Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 25 năm 2013

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được:

 - Cảm nhận được những cảm xúc của tác giả trước mùa xuân của thiên nhiên, đất nước và khát vọng đẹp đẽ muốn làm một mùa xuân nho nhỏ dâng hiến cho cuộc đoài. Từ đó mở ra những suy nghĩ về ý nghĩa, giá trị của cuộc sống của mỗi cá nhân là sống có ích, có cống hiến cho cuộc đời chung.

2. Kỹ năng:

 - Rèn luyện kỹ năng cảm thụ phân tích hình ảnh thơ trong mạch vận động của nhà thơ.

3. Thái độ:

 - Xây dựng cho học sinh thái độ học tập và rèn luyện sống có ích cho gia đình, xã hội

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 1. Giáo viên: Chuẩn bị chân dung tác giả Thanh Hải. Bài hát phổ nhạc từ bài thơ.

 2. Học sinh: Soạn bài, đọc và tìm hiểu các tài liệu có liên , sưu tầm hát được nội dung bài hát được phổ nhạc.

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 860 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 25 năm 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Ngày soạn: Ngày giảng Tiết 116 Văn bản: mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải - I. mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được: - Cảm nhận được những cảm xúc của tác giả trước mùa xuân của thiên nhiên, đất nước và khát vọng đẹp đẽ muốn làm một mùa xuân nho nhỏ dâng hiến cho cuộc đoài. Từ đó mở ra những suy nghĩ về ý nghĩa, giá trị của cuộc sống của mỗi cá nhân là sống có ích, có cống hiến cho cuộc đời chung. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng cảm thụ phân tích hình ảnh thơ trong mạch vận động của nhà thơ. 3. Thái độ: - Xây dựng cho học sinh thái độ học tập và rèn luyện sống có ích cho gia đình, xã hội… II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Chuẩn bị chân dung tác giả Thanh Hải. Bài hát phổ nhạc từ bài thơ. 2. Học sinh: Soạn bài, đọc và tìm hiểu các tài liệu có liên , sưu tầm hát được nội dung bài hát được phổ nhạc. III. Phương pháp: - Phương pháp phân tích tổng hợp, liên hệ thực tế, vấn đáp, giảng bình... - Cách thức tổ chức: Hướng dẫn học sinh khai thác văn bản theo đặc điểm của một thể loại văn bản nghị luận. IV. tiến trình giờ dạy: hoạt động của thầy hoạt động của trò nội dung 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sỹ số: + 9/4: + 9/5: 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của và vở soạn của học sinh. 3. Giảng bài mới: a. Dẫn vào bài: b. Các hoạt động dạy – học: *) Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu tác giả, tác phẩm. ? Căn cứ vào phần chuẩn bị bài ở nhà và phần chú thích ú trong SGK, em hãy trình bày những hiểu biết của mình về tác giả Thanh Hải? ? Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ? ? Theo em, cần phải đọc văn bản như thế nào để làm nổi bật nên nội dung, ý nghĩa của văn bản này? GV: Đọc mẫu một đoạn đ gọi 2 – 3 học sinh đọc ị RKN, nhận xét giọng đọc của học sinh, chú ý sửa cách đọc cho học sinh. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu các từ khó trong SGK *) Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh phân tích văn bản. ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Xác định cách nhắt nhịp chủ yếu của bài? ? Em đã học các tác phẩm thuộc thể thơ 5 chữ nào? ? Xác định bố cục của bài thơ? ? Văn bản này được viết theo phương thức biểu đạt chính nào? ? Hỡnh ảnh mựa xuõn của thiờn nhiờn được phỏc họa qua những hỡnh ảnh nào? ? Cỏc hỡnh ảnh được thể hiện trong khổ thơ này cú gỡ nổi bật? ? Một khung cảnh như thế nào gợi lờn từ những hỡnh ảnh và õm thanh đú? ? Trước cảnh đất trời vào xuõn, nhà thơ cú cảm xỳc như thế nào? Em hiểu từng giọt long lanh rơi nghĩa là như