Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 1. 2 Trường THCS Minh Dân

I. Mục tiêu cần đạt.

Giúp HS:

- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại , dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.

- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, HS có ý thức học tập, rèn luyện theo gương Bác.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: + Thiết kế giáo án, phiếu học tập.

 + Những mẩu truyện về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ ở nước ngoài.

- HS: + Đọc văn bản, soạn bài.

 + Sưu tầm những mẩu truyện về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ ở nước ngoài.

 

doc20 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1365 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 1. 2 Trường THCS Minh Dân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 1 phong cách hồ chí minh (Lê Anh Trà) I. Mục tiêu cần đạt. Giúp HS: - Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại , dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị. - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, HS có ý thức học tập, rèn luyện theo gương Bác. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: + Thiết kế giáo án, phiếu học tập. + Những mẩu truyện về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ ở nước ngoài. - HS: + Đọc văn bản, soạn bài. + Sưu tầm những mẩu truyện về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ ở nước ngoài. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức 9 tổng số Vắng Dạy 9 tổng số Vắng Dạy 2. Kiểm tra Kiểm tra sách, vở, bài soạn của HS 3. Bài mới. Gới thiệu bài: Khẳng định tầm vóc văn hoá của Hồ Chí Minh Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1. Hướng dẫn HS đọc văn bản, và tìm hiểu chú thích. - GV hướng dẫn đọc - GV đọc mẫu - HS đọc - Tìm hiểu các chú thích 1, 3, 4, 9, 12. HĐ2. Tìm hiểu về sự tiếp thu văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh - HS đọc từ đầu đến "rất hiện đại" - Hồ Chí Minh đã làm thế nào để tìm ra văn hoá thế giới? ( Đi nhiều nước, tiếp xúc với nhiều văn hoá phương Đông, phương Tây) -- Theo em, việc đi nhiều nước có tất yếu đem đến vốn hiểu biết văn hoá các nước không? ( Không. Phải có sự tìm hiểu, tiếp thu) - HS kể một vài mẩu chuyện vè đời hoạt động của Hồ Chí Minh ở nước ngoài ( 2 HS kể) - Việc tiếp xúc nhiều nước trên thế giới đã cho người vốn kiến thức như thế nào? ( Vốn trí thức sâu rộng) - Để có vốn kiến thực sâu rộng ấy, Người đã làm những gì? - SGK chỉ nói "Người đã làm nhiều nghề" theo em được biết thì Bác Hồ đã làm những nghề gì? - Bác đã tiếp thu văn hoá nhân loại như thế nào? - Vậy theo em điều kì lạ nhất trong phong cách Hồ chí Minh là gì? - Bằng hiểu biết lịch sử, em hãy cho biết đoạn văn trên nói về thời kỳ nào trong cuộc đời hoạt động của Hồ Chí Minh? ( Thời kỳ hoạt động ở nước ngoài) - ở đoạn văn này tác giả sử dụng nghệ thuật gì? ( kết hợp giữa kể và bình luận) - Hãy chỉ ra các câu ( đoạn) bình luận trong đoạn văn đó. ( Những điều kì lạ... rất hiện đại) HĐ3. Liên hệ thực tế - Trong cuộc sống hiện nay, với xu thế hội nhập thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. Theo em, phong cách Hồ Chí Minh có ý nghĩa như thế nào? - Bản thân em đã tiếp thu văn hoá thế giới như thế nào? ( HS liên hệ) I. Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích II. Tìm hiểu văn bản 1. Sự tiếp thu văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh. Nắm vững phương tiện giao tiếp: ngôn ngữ - Qua lao động mà học hỏi. - Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc. -Tiếp thu cái đẹp ,cái hay, phê phán cái xấu, cái tiêu cực. - Tiếp thu có chọn lọc, không ảnh hưởng một cách thụ động => Tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế trên nền tảng văn hoá dân tộc. 4. Củng cố. -HS hoạt động nhóm- Trả lời câu hỏi (phiếu trắc nghiệm) Đọc đoạn:"Trong cuộc đời đầy truân chuyên của mình.......rất hiện đại" và trả lời các câu hỏi sau: Câu1: ý nào nói đúng nhất nội dung đoạn văn trên? A. Bác rất dân tộc nhưng cũng rất hiện đại B. Bác trở thành một nhân cách rất Việt Nam C. Bác rất phương Đông nhưng cũng rất Việt Nam D. Bác đã tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại Câu2: Điều gì không phải là lý do giúp Bác có vốn tri thức văn hoá sâu rộng? A. Bác nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài B. Bác học hỏi văn hoá thế giới đến mức uyên thâm C. Bác học hỏi qua cuộc sống lao động của bản thân D. Bác là người Việt Nam yêu nước sâu sắc Câu3: Nhận xét nào bao quát nhất cách tiếp thu văn hoá nhân loại của Bác A.Bác không tiếp thu một cách thụ động B. Bác tiếp thu cái hay đồng thời phê phán cái hạn chế, tiêu cực C. Trên nền tảng văn hoá dân tộc, Bác tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại D. Bác tiếp xúc với nhiều nền văn hoá khác nhau - GV thu phiếu trắc nghiệm, nhận xét 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài - Đọc câu: " Có thể nói ít vị lãnh tụ nào lại am hiểu ........ như Hồ Chí Minh " -> Nêu tác dụng của cụm từ "Có thể nói" - Tìm hiểu tiếp nội dung bài Tiết 2. Phong cách Hồ Chí Minh (Tiếp theo) I. Mục đích cần đạt Giúp HS -Tiếp tục tim hiểu vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh - Giáo dục lòng kính yêu, tự hào về Bác. Từ đó có ý thức học tập, rèn luyện theo gương Bác Hồ. II. Chuẩn bị của GVvà HS. - GV: Soạn bà, Phiếu học tập, tranh ảnh về đời sốn giản dị của Bác Hồ. - HS: Đọc đoạn văn bản, soạn bài III. Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức 9 tổng số Vắng Dạy 9 tổng số Vắng Dạy 2. Kiểm tra: Cách tiếp thu văn hoá nhân loại của Hồ chí Minh? Từ phong cách Hồ Chí Minh, em rút ra bài học gì khi tiếp thu văn hoá thế giới ? 3. Bài mới. Giới thiệu bài: Hoạt động của thây và trò Nội dung - ở chương trình ngữ văn 7, các em đã học văn bản nào nói về đời sống giản dị của Bác? ( Đức tính giản di của Bác Hồ) -Văn bản đó nói tới đức tính giản dị của Bác trên những phương diện nào? ( Ăn, ở, lối sống, nói và viết ) HĐ1. Tìm hiểu lối sống giẩn dị của Hồ Chí Minh -HS đọc”Lần đầu tiên trong lịch sử…” đến hết. - Đoạn văn này nói tới thời kỳ nào trong cuộc đời hoạt động của Hồ Chí Minh? ( ở trong nước với cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng) =>Sự nhất quán - Đoạn văn này đề cập đến vấn đề gì? ( Lối sống bình dị của Hồ Chí Minh) - Lối sống bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông của Hồ Chí Minh được biểu hiện như thế nào? - Hãy đọc một vài câu thơ, kể những mẩu chuyện nói về đức tính gản dị của Bác. - HS quan sát một số bức tranh về đời sống giản dị của Bác - Em hãy hình dung các vị nguyên thủ quốc gia cùng thời với Bác -> So sánh. - Vì sao có thể nói ở Bác Hồ có sự thống nhất dân tộc và nhân loại? - HS thảo luận: Vì sao nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao? - Đại diện trình bày – nhận xét - Cảm nhận của em về những điểm đã tạo nên vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh? HĐ2. Tìm hiểu nghệ thuật - Những biện pháp nghệ thuật nổi bật trong bài? ( Nghệ thuật đối lập: Vĩ nhân và giản dị; am hiểu mọi nền văn hoá nhân loại mà rất giản dị, rất Việt Nam ) - HS đọc ghi nhớ HĐ3. Luyện tập Kể chuyện về lối sống giản dị của Bác II. Tìm hiểu văn bản ( tiếp ) Sự tiếp thu văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh 2.Lối sống giảm dị, thanh cao của Hồ Chí Minh - Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ - Trang phục hết sức giản dị - Ăn uống đạm bạc. ->Giản dị mà thanh cao 3.Nghệ thuật - Kết hợp kể và bình luận - chọn lọc những chi tiét tiêu biểu - Sử dụng nghệ thuật đối lập *Ghi nhớ ( SGK ) III. Luyện tập Củng cố - Hệ thống bài - Theo em thế nào là lối sống văn hoá? 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài - Chuẩn bị bài: các phương châm hội thoại Tiết 1 Các phương châm hội thoại I. Mục tiêu cần đạt Giúp HS: - Nắm được nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất. - Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp - Giáo dục HS ý thức sử dụng các phương châm trong giao tiếp. II. Chuẩn bị của GV- HS - GV: Thiết kế giáo án, bảng phụ - HS: Đọc và tìm hiểu bài III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: Bài soạn của HS 9 tổng số Vắng Dạy 9 tổng số Vắng Dạy 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Tìm hiểu phương châm về lượng HS: Đọc ví dụ 1 ( bảng phụ ) GV: Theo em, câu trả lời của Ba có mang đầy đủ nội dung mà An cần biết không? HS: Không GV: Vì sao? HS: Vì bơi là di chuyển trong nước hoặc trên mặt nước bằng hoạt đông của cơ thể -> Trong nghĩa của từ “bơi” đã có “ở dưới nước” VG: Điều mà An muốn biết là gì? HS: Địa điểm bơi GV: Nếu em là Ba, em sẽ trả lời như thế nào? HS: ở bể bơi thành phố, sông, hồ, biển GV: Từ VD trên, em rút ra bài học gì trong giao tiếp? HS: Không nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi HS: Đọc VD2 GV: Em hãy kể lai chuyện cười “Lợn cưới, áo mới” GV: Vì sao truyện gây cười? GV: Lẽ ra anh “lợn cưới” phải hỏi như thế nào để người nghe dễ hiểu? GV: Anh “áo mới ”cần trả lời như thế nào để người nghe để người hỏi biết được điều mình cần giải đáp ? GV: Qua đó em rút ra bài học gì trong giao tiếp? HS: Đọc ghi nhớ HĐ2. Tìm hiểu phương châm về chất HS: Kể lại chuyện “Quả bí khổng lồ” GV: Theo em truyện phê phán điều gì? GV: Như vậy, cần tránh điều gì trong giao tiếp? GV: Trong trường hợp không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học, em sẽ nói với thầy cô như thế nào? vì sao? HS: Có lẽ bạn ấy ốm… GV: Qua các VD trên, em thấy điều gì cần chú ý khi giao tiếp? HS: Đọc ghi nhớ ( SGK- T 10 ) HĐ3: Luyện tập HS: Đọc yêu cầu bài tập 1 HS: Thảo luận: -> Đại diện trình bày-> Nhận xét GV: Nhận xét HS: Đọc yêu cầu bài tập 2 GV: Treo bảng phụ HS: Điền từ thích hợp vào chỗ trống GV: Nhận xét HS: Đọc yêu cầu bài tập 3 HS: Đọc truyện GV: Phương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ? HS: Đọc yêu cầu bài tập 4 - HS thảo luận + Nhóm 1: ý a + Nhóm 2: ý b HS: Đọc yêu cầu bài tập 5 - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày GV: Nhận xét -> Kết luận I. Phương châm về lượng *VD1: - Câu trả lời của Ba chưa mang đầy đủ nội dung mà An cần biết =>Nói phải có nội dung không nên nói thiếu. - Hỏi thừa -> gây cười - Trả lời thừa * Ghi nhớ ( SGK ) II. Phương châm về chất * Truyện cười “Quả bí khổng lồ.” -> Phê phán tính nói khoác. => Không nên nóinhững điều mà mình không tin là đúng sự thật. * Ghi nhớ (SGK ) III. Luyện tập: Bài tập 1 (T.10) a. Thừa cụm từ “Nuôi ỏ nhà” b. Thừa cụm từ “Có hai cánh” Bài tập 2 (T.11) Nói có sách, mách có chứng Nói dối Nói mò Nói nhăng nói cuội Nói trạng => Phương châm hội thoại về chất. Bài tập 3 (T.11 ) Phương châm về lượng không được tuân thủ Bài tập 4( T.11 ) Để đảm bảo phương châm về chất Để người nghe biết việc nhắc lại là chủ ý -> Không vi phạm phương châm về lượng Bài tập 5 (T. 11 ) - Ăn cơm nói đặt : Vu khống, đặt điều, bịa chuyện cho người khác. - Ăn ốc nói mò: Nói không có căn cứ. - Cãi cày,cãi cối: Cố tranh cãi, nhưng không có lý do gì cả. - Nói dơi, nói chuột: Nói lăng nhăng, linh tinh, không xác thực. 3. Củng cố - Vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp 4. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài, xem lại các bài tập - Chuẩn bị bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh Tiết 5 Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh I. Mục tiêu cần đạt. Giúp HS: - - Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn - Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh. II. Phương tiện dạy học - GV: SGK, SGV , bảng phụ - HS: chuẩn bị bài ( Tìm hiểu đề, lập dàn bài, viết phần mở bài) III. Các hoạt động dạy học 1. Tổ chức 9 tổng số Vắng Dạy 9 tổng số Vắng Dạy 2. Kiểm tra : kiểm tra bài tập 2. 3. Bài mới *Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1. Hướng dẫn HS tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý. - HS đọc đề bài - Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì? ( Thuyết minh về đồ dùng) - Vậy nội dung cần thuyết minh là gì? ( Cấu tạo, đặc điểm, lịch sử ra đời, lợi ích...) - Có thể sử dụng những phương pháp nào để thuyết minh? HĐ2.Hướng dẫn lập dàn bài - Trình bày bố cục của một bài văn thuyết minh ( HS trình bày -> nhận xét ) - Hướng dẫn HS lập dàn bài chung cho bài văn giới thiệu đồ dùng ( Bảng phụ) HS thảo luận: Sử dụng biện pháp nghệ thuật nào cho phù hợp và sử dụng như thế nào? (So sánh, miêu tả- Khi giới thiệu về đặc điểm của đối tượng) HĐ3. HS luyện viết đoạn văn thuyết minh có sử dụng các yếu tố nghệ thuật. - HS viết mở bài (theo đề bài đã chuẩn bị ở nhà) - HS trình bày - Nhận xét, bổ sung, sửa lỗi. I. Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý. Đề bài: thuyết minh về một đồ dùng: cái quạt ( cái bút, cái kéo, chiếc nón) II. Lập dàn bài * Mở bài: Giới thiệu về đồ dùng * Thân bài: trình bày về lịch sử hình thành, biến đổi + Cấu tạo + Đặc điểm + Lợi ích * Kết bài Bày tỏ thái độ đối với đối tượng thuyết minh III. Viết bài 4. Củng cố - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật vào trong bài văn thuyết minh 5. Hướng dẫn học ở nhà - Viết phần thân bài và kết bài cho đề bài đã luyện tập trên lớp. - Chuẩn bị bài: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình. Tuần 2 Tiết 6 Đấu tranh cho một thế giới hoà bình ( G. Mac ket ) I. Mục tiêu cần đạt Giúp HS; - Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên toàn trái đất; nhiệm vụ đặt ra cho toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó; cách so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ. II. chuẩn bị của GV và HS - GV: SGK, SGV, bảng phụ - HS: đọc, soạn bài III. Các hoạt động dạy học 1. Tổ chức 9 tổng số Vắng Dạy 9 tổng số Vắng Dạy 2. Kiểm tra: Nêu ý nghĩa của việc học tập và rèn luyện theo phong cách Hồ Chí Minh 3. Bài mới *Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1. Hướng dẫn HS đọc văn bản và tìm hiểu chú thích - GV hướng dẫn đọc: rõ ràng, đanh thép; chú ý các từ UNICEF, FAO, MX - GV đọc mẫu một đoạn - Gọi HS đọc tiếp - Kiểm tra chú thích *, các chú thích 1, 3, 5. HĐ2. Tìm hiểu chung - Văn bản viết theo phương thức biểu đạt chính nào? ( nghị luận) - Bài văn nghị luận về vấn đề gì? ( Đấu tranh vì một thế giới hoà bình ) - Để làm rõ luận đề ấy, tác giả đã xây dựng hệ thống luận điểm như thế nào? - Luận điểm cơ bản được triển khai trên hệ thống luận cớ như thế nào? - Em có nhận xét gì về hệ thống luận cứ trên? ( toàn diện) HĐ3. Tìm hiểu nguy cơ chiến tranh hạt nhân. - Mở đầu bài viết, tác giả nêu vấn đề gì? ( Nguy cơ chiến tranh hạt nhân) - Việc bắt đầu bài viết bằng xác định thời gian cụ thể ( Hôm nay ngày...) có ý nghĩa như thế nào? ( Rõ tính chất hiện thực và sự khủng khiếp của nguy cơ này) -Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đã được tác giả chỉ ra như thế nào? - Em có nhận xét gì về cách vào đề của tác giả? (Trực tiếp) - Tác dụng của cách vào đề đó? (Cho thấy tính chất hệ trọng của vấn đề) I. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích II. Tìm hiểu văn bản. 1. Tìm hiểu chung - Luận đề: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình - Luận điểm 1: nguy cơ chiến tranh hạt nhân - Luận điểm 2: nhiệm vụ cấp bách của toàn nhân loại là đấu tranh loại bỏ nguy cơ đó - Hệ thống luận cứ: + Kho vũ khí hạt nhân đang tàng trữ và khả năng huỷ diệt nó + Cuộc chạy đua vũ trang làm mất đi khả năng cải thiện đời sống của hàng tỉ người + Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại ý trí loài người + Nhiệm ngăn chặn chiến tranh hạt nhân. Đấu tranh cho một thế giới hoà bình. 2. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân. - 4 tấn thuốc nổ hiện có: + Sẽ làm biến mất 12 lần mọi dấu vết sự sống + Tiêu diệt tất cả hành tinh xoay quanh mặt trời và 4 hành tinh nữa -> Tính chất hệ trọng 4. Củng cố - Nguy cơ tiềm ẩn của chiến tranh hạt nhân 5. Hướng dẫn học ở nhà - Tiếp tục tìm hiểu bài. Tiết 7 Đấu tranh cho một thế giới hoà bình ( Tiếp) I. mục tiêu cần đạt Giúp HS: - Hiểu được nguy cơ chiến tranh hạt nhân và nhiệm vụ của toàn nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó. - ý thức bảo vệ nền hoà bình - Nghệ thuật nghị luận - Rèn kĩ năng diễn cảm II. Chuẩn bị của GVvà HS - GV: SGK, SGV, bảng phụ - HS: Soạn bài, đọc diễn cảm, sưu tầm tranh ảnh theo chủ đề III. Các hoạt động dạy học 1. Tổ chức 9 tổng số Vắng Dạy 9 tổng số Vắng Dạy 2. Kiểm tra - Phân tích nguy cơ chiến tranh hạt nhân. 3. Bài mới * Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1. Tìm hiểu về cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân - HS đọc văn bản - Để làm rõ luận cứ trên, tác giả đã làm như thế nào? ( Dẫn chứng, so sánh) - Tác giả dẫn chứng trên những lĩnh vực nào? ( Ytế, giáo dục, tiếp tế thực phẩm) - Vì sao tác giả chọn dẫn chứng trên các lĩnh vực này? ( Những lĩnh vực đóng vai trò thiết yếu trong đời sống) - Tác giả dùng những chứng cứ và lí lẽ như thế nào để chỉ rõ sự tốn kém và tính chất vô lí của cộc chiến tranh hạt nhân? ( HS thảo luận - đại diện nhóm trình bày) - GV nhận xét đưa kết quả ( bảng phụ) để đối chiếu - Em có nhận xét gì về cách đưa dẫn chứng và dùng phép so sánh ở luận cứ này? ( Dẫn chứng cụ thể, so sánh đơn giản mà thuyết phục) - HS đọc "Tuy nhiên... xuất phát của nó" - Đoạn văn nêu vấn đề gì? - Tác giả nêu vấn đề, nếu chiến tranh hạt nhân xảy ra hậu quả sẽ như thế nào? - Để làm rõ vấn đề này, tác giả đã đưa ra những chứng cứ như thế nào? ( Khoa học địa chất, cổ sinh học về nguồn gốc và sự tiến hoá trên trái đất) HĐ2. Tìm hiểu nhiện vụ đấu tranh cho một thế giới hoà bình - HS đọc " chúng ta... "đến hết văn bản - Em có suy nghĩ gì trước lời cảnh báo của G.Macket? - Tác giả nêu ý kiến mọi người cần bảo vệ hoà bình như thế nào? ( Đem tiếng nói đòi hỏi một thế giới không có vũ khí.) - Để kết thúc bài viết, tác giả có lời đề nghị gì? - Qua phân tích bài văn , hãy giải thích nhan đề của tác phẩm. - Suy nghĩ của em sau khi tìm hiểu văn bản - GV khái quát HĐ3. Luyện tập - HS viết đoạn văn theo yêu cầu - HS trình bày - Nhận xét III. Tìm hiểu văn bản 3. Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân * Y tế: - 10 tàu chiến sân bay mang vũ khí hạt nhân đủ để thực hiện chương trình phòng bệnh 14 năm, bảo vệ hơn 1 tỉ người khỏi sốt rét và cứu được 14 triệu trẻ em * Tiếp tế thực phẩm - 149 tên lửa MX số ka lo trung bình cho 575 triệu người thiếu dinh dưỡng - 27 tên lửa MX = tiền nông cụ cho các nước nghèo để có thực phẩm trong 4 năm * Giáo dục: - Hai tàu ngầm mang vũ khí hạt nhân đủ đẻ xoá nạn mù chữ toàn thế giới 4. Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lí trí con người, phản lại sự tiến hoá của tự nhiên - Tiêu diệt nhân loại - Tiêu huỷ mọi sự sống - Đẩy sự tiến hoá trở về điểm xuất phát ban đầu 5. Nhiện vụ đấu tranh cho thế giới hoà bình - Có thái độ tích cực, chủ động đòi hỏi một thế giới không có vũ khí - Sáng tạo: mở một nhà băng lưu trữ trí nhớ có thể tồn tại sau chiến tranh hạt nhân. * Ghi nhớ V. Luyện tập 4. Củng cố - HS trưng bày tranh sưu tầm có nội dung chiến tranh và hoà bình - có lời thuyết minh nội dung các bức tranh đó - Với tình hình thế giới hiện nay, theo em, mỗi chúng ta cần có phương hướng hành động như thế nào? 