Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 16 - Tiết 76: Cố hương - Lỗ tấn -

A. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Thấy được những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân loại.Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và nềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, con người mới. Màu sắc trữ tình đậm đà. Những sáng tạo nghệ thuật của nhà văn trong tác phẩm.

- Rèn kĩ năng đọc, kể tóm tắt và phân tích, cảm nhận một văn bản truyện hiện đại nước ngoài

- GD ý thứ học tập tốt.

- Tích hợp GDBVMT: Liên hệ môi trường xã hội và sự thay đổi của con người.

B. CHUẨN BỊ:

 + GV: ảnh chân dung nhà văn Lỗ Tấn, bảng phụ.

 + HS: soạn bài.

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

docx8 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1117 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 16 - Tiết 76: Cố hương - Lỗ tấn -, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Ngày soạn: 29/11/2013 Ngày giảng: ………….. Tiết 76 : Cố hương - Lỗ Tấn - A. Mục tiêu : Giúp HS: - Thấy được những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân loại.Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và nềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, con người mới. Màu sắc trữ tình đậm đà. Những sáng tạo nghệ thuật của nhà văn trong tác phẩm. - Rèn kĩ năng đọc, kể tóm tắt và phân tích, cảm nhận một văn bản truyện hiện đại nước ngoài - GD ý thứ học tập tốt. - Tích hợp GDBVMT : Liên hệ môi trường xã hội và sự thay đổi của con người. B. Chuẩn bị: + GV: ảnh chân dung nhà văn Lỗ Tấn, bảng phụ. + HS: soạn bài. C. Tiến trình lên lớp: I. Tổ chức: Sĩ số: 9A.............................9B..............................9C......................... II. Kiểm tra: Sự chuẩn bị bài của HS III.Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV dẫn vào bài. 2. Nội dung - GVHDHS đọc và tóm tắt ngắn gọn nội dung văn bản. GV giới thiệu ảnh Lỗ Tấn ?Em hãy giới thiệu về t/g Lỗ Tấn ? ? Các tp chính ? - Giải thích từ khó Sgk. ?Văn bản có bố cục mấy phần? nêu ND mỗi phần ? ? Nhận xét gì về cách kể? ?Truyện được kể ở ngôi thứ mấy? Tác dụng của ngôi kể đó đối với văn bản? ?Truyện gồm những nhân vật nào? ? Nhân vật nào là nhân vật trung tâm? nhân vật chính? ?Tìm những hình ảnh nghệ thuật có ý nghĩa đặc biệt trong truyện? I . Tiếp xúc văn bản 1. Đọc, kể tóm tắt: Sau hai mươi năm xa quê, nhân vật "tôi " trở về thăm làng cũ. So với những ngày trước, cảnh vật và con người thật tàn tạ, nghèo hèn. Mang nỗi buồn thương nhân vật "tôi"rời cố hương ra đi với ước vọng cuộc sống làng quê mình sẽ được đổi thay. 2. Tìm hiểu chú thích. a. Tác giả: - Lỗ Tấn (1881-1936) là nhà văn nổi tiếng của Trung Quốc. - Bối cảnh XHTQ trì trệ, lạc hậu...đầu TK XX đã thôi thúc nhà văn có ý chí và mục đích lập nghiệp coa cả. - Công trình nghiên cứu và tác phẩm văn chương của ông rất đồ sộ. b. Tác phẩm : Gào thét, Bàng hoàng. - Cố hương được in trong tập Gào thét. c. Chú thích từ khó/Sgk 3. Bố cục: 2 phần - P1->"như quét": Tình cảm và tâm trạng của "tôi "trong những ngày về và ở quê. - P2: Tâm trạng và ý nghĩ của " tôi "trên đường rời quê. * Cách kể theo trình tự thời gian, với sự thay đổi không gian, đan xen quá khứ với hiện tại=>kết cấu như vậy cũng góp phần làm nổi rõ chất trữ tình biểu cảm và triết lí trong dòng tự sự của truyện. 