Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 26 năm 2007

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử.

- Thấy được đặc sắc nghệ thuật trong việc tạo dựng những cuộc đối thoại tưởng tượng và xây dựng các hình ảnh thiên nhiên.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, cảm nhận các hình ảnh thơ.

3. Thái độ: Bồi dưỡng tình mẫu tử.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

 - GV: Tài liệu Đọc hiểu văn bản

 - HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK

III. Tiến trình bài dạy:

 

doc14 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1113 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 26 năm 2007, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Ngày dạy:…/…../ 2007 Tiết: 126 Mây và sóng (R. Ta - go) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử. - Thấy được đặc sắc nghệ thuật trong việc tạo dựng những cuộc đối thoại tưởng tượng và xây dựng các hình ảnh thiên nhiên. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, cảm nhận các hình ảnh thơ. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình mẫu tử. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Tài liệu Đọc hiểu văn bản - HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra: Đọc thuộc bài thơ Nói với con. Phân tích 2 câu thơ: Rừng cho hoa – Con đường cho những tấm lòng.( ) 2. Bài mới: * GV giới thiệu bài: ( ) Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Tác giả, tác phẩm - Trình bày sơ lược những hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm? - GV kkhái quát HĐ2: Đọc văn bản ( ) - GV nêu yêu cầu đọc -> Đọc mẫu - HS đọc -> Nhận xét HĐ3: Tìm hiểu văn bản ( ) - Bài thơ kể chuyện mây và sóng hay mượn chuyện mây và sóng để bộc lộ tình cảm con người? - Tình cảm con người được diễn tả trong mối quan hệ nào? ( Thiên nhiên, em bé , mây và sóng) - Phương thức biểu đạt trong bài thơ này là gì? (Kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm.Trong đó biểu cảm là phương thức biểu đạt chính) - Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai? Vì sao? (Em bé – Vì em bé biểu lộ tình cảm của mình đối với mây, sóng và mẹ) - Lời nói của em bé gồm có mấy phần? - Giả sử không có phần 2 thì ý thơ có được chọn vẹn và đầy đủ không? (không) - Tại sao phần thứ nhất mở đầu bằng cụm từ “Mẹ ơi”, phần 2 lại không có? - Hãy nhận xét những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai phần? - Cấu tạo trên có tác dụng gì trong tạo lập văn bản và đối với người đọc? (Tạo sự cân đối cho văn bản, dễ thuộc, dễ nhớ, dễ hiểu với người đọc là trẻ em) - HS đọc lại văn bản - Theo em, vì sao em bé chưa từ chối ngay lời gọi của những người sống “trên mây”và những người sống “trong sóng”? ( bị thú vui quyến rũ) - Nếu em từ chối ngay những lời gọi đó thì ý nghĩa câu thơ có gì thay đổi? ( Tình cảm thiếu chân thực, vì trẻ em nào mà chả ham chơi) - Vì sao em lại từ chối những lời mời gọi ấy? (Tình yêu thương mẹ đã thắng) - Từ chối lời gọi của mây và sóng, em bé đã nghĩ ra trò chơi gì? - Dựa vào văn bản, em hãy tái hiện lại trò chơi của em bé? - Thử so sánh những cuộc vui