Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 29, 30 Trường THCS Minh Dân

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức:

 - Qua tiết một giúp HS nắm được: Những nét chính về tác giả Lê Minh Khuê và truyện "Những ngôi sao xa xôi", kể tóm tắt nội dung truyện, tìm hiểu chung về truyện, các nhân vật trong truyện

 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc tóm tắt truyện

 3. Thái độ: : Tự hào về thế hệ thanh niên thời kháng chiến chống Mĩ

II. Chuẩn bị

- GV: SGK, SGV, chân dung nhà văn Lê Minh Khuê

- HS: Đọc văn bản, tìm hiểu bài

III. Tiến trình bài dạy

1. Kiểm tra bài cũ: (5') Nội dung của truyện ngắn "Bến quê"?

2. Bài mới:

* Giới thiệu bài: (1')

 

doc22 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1054 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 29, 30 Trường THCS Minh Dân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Ngày dạy...../...../ 2007 Tiết 141 Những ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Qua tiết một giúp HS nắm được: Những nét chính về tác giả Lê Minh Khuê và truyện "Những ngôi sao xa xôi", kể tóm tắt nội dung truyện, tìm hiểu chung về truyện, các nhân vật trong truyện 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc tóm tắt truyện 3. Thái độ: : Tự hào về thế hệ thanh niên thời kháng chiến chống Mĩ II. Chuẩn bị - GV: SGK, SGV, chân dung nhà văn Lê Minh Khuê - HS: Đọc văn bản, tìm hiểu bài III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5') Nội dung của truyện ngắn "Bến quê"? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1') Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1.Tìm hiểu vài nét về tác giả, tác phẩm (6') HS: Đọc chú thích (SGK T. 120) GV: Em hãy giới thiệu vài nét chính về tác giả Lê Minh Khuê? HS: Trả lời, GV khái quát GV: Giới thiệu chân dung nhà văn GV: Hãy giới thiệu về truyện ngắn "Những ngôi sao xa xôi"? GV: Giới thiệu thêm (SGV T. 123- 124) HĐ2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích (6') GV: Hướng dẫn cách đọc GV: Đọc mẫu một đoạn HS: Đọc tiếp -> Nhận xét GV: Lưu ý một số chú thích 3, 4, 5, 6 GV: Em hãy kể tóm tắt nội dung truyện? -> Nhận xét HĐ3. Tìm hiểu văn bản (10') * Tìm hiểu chung GV: Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? HS: Trần thuật từ ngôi thứ nhất GV: Truyện được trần thuật từ nhân vật nào? HS: Nhân vật chính Phương Định GV: Việc chọn ngôi kể như vậy có tác dụng gì trong việc kể nội dung truyện? HS: Tạo điều kiện thuận lợi để tác giả miêu tả, biểu hiện thế giới tâm hồn, những cảm xúc về suy nghĩ của nhân vật GV:Truyện kể về điều gì? HS: Về chiến tranh nhưng chủ yếu hướng vào thế giới nội tâm, làm hiện lên vẻ đẹp tâm hồn của con người trong chiến tranh HĐ4. Tìm hiểu những nét chung của những cô thanh niên xung phong (12') GV: Truyện có mâý nhân vật? HS: Thảo luận nhóm: Ba cô gái thanh niên xung phong có những nét gì chung đã gắn bó thành một khối thống nhất? - Đại diện trình bày -> Nhận xét GV: Nhận xét -> Kết luận GV: Theo em, những gì là nét riêng của mỗi người? HS: Phương Định: nhạy cảm, hồn nhiên, thích mơ mộng, hãy sống với những kỷ niệm của tuổi thiếu nữ... - Chị Thao: không dễ hồn nhiên, mơ ước, dự tính về tương lai có vẻ thiết thực hơn, chị chiến đấu dũng cảm, bình tĩnh nhưng sợ nhìn thấy máu chảy - Nho: thích thêu thùa... I. Giới thiệu tác giả - tác phẩm - Lê Minh Khuê sinh năm 1949 quê ở Thanh Hoá, là cây bút chuyên viết truyện ngắn... - Truyện "Những nôi sao xa xôi" viết năm 1971 lúc cuộc kháng chiến chống Mĩ đang diễn ra ác liệt II. Đọc và tìm hiểu chú thích 1. Đọc 2. Chú thích III. Tìm hiểu văn bản 1. Những cô gái thanh niên xung phong - Hoàn cảnh sống và chiến đấu: là nơi tập chung bom đạn, sự nguy hiểm ác liệt, công việc càng đặc biệt nguy hiểm - Họ là những cô gái trẻ, tinh thần trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ, dũng cảm, không sợ hy sinh, tình đồng đội ngắn bó. - Dễ xúc cảm, nhiều mơ ước, hay mơ mộng dễ vui và dễ trầm tư, thích làm đẹp cho cuộc sống của mình. 3. Củng cố (3') - Nêu cảm nghĩ của em về