A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS: - Cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật anh thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ, tình cảm, trong quan hệ với mọi người.
- Phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện, từ đó hiểu được niềm hạnh phúc của con người trong lao động.
- Rèn luyện kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác pẩm truyện: miêu tả nhân vật, những bức tranh thiên nhiên.
B.Chuẩn bị: 1 Giáo viên: Hệ thống câu hỏi; Tranh ảnh ve Sa Pa.
2 Học sinh: Soạn bài theo yêu cầu của GV.
C.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: Viết một đoạn văn ngắn có yếu tố độc thoại và độc thoại nội tâm.
III. Bài mới:
7 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 20099 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 14 - Bài 14 - tiết 66, 67: Lặng lẽ Sa pa (Nguyễn Thành Long), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Bài14
Tiết 66,67 LẶNG LẼ SA PA
NGUYỄN THÀNH LONG
************* A.. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS: - Cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật anh thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ, tình cảm, trong quan hệ với mọi người.
- Phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện, từ đó hiểu được niềm hạnh phúc của con người trong lao động.
- Rèn luyện kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác pẩm truyện: miêu tả nhân vật, những bức tranh thiên nhiên.
B.Chuẩn bị: 1 Giáo viên: Hệ thống câu hỏi; Tranh ảnh ve Sa Pa.
2 Học sinh: Soạn bài theo yêu cầu của GV.
C.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: Viết một đoạn văn ngắn có yếu tố độc thoại và độc thoại nội tâm.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung
- GV yêu cầu HS đọc phần dấu sao để tìm hiểu vài nét về tác giả, tác phẩm.
- Nêu vài nét về tác giả?
* Nguyễn Thành Long( 1925-1991) quê Duy Xuyên.
* Viết văn từ thời kỳ kháng chiến chống Pháp, chuyên viết truyện ngắn và bút ký về cuộc xây doing CNXH ở miền Bắc những năm 60,70 thế kỷ 20.
- Nêu vài nét về tác phẩm?(Thời điểm sáng tác, hoàn cảnh sáng tác, xuất xứ).
* Truyện sáng tác năm 1970.
* Truyện ngắn là kết quả của chuyến đi Lào Cai trong mùa hè năm ấy, lúc bấy giờ miền bắc đang có phong trào ba sẳn sàng( sẳn sàng đi bất cứ nơi đâu; sẳn sàng nhận bất cứ công việc gì; sẳn sàng nhận bất kỳ lương hướng như thế nào).
* Truyện rút ra từ tập “ Giữa trong xanh” in năm 1972.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục, chủ đề( câu 5), tóm tắt đoạn trích.
- GV hướng dẫn HS thực hiện các phần trên.
* Đọc: Giọng chậm, cảm xúc, lắng sâu.
* Tìm hiểu chú thích: 5 từ SGK.
* Bố cục: 3 phần.
+ Bác lái xe giới thiệu cho họa sĩ và cô kỹ sư nhân vật anh thanh niên.
+ Cuộc gặp gỡ và trò chuyện giữa anh thanh niên và bác họa sĩ cùng cô kỹ sư.
+ Cuộc chia tay lưu luyến.
* Truyện kể theo ngôi thứ ba.
* Chủ đề: Truyện ca ngợi những con người lao động như anh thanh niên. Đồng thời tác phẩm gợi ra những vấn đề về ý nghĩa và niềm vui của lao động tự giác vì những mục đích chân chính đối với con người.
* Tóm tắt: Rời cây cầu số 4, chiếc xe thẳng hướng Lào Cai. Trên xe, bác lái xe, cô kỹ sư cùng ông họa sĩ trò chuyện với nhau về cuộc sống về tình yêu và về những nỗi buồn, niềm vui…… Xe dừng lại nghỉ ngơi để lấy nước, bác lái xe giới thiệu cho ông họa sĩ và cô kỹ sư làm quen với anh thanh niên trẻ sống trên đỉnh Yên Sơn với công việc “ làm công tác khí tượng kiêm vật lý địa cầu”. Anh thanh niên có cuộc sống ngăn nắp, gọn gàng rất chu đáo và biết quan tâm đến người khác, khiêm tốn và biết quí trọng thời gian, hồ hởi thích giao tiếp. Trong cuộc trò chuyện, ông họa sĩ cảm nhận được vẻ đẹp về cách sống và công việc của anh thanh niên. Ông đề nghị vẽ cho anh thanh niên bức tranh nhưng anh từ chối và giới thiệu người khác xứng đáng hơn. Sau cuộc gặp gỡ và trò chuyện với anh thanh niên, ông họa sĩ và cô kỹ sư đã nhận ra được niềm vui và ý nghĩa của cuộc sống.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn phân tích.