thế nào? - Giọt sương - Giọt nắng - Giọt mựa xuõn - Giọt hạnh phỳc - Giọt õm thanh ?Hóy đọc hai khổ tiếp theo của bài thơ và cho biết: Xỳc cảm về mựa xuõn trong 2 khổ thơ này được diễn tả qua những hỡnh ảnh nào ? ?Từ đú, cảnh tượng mựa xuõn hiện lờn như thế nào? ? ở đõy, tỏc giả đó suy tư những gỡ về đất nước? ? Trong khổ thơ này, tỏc giả đó sử dụng biện phỏp tu từ gỡ? - Gọi HS đọc diễn cảm 8 cõu tiếp theo. ? Điệp từ, điệp ngữ nào đó được sử dụng và cú tỏc dụng gỡ? ? Điều tõm niệm của nhà thơ là gỡ? Tõm niệm ấy được thể hiện qua những hỡnh ảnh nào và nột đặc sắc của những hỡnh ảnh ấy là gỡ ? Nếu là con chim chiếc lỏ Thỡ con chim phải hút, chiếc lỏ phải xanh Lẽ nào vay mà khụng cú trả Sống là cho đõu chỉ nhận riờng mỡnh? ? ý nguyện chõn thành nhưng lớn nhất của nhà thơ được bộc lộ trong những lời thơ nào? ? í nguyện dõng hiến của nhà thơ cú gỡ khỏc so với thụng thường? ? Từ tỡnh cảm trào dõng suy tư đú của tỏc giả, em cảm nhận thờm được một quan niệm cống hiến như thế nào ? ? Âm nhạc đó diễn tả nguyện ước này như thế nào? (học sinh hỏt đoạn nhạc tương ứng trong bài hỏt của Trần Hoàn). ? Kết thỳc bài thơ là cõu hỏt “Cõu Nam ai, nam bỡnh..” Khi con người muốn hỏt “cõu nam ai nam bỡnh” của xứ Huế thỡ em hiểu ý nguyện của người đú như thế nào? * Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết ? Nghệ thuật chớnh của văn bản là gỡ? ? Nờu nội dung của văn bản? GV: Gọi học sinh đọc ghi nhớ (SGK – 58) 4. Củng cố bài: ? Em cú suy nghĩ gỡ về tõm niệm của nhà thơ Thanh Hải được gúp phần gửi gắm qua bài thơ khi mà ụng đang nằm trờn giường bệnh? 5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: - Đọc lại toàn bộ nội dung văn bản, phân tích theo hướng dẫn. - Học thuộc lòng bài thơ. - Soạn nội dung bài tiếp theo "Viếng lăng Bác" (Viễn Phương). - Thanh Hải (1930 – 1980) tờn thật là Phạm Bỏ Ngoón, quờ ở huyện Phong Điền, Thừa Thiờn Huế. - ễng hoạt động văn nghệ từ cuối năm khỏng chiến chống Phỏp. - Thơ: chõn chất và bỡnh dị, đụn hậu và chõn thành” Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh đất nước ta mới thống nhất lại đang phải đối mặt với nhiều khú khăn và thử thỏch gay gắt. - 2 học sinh đọc. - Ông đồ (Vũ Đình Liên) - Đêm nay Bác không ngủ (Minh Huệ) - Bố cục 4 phần: + Khổ 1: Cảm xúc trước mùa xuân thiên nhiên, đất trời; + Khổ 2, 3: Cảm xúc về mùa xuân đất nước; + Khổ 4, 5: Suy nghĩ và ước nguyện của nhà thơ trước mùa xuân đất nước; + Khổ cuối: Lời ngợi ca quê hương đất nước qua điệu dân ca xứ Huế. - Phương thức biểu đạt: Biểu cảm + Miêu tả. - Vài nột phỏc họa của tỏc giả về mựa xuõn. + Dũng sụng xanh + Bụng hoa tớm biếc - Từ “mọc” : đảo ngữ nhấn mạnh sự khoẻ khoắn, tiềm ẩn một sức sống, sự vươn lờn, trỗi dậy. - Màu sắc hài hũa dịu nhẹ, tươi tắn ị màu sắc đặc trưng của xứ Huế. - Âm thanh: + Tiếng chim chiền chiện hút vang ị Khung cảnh mựa xuõn tươi đẹp, sỏng sủa rộn ró, vui tươi. + Từng giọt long lanh rơi ị Nghệ thuật chuyển đổi cảm giỏc thể hiện cảm xỳc say xưa, ngõy ngất, xốn xang, rạo rực trước cảnh đất trời vào xuõn, sự trõn trọng vẻ đẹp của thi nhõn. + Mựa xuõn – người cầm sỳng + Lộc giắt đầu quanh lưng + Mựa xuõn – người ra đồng + Lộc trải dài nương mạ - Lộc non chồi biếc: hỡnh ảnh tượng trưng, kết cầu đối xứng - Tả thực: mựa xuõn - ý nghĩa biểu tượng: hai nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, xõy dựng đất nước ị Mựa xuõn sụi động và hứa hẹn nhiều điều tốt đẹp. Suy tư về đất nước: - Đất nước gian lao + Đất nước bốn ngàn năm + Vất vả và gian lao - Đất nước tươi sỏng + Đất nước như vỡ sao + Cứ đi lờn phớa trước - Hỡnh ảnh nhõn húa, so sỏnh: sự trường tồn vĩnh cửu của thiờn nhiờn được so sỏnh với tầm vúc của dõn tộc Việt Nam, gợi liờn tưởng đến vẻ đẹp, ỏnh sỏng và hi vọng. Đú cũng là sức sống khụng ngừng của đất nước vào xuõn. - Tấm lũng: + Thương cảm + Trõn trọng + Tự hào và tin tưởng - Nhõn vật “ta” trực tiếp bộc lộ cảm nghĩ của mỡnh. - Điệp từ, điệp ngữ: ta, ta làm => tụ đậm tõm niệm tự nguyện dõng hiến của tỏc giả... - Điệp từ “ta” và điệp ngữ “ta làm” được đặt ở đầu 3 cõu thơ liờn tiếp. Tỏc dụng: tụ đậm tõm niệm tự nguyện dõng hiến của tỏc giả với đất nước, với nhõn dõn. ị Mong ước tự gúp mỡnh vào vẻ đẹp và sức sống mựa xuõn, ý nguyện được chung sống, được sẻ chia buồn vui với mọi người. - Hỡnh ảnh cú tớnh chất biểu tượng: mựa xuõn – tuổi hai mươi: trẻ trung sung sức, “túc bạc”: trở về già. Mạc cảm xỳc chuyển từ sụi nổi sang trầm lắng. - Nam Ai nam Bỡnh là những điệu ca Huế nổi tiếng. - Đú là ý nguyện của người tha thiết với vẻ đẹp của tõm hồn quờ hương đất nước mỡnh. - Một mựa xuõn nho nhỏ... ị Thể hiện điều tõm niệm chõn thành tha thiết của nhà thơ: dõng hiến giỏ trị nhỏ bộ của mỡnh cho cuộc sống. - Dự là tuổi hai mươi – Dự là khi túc bạc ị Sự cống hiến khụng ở tuổi tỏc mà ở tõm huyết sống chõn thành và tốt đẹp của con người bất chấp thời gian, khụng gian nghịch cảnh. ị Đú là sự dõng hiến thầm lặng ị Cỏch sống giản dị, tốt đẹp, cao cả. - Thể thơ 5 chữ gần với cỏc điệu dõn ca, đặc biệt là dõn ca miền Trung, cú õm hưởng nhẹ nhàng, tha thiết. - Xuyờn suốt bài thơ là những hỡnh ảnh ẩn dụ, vừa cú ý nghĩa thực vừa cú ý nghĩa tượng trưng, khỏi quỏt. - Cõu tứ bài thơ chặt chẽ, giọng điệu biến đổi phự hợp tõm trạng, cảm xỳc: say xưa, ngõy ngất, trang nghiờm và thiết tha của nhà thơ - Học sinh đọc ghi nhớ (SGK – 58) i. tác giả, tác phẩm: 1. Tác giả: - Thanh Hải (1930 – 1980) tờn thật là Phạm Bỏ Ngoón, quờ ở huyện Phong Điền, Thừa Thiờn Huế. 2. Tác phẩm: - Sáng tác 11 - 1980 3. Đọc – Chú thích: a) Đọc: b) Chú thích: (SGK – 57) II. phân tích văn bản: 1. Kết cấu: - Thể thơ: 5 chữ. - Ngắt nhịp: 2/3; 3/2. - Bố cục: 4 phần - Phương thức biểu đạt: Biểu cảm + Miêu tả. 2. Phân tích: a. Hình ảnh mùa xuân của thiên nhiên đất nước: + Dũng sụng xanh + Bụng hoa tớm biếc - Từ “mọc” : đảo ngữ nhấn mạnh sự khoẻ khoắn, tiềm ẩn một sức sống, sự vươn lờn, trỗi dậy. - Màu sắc hài hũa dịu nhẹ, tươi tắn ị màu sắc đặc trưng của xứ Huế. - Âm thanh: + Tiếng chim chiền chiện hút vang ị Khung cảnh mựa xuõn tươi đẹp, sỏng sủa rộn ró, vui tươi. + Từng giọt long lanh rơi ị Nghệ thuật chuyển đổi cảm giỏc thể hiện cảm xỳc say xưa, ngõy ngất, xốn xang, rạo rực trước cảnh đất trời vào xuõn, sự trõn trọng vẻ đẹp của thi nhõn. b) Cảm nghĩ về mựa xuõn của đất nước: + Mựa xuõn – người cầm sỳng + Lộc giắt đầu quanh lưng + Mựa xuõn – người ra đồng + Lộc trải dài nương mạ - Lộc non chồi biếc: hỡnh ảnh tượng trưng, kết cầu đối xứng - Tả thực: mựa xuõn - ý nghĩa biểu tượng: hai nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, xõy dựng đất nước ị Mựa xuõn sụi động và hứa hẹn nhiều điều tốt đẹp. c) Tõm niệm của nhà thơ - Nhõn vật “ta” trực tiếp bộc lộ cảm nghĩ của mỡnh. - Điệp từ, điệp ngữ: ta, ta làm ị Tụ đậm tõm niệm tự nguyện dõng hiến của tỏc giả... iii. tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Thể thơ 5 chữ gần với cỏc điệu dõn ca, đặc biệt là dõn ca miền Trung, cú õm hưởng nhẹ nhàng, tha thiết. - Xuyờn suốt bài thơ là những hỡnh ảnh ẩn dụ, vừa cú ý nghĩa thực vừa cú ý nghĩa tượng trưng, khỏi quỏt. - Cõu tứ bài thơ chặt chẽ, giọng điệu biến đổi phự hợp tõm trạng, cảm xỳc: say xưa, ngõy ngất, trang nghiờm và thiết tha của nhà thơ 2. Nội dung: 3. Ghi nhớ: (SGK – 7) iv. luyện tập: V. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docNV9TUAN 25.doc
Giáo án liên quan