4. Ngôi kể: Ngôi kể thứ nhất làm tăng đậm chất trữ tình của truyện.(Nhưng không đồng nhất "tôi" với tác giả ) 5. Nhân vật và hình ảnh nghệ thuật rất đặc biệt trong truyện: - Nhân vật:"tôi", NhuậnThổ, Bé Hoàng, Thủy Sinh, những người làng. - Nhân vật trung tâm: tôi, nhân vật chính : Nhuận Thổ. - Hai hình ảnh: + Hình ảnh "cố hương" + hình ảnh con đường ->Đó là hai hình ảnh giàu ý nghĩa biểu cảm và ý nghĩa biểu trưng. IV. Củng cố 1. Kể tóm tắt truyện. 2. GV cho HS làm BTTN V. HDVN : - Học bài, kể tóm tắt truyện. Chuẩn bị nội dung các câu hỏi trong bài. - Soạn bài tiếp T2. --------------------------------------- Ngày soạn: 29/11/2013 Ngày giảng: ……………….. Tiết 77 : Cố hương ( Tiếp ) - Lỗ Tấn - A. Mục tiêu: Tiếp tục giúp hs : - Thấy được những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân loại.Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và nềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, con người mới. Màu sắc trữ tình đậm đà. Những sáng tạo nghệ thuật của nhà văn trong tác phẩm. - Rèn kĩ năng đọc, kể tóm tắt và phân tích, cảm nhận một văn bản truyện hiện đại nước ngoài - GD ý thứ học tập tốt. - Tích hợp GDBVMT : Liên hệ môi trường xã ội và sự thay đổi của con người. B. Chuẩn bị: + GV: bảng phụ, phiếu học tập. + HS: soạn bài. C. Tiến trình lên lớp: I. Tổ chức: Sĩ số: 9A.............................9B..............................9C......................... II. Kiểm tra: ? Kể tóm tắt truyện Cố hương, nêu nhận xét về ngôi kể, trình tự kể? III.Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV dẫn vào bài. 2. Nội dung Theo dõi phần chữ to văn bản ? Những ngày ở quê, nhân vật "tôi" đă gặp nhiều người quen cũ, trong đó , cuộc gặp với nhân vật nào được kể nhiều nhất? ? Mối quan hệ ấy được kể trong những thời điểm nào? ? Trong kí ức "tôi ": ? Hình ảnh Nhuận Thổ xa gắn với cảnh tượng nào? ? Tại sao nhân vật "tôi " lại gọi đó là một cảnh tượng thần tiên? ? Khi đó hình ảnh Nhuận Thổ như thế nào? ? Trong tâm trí nhân vật "tôi" người bạn ấy như thế nào? ? Trong quan sát của người trở về sau hai mươi năm, hình ảnh Nhuận Thổ như thế nào? ? Em có nhận xét gì về nhân vật Nhuận Thổ hiện tại qua các chi tiết trên?Những thay đổi ấy đã tạo ra một con người như thế nào? Nguyên nhân của sự thay đổi đó là gì? ? Người kể chuyện muốn ta hiểu gì về cuộc sống đang diễn ra nơi cố hương của ông? ? Thái độ của ông đối với cuộc sống ấy như thế nào? II. Phân tích văn bản. 1. Những ngày "tôi" về và ở cố hương - Nhuận Thổ trong quá khứ . - Nhuận Thổ trong hiện tại. a. Nhuận Thổ trong quá khứ . - Một vầng trăng tròn vàng thắm treo lơ lửng trên nền trời xanh đậm… chạy mất. => Một cảnh tượng sáng sủa, dấu hiệu của cuộc sống thanh bình và hạnh phúc nơi làng quê, giờ chỉ còn trong giấc mơ. - Nhuận Thổ : Khuôn mặt tròn trĩnh, da bánh mật, đầu đội mũ lông chiên bé tí tẹo, cổ đeo vòng bạc sáng loáng. - Thấy ai là bẽn lẽn, chỉ không bẽn lẽn với một mình tôi thôi. - Bẫy