-GV yêu cầu HS tóm tắt cốt truyện để nhận xét cốt truyện và tìm hiểu tình huống cơ bản của truyện.
- Truyện có cốt truyện như thế nào?
* Truyện có cốt truyện đơn giản: Cuộc gặp gỡ tình cờ ngắn ngủi của ba người với anh thanh niện trên đỉnh Yên Sơn.
- Tình huống truyện thể hiện như thế nào khi giới thiệu nhân vật chính?
* Từ cuộc trò chuyện của bác lái xe, ông họa sĩ và cô kĩ sư đã tạo điều kiện thuận lợi cho nhân vật anh thanh niên xuất hiện( nhân vật chính) qua cái nhìn và ấn tượng của các nhân vật khác.
- Hãy kể tên các nhân vật phụ trong truyện?
* Ông họa sĩ, cô kĩ sư, bác lái xe nhìn về nhân vật chính tạo sự phong phú đầy đủ rõ nét về nhân vật chính.
* Anh kĩ sư, anh cán bộ kĩ thuật nghiên cứu về sét bổ sung ý nghĩa tình tiết của truyện.
- Những nhân vật phụ có góp phần thể hiện chủ đề tư tưởng của tác phẩm không?
* Những nhân vật phụ góp phần thể hiện chủ đề tư tưởng của tác phẩm.
- Truyện khắc họa hình ảnh nhân vật chính như thế nào?
* Truyện khắc họa hình ảnh nhân vật chính qua cái nhìn và cảm nghĩ của nhân vật khác, qua sự xuất hiện của anh trong cuộc gặp gỡ giữa anh với ông họa sĩ và cô kĩ sư. Đây là nhân vật chưa được xây dựng tính chất hoàn chỉnh và chưa có cá tính.
- GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 2.
- Nêu vị trí của nhân vật anh thanh niên trong truyện?
* Anh là nhân vật chính không xuất hiện ngay từ đầu truyện mà chỉ hiện ra trong cuộc gặp gỡ giữa các nhân vật kia với anh.
- Nêu thời gian anh thanh niên xuất hiện? Nó nói lên điều gì?
* Anh thanh niên chỉ xuất hiện trong chốc lát đủ để các nhân vật khác ghi nhận một ấn tượng, một “ký họa chân dung” về anh rồi dường như anh lại khuất lấp vào trong mây mù bạt ngàn và cái lặng lẽ muôn thuở của SaPa; chỉ kịp để mọi người nhận ra nơi lặng im, chốn nghỉ ngơi lại “có những con người làm việc và lo nghĩ như vậy cho đất nước”.
- Em biết gì về hoàn cảnh sống và làm việc của anh thanh niên?
* Hoàn cảnh sống: Sống một mình trên đỉnh Yên Sơn cao 2600m bốn bề chỉ có cây cỏ và mây mù lạnh lẽo.
* Việc làm:Đo gió, đo mưa, đo nắng, tính mây, đo chấn động mặt đất, dự vào việc báo trước thời tiết hàng ngày, phục vụ sản xuất, phục vụ chiến đấu. Nửa đêm đúng giờ ốp dù mưa tuyết, giá lạnh thế nào cũng phải trở dậy ra ngoài trời làm công việc đẫ qui định.
ðGian khổ nhất là sự cô đơn, vắng vẻ quanh năm suốt tháng một mình trên núi cao không một bóng người ðhoàn cảnh thật đặc biệt.
- Điều gì giúp anh vượt qua hoàn cảnh đó?