chơi của mây và sóng trong thế giới tự nhiên và những trò chơi của mây và sóng do em sáng tạo ra? - Sự khác nhau đó nói lên điều gì? - Hãy chỉ ra những thành công về mặt nghệ thuật của bài thơ trong việc xây dựng các hình ảnh thiên nhiên? - Em hãy phân tích ý nghĩa của câu thơ “con lăn,lăn,lăn mãi …ở chốn nào”? ( Những thú vui trên mây trên sóng tượng trưng cho bao quyến rũ của cuộc đời) “bến bờ kì lạ” tượng trưng cho tấm lòng bao la và bao dung của mẹ…”không ai trên thế gian này biết mẹ con ta ở chốn nào” -> tình mẫu tử ở khắp nơi, thiêng liêng và bất diệt) - Ngoài ý nghĩa ca ngợi tình mẹ con, bài thơ còn gợi cho ta suy ngẫm thêm về điều gì nữa? ( Con người trong cuộc sống vẫn thường gặp những cám rỗ, muốn khước từ chúng cần có điểm tựa vững chắc mà tình mẫu tử là một trong những điểm tựa ấy) - Nhắc lại nội dung và nghệ thuật chính của bài thơ? - HS đọc ghi nhớ I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm * Tác giả: - Nhà thơ hiện đại lớn nhất của ấn Độ - Nhà văn đầu tiên của châu á được giải thưởng Nôben * Tác phẩm: In trong tập thơ “Trẻ thơ” II. Đọc văn bản III. Tìm hiểu văn bản 1. Đăc điểm bố cục của bài thơ * Hai phần. - Giống nhau: + Các câu thơ có cấu tạo gần như văn xuôi, không vần. + Mỗi phần có 3 nhân vật + Một cuộc đối thoại và một cuộc độc thoại + Những hình ảnh xây dựng bằng trí tưởng tượng. - Khác nhau: + Trò chơi + Không gian (cao: mây; rộng: biển, sóng) 2. Em bé và những trò chơi với mây và sóng - Em không thể đánh đổi thú vui với việc rời xa mẹ - Sáng tạo trò chơi: + Con là mây, mẹ là mặt trăng + Con là sóng, mẹ là bến bờ kỳ lạ -> ý nghĩa: Tình yêu thiên nhiên, tình mẫu tử hoà hợp với nhau 3. Nghệ thuật: - Mây, trăng, sóng, bờ biển, bầu trời là những hình ảnh tượng trưng -> lung linh huyền ảo nhưng vẫn chân thực. * Ghi nhớ: SGK (T.89) 3. Củng cố: -Suy nghĩ về tình mẫu tử qua bài thơ vừa học. Liên hệ bản thân. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc bài thơ, nắm chắc nội dung và nghệ thuật của bài - Tìm một số bài thơ, bài hát cũng gợi những cảm xúc hạnh phúc và niềm vui như trong bài thơ. - Soạn bài: Ôn tập về thơ ( Yêu cầu lập bảng thống kê theo mẫu SGK) Ngày dạy:…./…../2007 Tiết : 127 ôn tập về thơ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp HS: Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam học trong chương trình ngữ văn 9. - Củng cố những kiến thức về thể loại thơ trữ tình đã hình thành qua quá trình học các tác phẩm thơ trong chương trình ngữ văn 9 và các lớp dưới. - Bước đầu tìm hiểu sơ lược về đăc điểm và thành tựu của thơ Việt Nam sau cách mạng Tháng Tám 1945 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, khái quát., kĩ năng cảm nhận thơ. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu thơ II. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Bảng phụ - HS: Soạn bài theo yêu cầu SGK III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 2: Bài mới * Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học 1. Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam ( GV nêu câu hỏi 1- HS trả lời theo sự chuẩn bị ở nhà -> GV treo bảng phụ, HS đối chiếu) TT Tên bài Tác giả NST Thể thơ Tóm tắt nội dung Đăc sắc nghệ thuật 1 Đồng chí Chính Hữu 1948 tự do Tình đ/c của những người lính trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lí tưởng chiến đấu được thể hiện tự nhiên, bình dị mà sâu săc trong mọi hoàn cảnh… Chi tiết, hình ảnh ng. ngữ giản dị, chân thực cô đọng, giàu biểu cảm 2 Bài thơ về tiểu đội xe không kính Phạm Tiến Duật 1969 tự do Qua h/ả độc đáo: Những chiếc xe không kính khắc hoạ nổi bật h/ả những người lái xe trên tuyến đường Trường Sơn trong thời kì kháng chiến chống Mĩ với tư thế hiên ngang, tinh thần dũng cảm... Chất liệu hiện thực sinh động h/ả độc đáo, giọng điệu tự nhiên khoẻ khoắn … 3 Đoàn thuyền đánh cá Huy Cận 1958 bảy chữ Những bức tranh đẹp rộng lớn, tráng lệ về thiên nhiên, vũ trụ và người lao động trên biển theo hành trình chuyến ra khơi đánh cá của đoàn thuyền. Qua đó thể hiện cảm xúc về thiên nhiên và lao động, niềm vui trong c/s -Nhiều hình ảnh đẹp rộng lớn được sáng tạo bằng liên tưởng và tưởng tượng, âm hưởng khoẻ khoắn 4 Bếp lửa Bằng Việt 1963 K/h 7 chữ và 8 chữ Những kỉ niệm đầy xúc động về bà và tình bà cháu thể hiện lòng kính yêu trân trọng và biết ơn của cháu đối với bà và cũng là đối với gia đình, quê hương , đất nước. Kết hợp giã biểu cảm với miêu tả và bình luận; sáng tạo h/ả bếp lửa với h/ả người bà. 5 Khúc hát ru… Ng Khoa Điềm 1971 Chủ yếu là 8 chữ Thể hiện tình yêu thương con của người mẹ dân tộc Tà-ôi gắn liền với lòng yêu nước, tinh thần chiến đấu và khát vọng về tương lai Khai thác điệu ru ngọt ngào trìu mến 6 ánh trăng Ng Duy 1978 5 chữ Từ h/ả ánh trăngtrong thành phố, gợi lại những năm tháng đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước bình dị, nhắc nhở thái độ sống tình nghĩa thuỷ chung H/ả bình dị mà giàu ý nghĩa biểu tượng.Giọng điệu chân thành,nhỏ nhẹ mà thấm sâu 7 Con cò Chế Lan Viên 1962 tự do Từ hình tượng con cò trong những lời hát ru, ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời ru đối với đời sống của mỗi con người Vận dụng sáng tạo h/ả và giọng điệu lời ru của ca dao 8 9 10 11 Mùa xuân nho nhỏ Viếng lăng Bác Sang thu Nói với con Thanh Hải Viễn Phương Hữu Thỉnh Y Phương 1980 1976 Sau 1975 Sau 1975 5 chữ Tám chữ 5 chữ Tự do Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên và đất nước, thể hiện ước nguyện chân thành góp mùa xuân nho nhỏ của đời mình vào cuộc đời chung Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ đối với Bác Hồ trong một lần từ miền Nam ra viếng lăng Bác Biến chuyển của thiên nhiên lúc giao mùa từ hạ sang thu qua sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ Bằng lời trò chuyện với con, bài thơ thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào về quê hương và đạo lí sống của dân tộc. Thể thơ 5 chữ có nhạc điệu trong sáng, h/ả giản dị, so sánh,ẩn dụ sáng tạo… Giọng điệu trang trọng và tha thiết; nhiều h/ả ẩn dụ đẹp và gợi cảm… H/ả t/n được gợi tả bằng nhiều cảm giác tinh nhạy, ngôn ngữ chính xác… Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ2: thống kê tên các bài thơ theo từng giai đoạn ( ) - ở