 1 con đường quan trọng của học vấn”? (Gợi ý : Chú ý theo thứ tự khi phân tích : Học vấn là của nhân loại =>Học vấn của nhân loại do sách lưu truyền lại =>Sách là kho tàng quý báu =>Nếu chúng ta … Nếu xóa bỏ … làm kẻ lạc hậu.) II-Luyện tập Văn bản Bàn về đọc sách (Chu Quang Tiềm) 1-Để làm sáng tỏ luận điểm, tác giả phân tích như sau: +Thứ nhất : học vấn là thành quả tích luỹ của nhân loại được lưu giữ và truyền lại cho đời sau. +Thứ hai : Muốn tiến lên phía trước phải đọc sách để chiếm lĩnh thành nhân loại đã đạt được trg quá khứ. +Thứ ba : đọc sách là ‘hưởng thụ” thành quả về tri thức và kinh nghiệm hàng nghìn năm của nhân loại, đó là tiền đề cho sự phát triển học thuật của mỗi người. 2-Tác giả đã phân tích những lí do phải chọn sách để đọc ntn? 2-Lí do chọn sách mà đọc : +Do sách nhiều, chất lượng khác nhau cho nên phải chọn sách tốt mà đọc mới có ích. +Do sức người có hạn và tránh lãng phí thời gian, không nên đọc những cuốn sách “vô thưởng vô phạt”. +Sách có loại chuyên môn, có loại thường thức, chúng liên quan nhau, nhà chuyên môn cũng cần đọc sách thường thức. 3-Tác giả đã phân tích tầm quan trọng của cách đọc sách ntn? 3-Tầm quan trọng của cách đọc sách : -Đọc sách không cần đọc nhiều. Bởi đọc nhiều mà chỉ “liếc qua” để khoe khoang thì lãng phí thời gian và sức lực .Đọc sách để trang trí bộ mặt, như kẻ trọc phú khoe của. Đó là cách đọc sách tự lừa dối mình, thể hiện phẩm chất tầm thường thấp kém. -Đọc ít mà đọc kĩ, thì sẽ tập thành nếp suy nghĩ sâu xa, tích luỹ dần dần tri thức. -Có 2 loại sách cần đọc : là sách thường thức và sách chuyên môn, đó là 2 bình diện rộng và sâu của tri thức. 4-Qua đó em hiểu phân tích có vai trò ntn trong lập luận? 4-Vai trò của phân tích lập luận : Phân tích rất cần thiết trong lập luận, vì có sự phân tích lợi – hại, đúng –sai, thì các kết luận rút ra mới có sức thuyết phục. 4. Củng cố : - Lµm bµi tËp tr¾c nghiƯm(B¶ng phơ) - HS ®äc nhiỊu lÇn ghi nhí - GV HƯ thèng toµn bµi,nhÊn m¹nh träng t©m. 5. Dặn dò : - Học bài - Chuẩn bị “LuyƯn tËp ph©n tÝch vµ tỉng hỵp” Ngµy so¹n: 04/01/2011 TIẾT 95 LuyƯn tËp ph©n tÝch vµ tỉng hỵp A. Mục tiêu cần đạt : - RÌn kÜ n¨ng nhËn diƯn v¨n b¶n ph©n tÝch vµ tỉng hỵp - LuyƯn kÜ n¨ng viÕt v¨n b¶n ph©n tÝch vµ tỉng hỵp - Båi d­ìng t­ duy ph©n tÝch. - Gi¸o dơc ý thøc tù gi¸c häc tËp cđa häc sinh. - Giúp HS có kĩ năng phân tích & tổng hợp trong lập luận. B. Chuẩn bị : - GV : Giáo án, sgk, B¶ng phơ - HS : sgk, bài soạn, bài học. C. TiÕn tr×nh bµi d¹y 1.Oån định : KTSS 2.KT bài cũ : a-Thế nào là phép phân tích và phép tổng hợp ? b-Chúng có vai trò ntn trong văn bản nghị luận ? 3-Bài mới Ho¹t ®éng1: GV giíi thiƯu bµi: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về lí thuyết của phép phân tích và phép tổng hợp. Tiết này thực hành để rèn luyện kĩ năng nhận diện và kĩ năng viết văn bản phân tích và tổng hợp. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 2.HD HS luyƯn tËp *Đọc đoạn văn a *Thảo luận : Tìm luận điểm của đoạn văn a. H: Hãy chỉ ra trình tự phân tích của đoạn văn . Bài tập 1 a-Đoạn văn của Xuân Diệu *Luận điểm : “Thơ hay là hay cả hồn lẫn xác, hay cả bài”. *Trình tự phân tích : + Cái hay ở các điệu xanh. + Cái hay ở những cử động. + Cái hay ở các vần thơ. + Cái hay ở các chữ không non ép. *HS đọc đoạn b H: Tìm luận điểm ở đoạn văn b. H: Hãy chỉ ra trình tự phân tích của đoạn văn. H: Trong 2 nguyên nhân, nguyên nhân nào là quan trọng? Đ: Nguyên nhân chủ quan. b-“Trò chuyện với bạn trẻ”-Nguyên Hương. *Luận điểm : “Mấu chốt thành đạt là ở đâu?” *Trình tự phân tích : +Nguyên nhân khách quan : gặp thời, gặp hoàn cảnh, điều kiện học tập thuận lợi, tài năng trời phú … +Nguyên nhân chủ quan : tinh thần kiên trì phấn đấu, học tập không mệt mỏi và khg ngừng trau dồi phẩm chất đạo đức tốt đẹp. Hoạt động 3 : Thực hành phân tích BT2: Hiện nay có 1 số HS học qua loa, đối phó, khg học thật sự. Em hãy phân tích bản chất của lối học đối phó để nêu lên những tác ha

File đính kèm:

  • docGIAO AN 9 HKII.doc
Giáo án liên quan