chim sẻ rất tài, biết nhiều chuyện lạ lùng lắm. =>Một chú bé khôi ngô, khỏe mạnh, hồn nhiên, hiểu biết, nhanh nhẹn, gần gũi và nhiều tình cảm, có tình bạn thân thiện, bình đẳng. b. NhuậnThổ trong hiện tại (sau 20 năm). + Khuôn mặt vàng sạm,...những nếp nhăn sâu hoắm, mi mắt viền đỏ húp mọng lên. + Mũ rách tươm, áo bông mỏng dính. + Người co ro cúm rúm, bàn tay thô kệch nặng nề, nứt nẻ... + Chào rất rành mạch "Bẩm ông"! + Lại xin tất cả các đống tro.. =>Thay đổi toàn diện theo chiều hướng tiêu cực, kì lạ nhất là thay đổi tính nết: trở nên tự ti, tham lam, già nua, tiều tụy, hèn kém. * Nguyên nhân: -Tình cảnh sa sút, suy nhược của người TQ đầu TK XX( cố hương là hình ảnh thu nhỏ). - Cách sống lạc hậu, tiêu cực trong tâm hồn, tính cách của người nông dân lao động. =>Từ đó bộc lộ nỗi xót thương, bất lực và căm ghét xã hội lúc bấy giờ. IV. Củng cố - GV cho HS làm BT trắc nghiệm. - Hệ thống toàn bộ nội dung vừa học. V. HDVN: Học bài. Tìm hiểu tiếp khi rời cố hương ở tiết 3 ----------------------------------- Ngày soạn : 29/11/2013 Ngày giảng: ………………….. Tiết 78: Cố hương ( Tiếp ) - Lỗ Tấn - A. Mục tiêu: Tiếp tục giúp hs : - Thấy được những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân loại. Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và nềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, con người mới. Màu sắc trữ tình đậm đà. Những sáng tạo nghệ thuật của nhà văn trong tác phẩm. - Rèn kĩ năng đọc, kể tóm tắt và phân tích, cảm nhận một văn bản truyện hiện đại nước ngoài - GD ý thứ học tập tốt. - Tích hợp GDBVMT : Liên hệ môi trường xã ội và sự thay đổi của con người. B.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS : Soạn bài C. Tiến trình lên lớp I. Tổ chức: Sĩ số: 9A.............................9B..............................9C......................... II. Kiểm tra: ? Những ngày ở quê, nhận vật "tôi "gặp gỡ ai? Cảm nhận về nhân vật ấy như thế nào? III.Tổ chức các hoạt động dạy và học. 1. Giới thiệu bài: GV dẫn vào bài 2. Nội dung ? Vì sao khi rời cố hương, nhân vật tôi lai cảm thấy lòng tôi không một chút lưu luyến và vô cùng ngột ngạt? ? Khi rời cố hương, nhân vật tôi mong ước điều gì? ? Trong niềm hi vọng của nhân vật tôi, xuất hiện một cảnh tượng như thế nào? ? Từ đó, ta hiểu gì về mong ước của t/g? ? Em hiểu ý nghĩ cuối cùng của nhân vật "Tôi " như thế nào? ? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? ? Ông mong muốn điều gì? ? Nêu giá trị đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của truyện? HS tự bộc lộ - HS đọc ghi nhớ/Sgk II. Phân tích văn bản( Tiếp) 2. Khi rời cố hương: - Cố hương bây giờ chỉ còn là xơ xác nghèo hèn, xa lạ từ cảnh vật đến con người. - Mong cho thế hệ con cháu: + không bao giờ cách bức nhau. + không phải chạy vạy như tôi. + không phải khốn khổ mà đần độn như Nhuận Thổ. + không phải khốn khổ mà tàn nhẫn như người khác. -> Chúng nó cần phải sống một cuộc đời mới. Đó là làng quê tươi đẹp, con người sống tử tế với nhau. - Xuất hiện cảnh tượng: Một cánh đồng cát, màu xanh biếc, cạnh bờ biển, trên vòm trời xanh đậm, treo lơ lửng một vừng trăng tròn vàng thắm. => Đó là ước mong yên bình, ấm no cho làng quê. *ý nghĩ cuối cùng của nhân vật "tôi": Trên mặt đất vốn làm gì có đường. Người ta đi mãi thì thành đường thôi. => H/a ẩn dụ, cũng như những con đường trên mặt đất, mọi thứ trong cuộc sống này không tự có sẵn. Nhưng nếu muốn, bằng sự cố gắng và kiên trì con người sẽ có tất cả. - Tác giả muốn thức tỉnh người dân làng mình không cam chịu cuộc sống nghèo hèn, áp bức. Ông tin ở thế hệ con cháu sẽ mở đường đem đến ấm no hạnh phúc cho quê hương. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: - Kết hợp nhuần nhuyễn các phương thức biểu đạt tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận. - Xây dựng hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng(con đường). 2. Nội dung: - Những rung cảm của “tôi” trước sự thay đổi của làng quê, đặc biệt là con người, Lỗ Tấn đã phê phán xã hội phong kiến, lễ giáo phong kiến, ... mọi người suy ngẫm. *Ghi nhớ /Sgk IV. Củng cố GV cho HS (thảo luận nhóm) ? Em hiểu gì về Lỗ Tấn từ ước vọng đổi đời cho quê hương của ông? Ước vọng đó có trở thành hiện thực trên đất nước của ông hay không? ? Em mong ước gì cho làng quê của mình? - GVhệ thống kiến thức toàn bài. V. HDVN: - Học bài. Chuẩn bị bài "Những đứa trẻ". ---------------------------------------- Ngày soạn: 29/11/2013 Ngày giảng: …………. Tiết 79: Trả bàI tập làm văn số 3 A. Mục tiêu: giúp HS: - Nắm vững các kiến thức kĩ năng làm bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận. Nhận thấy những ưu điểm, khuyết điểm trong bài làm tìm phương hướng khắc phục chuẩn bị cho bài kiểm tra tổng hợp. - Rèn kĩ năng sửa chữa lỗi chính tả, lỗi dùng từ đặt câu... - GD ý thức tự học, tự rèn. B. Chuẩn bị: - GV: Chấm bài - chữa. - HS: Tự chữa lỗi. C. NỘI DUNG I. Tổ chức: Sĩ số: 9A.............................9B..............................9C......................... II. Kiểm tra. Kết hợp trong giờ III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1.Giới thiệu bài. :Trả bài để cho các em rút kinh nghiệm chuẩn bị tốt cho bài làm tổng hợp học kì1. 2.Nội dung - HS đọc đề bài. ? Xác định yêu cầu của đề bài.(kiểu văn bản cần tạo lập? Sự dụng các yếu tố nghị luận, đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản này như thế nào? ) ? Trong bài viết ta cần đưa ra các ý nào, sắp xếp các ý đó ra sao?( Bố cục 3 phần) - GV nêu yêu cầu về hình thức trình bày trong bài viết của học sinh. - GV nhận xét ưu, khuyết điểm của HS trong bài làm. - GV trả bài cho HS - HS tự chữa lỗi trong bài. GV giải đáp thắc mắc. HS tự nhận xét bài làm của mình. I. Đề bài . Kể lại buổi sinh hoạy lớp. Trong buổi sinh hoạt đó, em đã phát biểu ý kiến để chứng minh Nam là một người bạn tốt. II. Đáp án và thang điểm a. Mở bài: (1điểm ) - Giới thiệu được thời gian, địa điểm tiến hành buổi sinh hoạt lớp.( khái quát). - Lí do sinh hoạt. b. Thân bài: ( 7điểm) - Thành phần tham gia có ai?... - Không khí của buổi sinh hoạt lớp, gồm những nội dung gì? (Trong đó có việc phê bình bạn Nam mắc lỗi). - Có nhều ý kiến của các bạn trong lớp. * ý kiến của em ra sao?