mỗi giai đoạn trên các t/p thơ đã thể hiện như thế nào về c/s của đất nước và tư tưởng tình cảm của con người? HĐ3: So sánh những bài thơ có đề tài gần nhau ( ) - Nhận xét những điểm chung và những nét riêng trong nội dung và cách biểu hiện tình cảm trong các bài thơ: Bài Khúc hát ru…, Con cò, Mây và sóng? - Những bài thơ khác gần với đề tài với nhau ngoài các bài thơ trên? (Bài: Đồng chí, Bài thơ về…,ánh trăng) - Nhận xét về h/ả người lính và tình đồng chí, đồng đội của họ trong ba bài thơ trên? HĐ4: Nhận xét về bút pháp xây dựng h/ả thơ( ) - HS thảo luận nhóm - Đại diện trình bày => Nhận xét 2. Tên các bài thơ theo từng giai đoạn + 1945 – 1954: Đồng chí + 1954 – 1964: Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa, Con cò + 1964 – 1975: Bài thơ về…, khúc hát ru… Sau 1975: ánh trăng, Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác, Nói với con, Sang thu 3. So sánh những bài thơ có đề tài gần nhau - Bài Khúc hát ru…, Con cò, Mây và sóng + Bài Khúc hát ru…, Con cò: đều ca ngợi tình mẹ con thắm thiết, thiêng liêng, đều dùng điệu ru, lời ru của mẹ + Bài Mây và sóng: hoá thân vào lời trò chuyện hồn nhiên ngây thơ của em bé với mẹ để thể hện tình yêu mẹ thắm thiết của trẻ thơ 4. So sánh bút pháp sáng tạo hình ảnh thơ ở một số bài thơ - Đồng chí: Bút pháp hiện thực - Đoàn thuyền đánh cá: Tượng trưng, phóng đại, liên tưởng,tưởng tượng - Bài thơ về tiểu đội xe không kính: Bút pháp hiện thưc, miêu tả cụ thể - ánh trăng: Dùng bút pháp gợi tả, mang ý nghĩa khái quát 3. Củng cố: - GV hệ thống những nét chung cơ bản về nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm thơ đã học trong chương trình ngữ văn 9 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc lại những bài thơ đã học trong chương trình, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết - Soạn bài: Nghĩa tường minh và hàm ý Ngày...../...../2007 Tiết 128 Nghĩa tường minh và hàm ý (Tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS: nhận biết được hai điều kiện sử dụng hàm ý - Người nói ( người viết ) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói - Người nghe có đủ khả năng giải đoán hàm ý 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng hàm ý và giải đoán hàm ý 3. Thái độ: Sử dụng hàm ý hợp lí II. Chuẩn bị của GV và HS - GV: SGK, SGV, - HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra: (5') Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý trong câu? Ví dụ? 2. Bài mới * Giới thiệu bài(5') Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1. Tìm hiểu điều kiện sử dụng hàm ý (15') - HS đọc ví dụ (SGK T.90) - Nêu hàm ý của những câu in đậm? - Vì sao chị Dậu không dám nói thẳng với con mà phải dùng hàm ý? - Hàm ý trong câu nói nào của chị Dậu rõ hơn? (Câu nói thứ hai) - Vì sao chị Dậu phải nói rõ hơn như vậy? (Cái Tí không hiểu được hàm ý của câu nói thứ nhất) - Chi tiết nào trong đoạn trích cho thấy cái Tí đã hiểu hàm ý trong câu nói của mẹ? ("giãy nảy" "U bán con thật đấy ư?") - Qua ví dụ, em thấy để sử dụng hàm ý cần có những điều kiện nào? - HS đọc ghi nhớ HĐ2. Luyện tập (20') - HS đọc bài