* Anh vượt qua được hoàn cảnh đó vì anh:
+ Ý thức được công việc và lòng yêu nghề, thấy được công việc thầm lặng ấy là có ích cho cuộc sống, cho mọi người: phát hiện đám mây khô"góp phần vào chiến thắng của không quân ta bắn rơi nhiều máy bay Mỹ trên bầu trời Hàm Rồng.
+ Nhận thức đúng và sâu sắc về công việc đối với cuộc sống: “ …… khi ta làm việc, ta với công việc là đôi, sao gọi là một mình được?”.
+ Anh có một niềm vui đọc sách.
+ Trồng hoa, nuôi gà, tự học và đọc sách ngoài giờ.
- Anh là người như thế nào khi gặp gỡ mọi người? Khi ông họa sĩ muốn vẽ chân dung anh?
* Anh vui vẻ, nhiệt tình, cởi mở, quý trọng tình cảm của mọi người. Khiêm tốn, thành thực giới thiệu người khác mà anh cho là xứng đáng.
- Từ ngữ nào cho thấy anh khao khát được gặp gỡ, trò chuyện với mọi người?
* Từ “thèm người”.
- GV yêu cầu HS đọc câu hỏi số 3.
- Ông họa sĩ có vai trò thế nào trong truyện?
* Ông họa sĩ là nhà văn ẩn mình.
- Nhân vật này đã bộc lộ quan điểm về con người và nghệ thuật ở những chi tiết nào?
* Quan điểm: Bằng sự từng trải nghề nghiệp và niềm khao khát của người nghệ sĩ ông đã xúc động và bối rối.
* Muốn ghi lại hình ảnh anh thanh niên bằng nét bút ký họa cũng rất khó.
* Những xúc cảm và suy tư của ông được gợi lên từ câu chuyện của anh thanh niên làm cho chân dung nhân vật chính thêm sáng đẹp và chứa đựng chiều sâu tư tưởng.
- Nhân vật cô kỹ sư góp phần tô đậm hình ảnh anh thanh niên ra sao?
* Cô “bàng hoàng” khi gặp anh thanh niên với những điều anh nói, chuyện anh kể về những người khác.
* Cô hiểu thêm cuộc sống một mình dũng cảm tuyệt đẹp của anh thanh niên.
* Cô hiểu thêm về con đường mà cô lựa chọn, cô đang đi tới.
* Cái “bàng hoàng” giúp cô đánh giá đúng hơn mối tình nhạt nhẽo mà cô đã từ bỏ và yên tâm hơn về quyết định đó của mình.
* Tình cảm biết ơn với anh thanh niên.
- Bác lái xe là người như thế nào?
* Bác lái xe là người giới thiệu kích thích sự chú ý của mọi người về nhân vật chính.
- Tính cách ông ra sao?
* Hiếu khách, ân can và niềm nở.
- Hãy chỉ ra nhân vật không xuất hiện trực tiếp và nêu vai trò của họ?
* Ông kỹ sư ở vườn rau Sa Pa.
* Anh cán bộ nghiên cứu 11 năm chờ sét.
"Đây là những con người say mê lao động, thầm lặng cống hiến.
- GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 4.
- Tìm các chi tiết tạo nên chất trữ tình của tác phẩm? Chất trữ tình đó toát lên từ đâu?
* Chất trữ tình:
+ Sa Pa bắt đầu …… hai bên đường.
+ Nắng bây giờ bắt đầu …… gầm xe.
+ Đứng trong mây mù …… tổ ong.
+ Lúc bấy giờ …… bó đuốc lớn.
* Chất trữ tình toát lên từ vẻ đẹp tâm hồn của những con người trong truyện.
- Nêu tác dụng của chất trữ tình đó?
* Tác dụng làm cho truyện có dáng dấp như một bài thơ, chất thơ dàn trãi trong toàn truyện. Tạo không khí trữ tình cho tác phẩm, nâng cao ý nghĩa và vẻ đẹp của sự vật, con người rất bình dị làmðnổi bật chủ đề của tác phẩm.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết.
- Nêu nội dung của truyện?
- Nêu nghệ thuật của truyện?
* HS dựa vào ghi nhớ để trả lời.
Nội dung ghi
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
II. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục, chủ đề, tóm tắt:
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chú thích:
3. Bố cục:
4. Ngôi kể:
5. Chủ đề:
6. Tóm tắt:
III. Phân tích:
1. Cốt truyện, tình huống truyện và nghệ thuật xây dựng nhân vật:
- Cốt truyện đơn giản.