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài - Chuẩn bị bài: Các phương châm hội thoại. Tiết 8 Các phương châm hội thoại I. Mục tiêu cần đạt Giúp HS: - Nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự - Biết vận dụng các phương châm này trong giao tiếp. II. Chuẩn bị của GV và HS - GV: +Thành ngữ, tục ngữ nói về tế nhị trong giao tiếp + Từ điển thành ngữ, tục ngữ Việt Nam. - HS: Soạn bài III. Các hoạt động dạy học Kiểm tra: Khi giao tiếp cần tuân thủ phương châm về lượng và phương châm về chất như thế nào? 9 tổng số Vắng Dạy 9 tổng số Vắng Dạy 2. Bài mới * Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1. Tìm hiểu về phương châm quan hệ HS: Đọc ví dụ GV: Thành ngữ "ông nói gà, bà nói vịt" để chỉ tình huống hội thoại nào? GV: Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện những tình huống hội thoại như vậy? GV: Qua đó, em rút ra bài học gì trong giao tiếp HS: Tránh nói lạc đề HS: Đọc ghi nhớ ( SGK) HĐ2: HS tìm hiểu về phương châm cách thức GV: Thành ngữ "Dây cà ra dây muống" chỉ cách nói như thế nào? - "Lúng búng như ngậm hột thị" chỉ cách nói như thế nào? GV: Những cách nói như thế ảnh hưởng như thế nào trong giao tiếp? GV: Qua đó em rút ra bài học gì trong giao tiếp? HS: Đọc câu "Tôi đồng ý... ông ấy" (SGK- T.22) GV: Có thể hiểu câu nói trên theo mấy cách? HS: Cách 1: đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn Cách 2: tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn mà ông ấy sáng tác GV: Để người nghe không hiểu lầm thì phải nói như thế nào? GV: Như vậy, trong giao tiếp cần tuân thủ điều gì? HS: Đọc ghi nhớ ( SGK - T. 22) HĐ3. Tìm hiểu về phương châm lịch sự HS: Đọc truyện GV: Vì sao người ăn xin và cậu bé đều cảm thấy đã nhận được từ người kia một cái gì đó? HS: Phân tích thái độ hai người GV: Qua truyện, em rút ra bài học gì? HS: Đọc ghi nhớ HĐ4: Hướng dẫn luyện tập HS: Đọc các câu ca dao - tục ngữ GV: Qua những câu tục ngữ - ca dao đó, cha ông ta khuyên dạy điều gì? GV: Tìm thêm một số câu ca dao - tục ngữ tương tự? ( . Chim khôn hót tiếng rảnh rang Người khôn ... dễ nghe . Chẳng được miếng thịt miếng xôi Cũng được lời nói cho ngôi tấm lòng) HS: Đọc yêu cầu bài tập 2 GV: Phép tu từ từ vựng nào có liên quan trực tiếp đến phương châm lịch sự? HS: Đọc yêu cầu HS: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống Mỗi từ trên chỉ cách nói liên quan đến phương châm hội thoại nào? HS đọc yêu cầu bài tập HS thảo luận Nhóm 1 - 2 : ý, a 3 - 4: ý, b 5 - 6: ý, c - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung. I. Phương châm quan hệ *Ví dụ - Ông nói gà, bà nói vịt: mỗi người nói một phách không thống nhất, không ăn nhập với nhau. => Giao tiếp không thành công, xã hội trở nên rối loạn * Ghi nhớ (SGK) II. Phương châm cách thức *Ví dụ1 - Dây cà ra dây muống: nói dài dòng, rườm rà - Lúng búng như ngập hột thị: nói ấp úng, không thành lời, không dành mạch -> Người nghe khó tiếp nhận thông tin. * Ví dụ 2. - Có thể hiểu câu trên theo hai cách khác nhau. -> Tránh nói mơ hồ * Ghi nhớ (SGK) III. Phương châm lịch sự * Truyện: Người ăn xin * Ghi nhớ ( SGK- T. 23) IV. Luyện tập Bài tập 1. (T. 