tập 1. Nêu yêu cầu. - HS thảo luận theo 3 nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét - GV kết luậnbằng bảng phụ - HS đọc bài tập 2. Nêu yêu cầu - Hàm ý của câu " Cơm sôi rồi, nhão bay giờ"? (Vì đã có lần (trước đó) nói thẳng rồi mà không có hiệu quả -> bực mình. Vả lại lần nói thứ hai này có thêm nhiều yếu tố thời gian bức bách) - Việc sử dụng hàm ý có thành công không vì sao? - HS đọc bài tập 3. Nêu yêu cầu - Gọi hai HS lên bảng làm - Lớp nhận xét - HS đọc bài tập 4 - Nêu yêu cầu -Tìm hàm ý của Lỗ Tấn qua việc so sánh "hy vọng" với "con đường" trong đoạn văn? I. Điều kiện sử dụng hàm ý * Ví dụ (SGK T.90) - "Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi". Sau bữa này con không còn được ở nhà với thầy mẹ và các em nữa. Mẹ đã bán con. => Đây là điều đau lòng nên chị Dậu tránh nói thẳng ra: - "Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài": Mẹ sẽ bán con cho nhà cụ Nghị thôn Đoài. *Ghi nhớ: (SGK T.91) II. Luyện tập Bài tập 1 (T. 91 - 92) a. "Chè đã ngấm rồi đấy" - Người nói: anh thanh niên - Người nghe: ông hoạ sĩ và cô gái => Hàm ý: mời bác và cô gái uống nước - Hai người nghe đều hiểu hàm ý đó - Chi tiết: ông theo liền anh thanh niên vào trong nhà và "ngồi xuống ghế" b. "Chúng tôi cần phải bán các thứ này để đi..." - Người nói: anh Tấn - Người nghe chị hàng đậu -> Hàm ý: Chúng tôi không thể cho được - Người nghe hiểu được hàm ý đó Chi tiết: "Thật là càng giàu có càng không dám rơi một xu! Càng không dám rơi một xu lại càng giàu có" c. "Tiểu thư cũng có bây giờ đến đâý" - Hàm ý: quyền quý như tiểu thư cũng có lúc phải đến trước "hoa nô" này ư? - "Càng oan nghiệt lắm càng oan trái nhiều" - Hàm ý: Hãy chuẩn bị nhận sự báo oán thích đáng . =>Hoạn Thư hiểu hàm ý->"Hồn lạc phách xiêu - Khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca" Bài tập 2. (T. 92) "Cơm sôi rồi, nhão bây giờ": Chắt giùm nước để cơm khỏi nhão. => việc sử dụng hàm ý không thành công vì "Anh Sáu vẫn ngồi im" (tức là anh tỏ ra không hợp tác - vờ như không nghe, không hiểu) Bài tập 3: (T. 92) * Mẫu: - Mình bận ôn thi. - Mình phải đi thăm người ốm . Bài tập 4 (T. 92) - Tuy hy vọng, chưa thể nói thực hay hư, nhưng nếu cố gắng thực hiện thì có thể được. 3 Củng cố (3') - Các điều kiện để sử dụng hàm ý? 4 Hướng dẫn học ở nhà (2') - Học thuộc lòng ghi nhớ - Làm tiếp bài tập 5 (T. 93) - Ôn tập phần thơ - Giờ sau kiểm tra một tiết Ngày dạy..../..../2007 Tiết 129 Kiểm tra Văn (Phần thơ) A. Ma trận Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Con cò 3 (0,75) 3 (0,75) Mùa xuân nho nhỏ 2 (0,5) 1 (7) 3 (7,5) Viếng lăng Bác 1 (0,25) 1 (0,25) Sang thu 2 (0,5) 2 (0,5) Chủ đề chung 1 (1) 1 (1) Tổng 1 (1) 8 (2) 1 (7) 10 (10) B. Đề bài I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) * Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 8 1. ý nào sau đây nêu rõ nét độc đáo của phong cách thơ Chế Lan Viên? A. Phong cách suy tưởng, triết lí. B. Đậm chất dân gian, hồn nhiên. C. Hình ảnh thơ phong phú, đa dạng. D. Sức liên tưởng mạnh mẽ, bất ngờ. 2. Bài thơ "Con cò" được sáng tạo trên cơ sở nào? A. Những câu