( Khách quan, chủ quan, cá tính của Nam, quan hệ bạn bè của Nam, cảm nghĩ của em về sự hiểu lầm đó và bài học chung trong quan hệ bạn bè...) c. Kết bài:(2 điểm) Suy nghĩ của em qua lời nhận xét, đánh giá của thầy, cô giáo về bạn Nam. - Liên hệ với bản thân, rút ra bài học gì? III. Nhận xét: 1. Ưu điểm: - Nắm vững thể loại và yêu cầu của bài . - Bài viết có tiến bộ. - Bố cục được sắp xếp theo trình tự kể ở một số bài tốt : Quyờn, Thỳy, Cao,... 2. Nhược điểm: - Phần nghị luận kết hợp trong bài còn lúng túng, diễn đạt nhiều câu còn vụng - Một số bài viết còn lủng củng, nội dung sơ sài. - Sai chính tả nhiều, chữ viết cẩu thả, xấu. Yên, Tuấn, Tùng, Thọ, Thế… IV. Trả bài - sữa lỗi 1. Trả bài: 2. Sửa lỗi: - Đọc một bài viết tốt - Đọc một bài viết còn nhiều lỗi IV. Củng cố - Hệ thống hoá KT. V. HDVN : - Về nhà tự ôn bài chuẩn bị cho kiểm tra tổng hợp cuối học kỳ I. -------------------------------- Ngày soạn: 29/11/2013 Ngày giảng: …………… Tiết 80: Trả bàI kiểm tra tiếng việt. A. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm chắc những kiến thức tiếng Việt đã học: Phần từ vựng, phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại. Giúp các em sử dụng tiếng Việt tốt trong giao tiếp. Nắm được ưu nhược điểm qua bài kiểm tra. - Rèn kỹ năng sửa lỗi, so sánh. - GD ý thực tự học tự rèn. B. Chuẩn bị - GV: Chấm - chữa. - HS : Sửa lỗi. C. NỘI DUNG I. Tổ chức: Sĩ số: 9A.............................9B..............................9C......................... II. Kiểm tra: III. Tổ chức các hoạt động dạy học. 1.Giới thiệu bài : Gv dẫn vào bài. 2. Nội dung. - GV yêu cầu HS đọc đề bài  - HS nêu yêu cầu và đáp án. - GVchốt KT. I. Đề bài: 1. Phần trắc nghiệm (3đ) 2. Phần tự luận (7đ) II. Đáp án và thang điểm. Phần trắc nghiệm Câu Đáp án Điểm 1 2 3 4 5 6 C B B A A C 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Phần tự luận 1 a. Biện pháp tu từ so sánh ẩn dụ và nhân hoá. b.Tác dụng: tạo nên hình ảnh sinh động của sự vật khi sự sống của biển cả đang dần khép lại. Tạo nên cảnh tượng thiên nhiên biển cả kì vĩ, tráng lệ như thần thoại. 0,5 1,5 2 Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ. 1 3 Yêu cầu: - Viết đúng đoạn văn diễn dịch - Đoạn có đủ nội dung - Trong đoạn văn sử dụng lời dẫn trực tiếp (Tuỳ vào sự cảm nhận của mỗi HS). 2 1 1 - GV nhận xét ưu, nhược điểm qua bài làm của HS. - HS trao đổi bài cho nhau xem và tự đánh giá ưu, nhược điểm trong bài của nhau. - GV trả bài. - HS xem bài, so với đáp án và thắc mắc (nếu có). - GV giải đáp thắc mắc cho HS ( nếu có). III. Nhận xét ưu - nhược điểm. 1.Ưu điểm: Bài có nhiều tiến bộ, nắm chắc kiến thức tiếng Việt. - Làm tốt phần trắc nghiệm. - Một số em làm tốt phần tự luận. - Trình bày sạch sẽ, diễn đạt lưu loát 2. Nhược điểm: - Nhiều bài còn tẩy xoá, trình bày bẩn, không khoa học. - Sai chính tả nhiều, chữ viết cẩu thả. - Một số bài diễn đạt lủng củng, viết văn yếu. - Nhiều em chưa có tiến bộ. IV. Trả bài - Sửa lỗi. 1. Trả bài: 2. Sửa lỗi: HS tự chữa lỗi trong bài của mình. IV. Củng cố - Hệ thống hoá KT. V. HDVN: - Về nhà tự ôn bài chuẩn bị cho kiểm tra tổng hợp cuối học kỳ. ------------------------------------------ Ngày tháng 12 năm 2013 Duyệt của tổ CM

File đính kèm:

  • docxTuan 16 chuan KTKN tich hop.docx
Giáo án liên quan