- Tình huống truyện: nhân vật chính xuất hiện qua cái nhìn và ấn tượng của các nhân vật khác.
- Nghệ thuật khắc họa nhân vật: Nhân vật được khắc họa qua cái nhìn và cảm nghĩ của nhân vật khác. Truyện ngắn là một bức chân dung nhân vật.
2. Nhân vật anh thanh niên:
a. Vị trí của nhân vật và cách miêu tả của tác giả:
- Nhân vật chính.
-Anh hiện ra qua sự nhìn nhận, suy nghĩ, đánh giá của các nhân vật khác: bác lái xe, ông họa sĩ, cô kỹ sư.
b. Những nét đẹp của nhân vật:
- Hoàn cảnh sống cô đơn nơi vắng vẻ.
- Công việc đòi hỏi phải tỉ mỉ, chính xác và phải có tinh thần trách nhiệm cao.
- Anh vượt qua hoàn cảnh:
+ Ý thức về công việc, thấy công việc có ích cho cuộc sống, cho mọi người và lòng yêu nghề.
+ Suy nghĩ đúng và sâu sắc về công việc đối với cuộc sống.
+ Thấy nguồn vui ngoài công việc là niềm vui đọc sách.
+ Biết tổ chức, sắp xếp cuộc sống một mình ngăn nắp, chủ động.
- Tính cách và phẩm chất đáng quí: sự cởi mở, chân thành, khiêm tốn.
- Thái độ ân cần, chu đáo, vui mừng khi có khách đến thăm.
3. Những nhân vật khác:
a. Ông họa sĩ:
- Là nhà văn ẩn mình.
- Là người từng trải cuộc sống và am tường nghệ thuật.
- Ông xúc động, bối rối ngay phút đầu gặp anh thanh niên.
- Là nhân vật góp phần làm nổi bật chân dung nhân vật chính thêm sáng đẹp và chứa đựng chiều sâu tư tưởng.
b. Cô kỹ sư:
- Cuộc gặp gỡ bất ngờ, những điều anh nói, chuyện anh kể về những người khác khiến cô “ bàng hoàng”.
- Cô hiểu thêm về cuộc sống một mình dũng cảm tuyệt đẹp.
- Yên tâm hơn về sự lựa chọn của mình.
c. Bác lái xe:
- Là nhân vật môi giới có tác dụng kích thích.
- Hiếu khách, ân cần và niềm nở.
d. Những nhân vật không xuất hiện:
Đó là những con người miệt mài lao động khoa học lặng lẽ mà khẩn trương vì lợi ích của đất nước, vì cuộc sống của mọi người.
4. Chất trữ tình trong truyện:
-Vẻ đẹp tâm hồn của những con người trong truyện:
+ Anh thanh niên có suy nghĩ lối sống, hành động đẹp.
+ Cô kỹ sư có được tình cảm lớn lao đẹp đẽ.
+ Ông họa sĩ bừng day cảm hứng sáng tác.
- Tác dụng:
+ Truyện như một bài thơ.
+ Nâng cao ý nghĩa, vẻ đẹp của những sự việc, con người rất bình dị được miêu tả trong truyện.
IV. Tổng kết:
1. Nội dung:
Truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa khắc họa thành công hình ảnh người lao động bình thường mà tiêu biểu là anh thanh niên làm công tác khí tượng ở một mình trên đỉnh núi cao. Qua đó, truyện khẳng định vẻ đẹp của con người lao động và ý nghĩa của những công việc thầm lặng.
2. Nghệ thuật:
Truyện đã xây dựng được tình huống hợp lý, cách kể chuyện tự nhiên, có sự kết hợp giữa tự sự, trữ tình với bình luận.
IV. Luyện tập và củng cố:
- Nhân vật anh thanh niên gợi cho em cảm nghĩ gì?
- Nêu chủ đề của truyện?
V. Dặn dò:
1. Học thuộc bài.
2. Chuẩn bị làm bài viết Tập làm văn số 3.
Tham khảo 4 đề SGK/191.
V. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- GIAHY66,67.DOC