hát ru quen thuộc. B. Hình ảnh con cò trong ca dao. C. Hình ảnh con cò trong những câu hát ru. D. Những bài thơ về loài vật. 3. Đề tài của bài thơ "Con cò" là gì? A. Tình yêu quê hương đất nước B. Tình yêu cuộc sống C. Tình mẫu tử D. Lòng nhân ái 4. Hình ảnh "người cầm súng", "người ra đồng" trong bài thơ "Mùa xuân nho nhỏ" ( Thanh Hải) đại diện cho những người nào? A. Người miền xuôi và miền ngược B. Người miền Nam và miền Bắc C. Bộ đội và công nhân D. Người chiến đấu và người sản xuất 5. Trong bài thơ "Mùa xuân nho nhỏ", mùa xuân của đất nước được cảm nhận như thế nào? A. Hối hả, thầm lặng. B. Chậm rãi, xôn xao. C. Hối hả, xôn xao D. Xôn xao, náo nức 6. Hai câu thơ "ôi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam - Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng" trong bài thơ Viếng lăng Bác, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? A. Nhân hoá, tượng trưng B. So sánh, hoán dụ C. So sánh D. Hoán dụ 7. Dòng nào nêu rõ nét đặc sắc nghệ thuật của bài "Sang thu" của Hữu Thỉnh? A. Ngôn ngữ trong sáng, cô đọng B. Lời thơ tinh tế, ngôn ngữ giàu sức biểu cảm C. ý thơ hàm súc, chứa chan tình cảm D. Hình ảnh chọn lọc, giàu sức biểu cảm 8. Dòng nào thể hiện rõ nhất những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh về biến chuyển của đất trời khi sang thu? A. Phả vào, chùng chình, dềnh dàng B. Hương ổi, mây, hàng cây đứng tuổi C. Gió, sông, chim, nắng, mưa D. Bỗng, hình như, bất ngờ Câu 9. Hãy nối cột A (Tên bài thơ) với cột B (Thể thơ) cho phù hợp. Tên bài thơ Thể thơ Kết hợp bảy chữ và tám chữ Bếp lửa Đoàn thuyền đánh cá Đồng chí ánh trăng Bảy chữ Tự do Song thất lục bát Năm chữ II. Trắc nghiệm tự luận (7 điểm) Cảm nhận của em về đoạn thơ: Ta làm con chim hót Ta làm một cành hoa Ta nhập vào hoà ca Một nốt trầm xao xuyến. Một mùa xuân nho nhỏ Lặng lẽ dâng cho đời Dù là tuổi hai mươi Dù là khi tóc bạc. (Thanh Hải - Mùa xuân nho nhỏ) C. Đáp án - Biểu điểm I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án a c c d c a b a Câu 9 Thể thơ Tên bài thơ Năm chữ ánh trăng Song thất lục bát Đồng chí Tự do Đoàn thuyền đánh cá Bảy chữ Bếp lửa Kết hợp bảy chữ và tám chữ II. Trắc nghiệm tự luận (7 điểm) a.Yêu cầu chung: - Bài viết có bố cục rõ ràng, đủ ý - Diễn đạt lưư loát, cảm xúc - Trình bày sạch , đẹp b. Dàn bài * Mở bài (1điểm) - Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm - Cảm nhận chung về bài thơ * Thân bài (5 điểm) Cảm nhận chung về đoạn thơ - Quan niệm sống của tác giả: sống là cống hiến, sống có ích cho đời (2điểm) - Ước nguyện khiêm nhường mà chân thành, tha thiết: là một mùa xuân nho nhỏ góp phần tạo nên một mùa xuân lớn của thiên nhiên, đất nước (2điểm) -> Đó là quan niệm sống cao đẹp: Mình vì mọi người (1điểm) * Kết bài: (1 điểm) - Khẳng định ý nghĩa của khổ thơ trong toàn bài thơ - Liên hệ bản thân Ngày dạy....../ ....../ 2007 Tiết 130 Trả bài tập làm văn số 6 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm vững hơn cách làm bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý, cách diễn đạt. 3. Thái độ: Có ý thức sửa những lỗi sai mà mình mắc phải. II. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Chấm, chữa bài., nhận xét. - HS: Ôn lại cách làm bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) II. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Đọc đề bài, tìm hiểu dề, lập dàn bài (15') - HS nhắc lại đề bài - GV chép đề lên bảng - Hãy xác định thể loại, yêu cầu về nội dung? - HS: Thảo luận xây dựng dàn ý cho đề bài -> Trình bày. - GV: Treo bảng phụ ghi dàn ý -> HS đối chiếu HĐ2: Nhận xét chung (8') - GV hướng dẫn HS nhận xét theo gợi ý trong SGK - HS tự nhận xét - GV nhận xét chung HĐ3: Chữa lỗi, trả bài (17') GV: Đưa ra một số lỗi -> Gọi HS lên bảng sửa -> Nhận xét. GV: Nhận xét. - GVtrả bài cho HS tự sửa lỗi ->Trao đổi bài cho bạn đọc. - GV đọc cho cả lớp nghe một số bài đạt điểm khá, giỏi. * Công bố kết quả: - Điểm 8 - 9 : - Điểm 6 - 7 : - Điểm 4 - 5 : - Điểm 2 - 3 : I. Đề bài, Tìm hiểu đề, Lập dàn ý * Đề bài Cảm nhận của em về đoạn trích truyện “Chiếc lược ngà” của Nghuyễn Quang Sáng. * Tìm hiểu đề - Thể loại: nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) - Nội dung: Nêu những nhận xét về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích * Lập dàn ý a. Mở bài: Giới thiệu về truyện ngắn “Chiếc lược ngà” b. Thân bài: - Nêu những nét chính về nhân vật ông Sáu và bé Thu + Những ngày ông Sáu ở nhà + Ngày chia tay + Những ngày ông Sáu trở về đơn vị - Suy nghĩ về việc làm của ông Sáu đối với con, nghệ thuật tạo tình huống, cách trần thuật… C. Kết bài: Nhận định, đánh giá chung về tác phẩm II. Nhận xét * Ưu điểm - Đa số các em hiểu yêu cầu của đề bài. - Một số bài viết có cảm nhận khá sâu sắc về nội dung cũng như nghệ thuật của đoạn trích. - Một số bài có bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ. * Nhược điểm: - Nhiều bài viết cảm nhận chưa sâu, đặc biệt chưa nêu nhận xét về nghệ thuật của truyện. - Nhiều bài viết thiên về kể tóm tắt truyện - Chữ viết còn sai lỗi chính tả, viết hoa tuỳ tiện… - Một số sử dụng dấu câu chưa hợp lí - Diễn đạt chưa mạch lạc, trình bày ẩu… III. Trả bài- chữa lỗi Loại lỗi Viết sai Sửa lại Chính tả - chữ tình - suất sắc - Suy nghẫm - Câu truyện - trữ - xuất - ngẫm - chuyện Dùng từ - tuột đỉnh - tình cha con nổi dậy - tột - trỗi dậy Câu- diễn đạt -Truyện "Chiếc lược ngà là một truyện ngắn của nhà văn Nguyễn Quang Sáng. Được viết vào năm 1966. Khi ông hoạt động ở chiến trường Nam Bộ - Lúc chia tay để bước vào cuộc chiến đấu mới.Ông Sáu mới cảm nhận được hạnh phúc.Khi đứa con gái bé bỏng đã nhận ra ba mình -Truyện "Chiếc lược ngà là một truyện ngắn của nhà văn Nguyễn Quang Sáng. Truyện được viết vào năm 1966 khi ông hoạt động ở chiến trường Nma Bộ. - Lúc chia tay để bước vào cuộc chiến đấu mới, ông Sáu mới cảm nhận được hạnh phúc vì đứa con gái bé bỏng đã nhận anh là ba của nó. 3. Củng cố (3') - GV nhận xét giờ trả bài, nhấn mạnh một số lỗi thường mắc để HS có ý thức sửa. - Ghi điểm vào sổ. 4. Hướng dẫn về nhà (2') - Xem lại cách làm bài nghị luận về một tác phẩm(hoặc đoạn trích). - Chuẩn bị bài: Tổng kết văn bản nhật dụng.

File đính kèm:

  • docTuan 26 - van 9.doc
Giáo án liên quan