23) - Khuyên: trong giao tiếp cần nhã nhặn, lịch sự Bài tập 2 ( T. 23) a. Nói mát b. Nói hớt c. Nói móc d. Nói leo e. Nói ra đầu ra đũa. - Phương châm lịch sự: a, b, c, d - Phương châm cách thức: e Bài tập 4 ( T.23) a. Tránh hiểu là không tuân thủ phương châm quan hệ b. Khi buộc phải nói điều mà xẽ làm tổn thương người đối thoại -> giảm nhẹ ảnh hưởng ( phương châm lịch sự) c. Báo cho người đối thoại biết là họ vi phạm phương châm lịch sự, cần chấm dứt ngay. 4. Củng cố - Các phương châm: quan hệ, cách thức, lịch sự 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài - Làm bài tập 5 ( T. 24) - Chuẩn bị bài: Sử dụng yếu tố miêu tả... Tiết 9. Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh I. Mục tiêu biểu đạt Giúp HS: - Hiểu được văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với các yếu tố miêu tả thì văn bản mới hay - Vai trò, ý nghĩa của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: SGK, SGV, bảng phụ - HS: Chuẩn bị bài III. Các hoạt động dạy học 1. Tổ chức 9C Tổng số 44 Vắng Ngày dạy 2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò nội dung HĐ1. Tìm hiểu về các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh - HS đọc văn bản - Vì sao văn bản có nhan đề "Cây chuối trong đời sống Việt Nam"? ( Trọng tâm của bài thuyết minh: đặc điểm, công dụng của cây chuối trong đời sống Việt nam) - Tìm những câu văn thuyết minh về đặc điểm tiêu biểu của cây chuối. + Đặc điểm sinh sống? ( . Đi khắp Việt Nam... núi rừng . Cây chuối rất ưa nước -> "con đàn cháu lũ") + Công dụng của: cây, lá, gốc, hoa, quả? ( Cây chuối là thức ăn... hoa quả) + Các loại quả và công dụng? ( chuối xanh để nấu thức ăn chuối chín để ăn chuối thờ) GV: Bài văn thuyết minh còn sử dụng các yếu tố miêu tả - Chỉ ra các yếu tố miêu tatrong bài. ( thân cây: nhẵn bóng, lá xanh mướt, bạt ngàm vô tận) . Buồng chuối: dài, trĩu xuống . Quả: ngọt ngào, hương thơm hấp dẫn) - Em thử lược bỏ các ếu tố miêu tả trong bài văn -> Nhận xét - Miêu tả có vai trò, ý nghĩa như thế nào trong bài văn thuyết minh? - HS đọc ghi nhớ ( SGK - T. 25) HĐ2. Luyện tập - HS đọc yêu cầu - HS bổ sung yếu tố miêu tả vào các chi tiết thuyết minh: Nhóm 1: Lá chuối tươi Nhóm 2: Lá chuối khô Nhóm 3: Nõn chuối Nhóm 4: Bắp chuối Nhóm 5: Quả chuối Nhóm 6: Thân cây chuối có hình dáng... - HS đọc đoạn văn - Chỉ ra các yếu tố miêu tả trong đoạn văn. - HS đọc văn bản "Trò chơi ngày xuân" - Chỉ ra các yếu tố miêu tả trong bài I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh * Văn bản: cây chuối trong đời sống Việt nam + Thuyết minh - Đặc điểm sinh sống - Công dụng + Cây, lá, gốc, hoa + Các loại quả, công dụng + Miêu tả. - Thân cây chuối - Buồng chuối - Quả chuối II. Luyện tập Bài 1 ( T. 26) - Thân cây chuối: có hình trụ nhẵn bóng, từng bẹ ôm khít với nhau. - lá chuối tươi xanh mướt xoè rộng như mhững chiếc quạt - Lá chuối khô chuyển sang màu nâu nhạt - Quả chuối khi xanh vỏ xanh bóng, khi chín có màu vàng óng... Bài tập 2 ( T. 26) Bài tập 3 ( T. 26) - Những con thuyền thúng nhỏ... trữ tình - Lân được trang trí công phu... hoạ tiết đẹp. - Hai tướng... được che lọng. - Những con thuyền lao

File đính kèm:

  • docv9 tuan 1-2.doc