những cô gái thanh niên trong tác phẩm? 4. Hướng dẫn học ở nhà (2') - Tóm tắt truyện - Tìm hiểu ba nhân vật trong truyện (đặc biệt là nhân vật Phương Định) - Tìm hiểu về ngôn ngữ, giọng điệu của truyện. Ngày dạy...../...../ 2007 Tiết 142 Những ngôi sao xa xôi (Tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Giúp HS: Cảm nhận được tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm, hồn nhiên trong cuộc sống chiến đấu nhiều gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của các nhân vật nữ thanh niên xung phong trong truyện. - Thấy được nét đặc sắc trong cách miêu tả nhân vật và nghệ thuật kể chuyện của tác giả. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích tác phẩm truyện. 3. Thái độ: Tự hào về thế hệ thanh niên thời kháng chiến chống Mĩ. II. Chuẩn bị - GV: SGK, SGV - HS: Đọc văn bản, tìm hiểu bài III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5') -Tóm tắt nội dung truyện "Những ngôi sao xa xôi"? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1') Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1. Tìm hiểu về nhân vật Trương Định (29') GV: Nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1 - Nhắc lại tình huống truyện? - Các nhân vật trong truyện? GV: ở phần dẫn truyện, Phương Định tự quan sát và đánh giá về mình như thế nào? HS: Thời HS hồn nhiên, vô tư bên mẹ, những kỉ niệm ấy luôn sống dậy trong cô nơi chiến trường dữ dội. GV: Chi tiết ấy thể hiện điều gì? HS: Là niềm khao khát và làm dịu mát tâm hồn trong hoàn cảnh căng thẳng, khốc liệt. GV: ở chiến trường, Phương Định là người như thế nào? GV: Cũng như đồng đội, dù nguy hiểm, gian khổ không làm mất đi vẻ hồn nhiên trong sáng vốn có ở Phương Định. "Tôi mơ ước... thích nhiều" GV: Với đồng đội , tình cảm của Phương Định ra sao? GV:Tác giả đặc biệt làm rõ tâm lí nhân vật ở đoạn nào? ( quan sát trang 117 ) HS: Miêu tả cụ thể, tinh tế đến từng cảm giác, ý nghĩ trong lần phá bom GV: Qua phân tích trên, em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật của Lê Minh Khuê? HS: Miêu tả sinh động, chân thực GV: Điều đó có tác dụng gì? GV: Em có nhận xét gì về ngôn ngữ, giọng điệu của truyện? GV: Qua tìm hiểu, em cảm nhận được điều gì của tác phẩm? HS: dựa vào ghi nhớ trả lời. HS: Đọc ghi nhớ (SGK- 122) HĐ2. Luyện tập (5') GV: Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Phương Định? HS: Trình bày -> Nhận xét GV: Nhận xét -> chốt lại - Là người hồn nhiên, vô tư, yêu mến đồng đội ...Là hình ảnh tiêu biểu của thế hệ trẻ thời kỳ kháng chiến chống Mĩ. - Liên hệ với các tác phẩm đã học như Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật) , ánh trăng ( Nguyễn Duy), Chiếc lược ngà ( Nguyễn Quang Sáng) I. Tác giả - tác phẩm II. Đọc - chú thích III. Tìm hiểu văn bản 2. Nhân vật Phương Định - Thời HS: hồn nhiên, vô tư - ở chiến trường: quen với thử thách, nguy hiểm, giáp mặt hàng ngày với cái chết song vẫn giữ nét hồn nhiên trong sáng và những mơ ước tương lai. - Nhạy cảm, hồn nhiên, hay mơ mộng và thích hát. - Yêu mến đồng đội - Tỏ ra kín đáo giữa đám đông -> Miêu tả sinh động, chân thực -> thế giới nội tâm phong phú nhưng trong sáng, không phức tạp. 3. Nghệ thuật - Chọn ngôi kể phù hợp - Ngôn ngữ phù hợp với nhân vật, giọng tự nhiên, thoải mái trẻ trung có chất nữ tính. - Lời kể: thường kể câu ngắn, nhịp nhanh phù hợp với hoàn cảnh truyện. * Ghi nhớ (SGK T. 122) IV. Luyện tập: 3. Củng cố (3') - GV giáo dục tình cảm, lòng tự hào, biết ơn với các thế hệ cha anh. 4.Hướng dẫn học ở nhà (2') - Tóm tắt truyện - Học thuộc phần ghi nhớ - Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương (phần Tập làm Văn) * Yêu cầu: ôn tập về văn nghị luận Tìm hiểu các vấn đề địa phương. Ngày dạy...../...../ 2007 Tiết 143 Chương trình địa phương (phần Tập làm văn) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Giúp HS: Có nhận thức đúng đắn về nhữmg vấn đề ở địa phương 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nghị luận về vấn đề địa phương. Có những nhận xét, đánh giá chính xác, hợp lí... 3. Thái độ: Có ý thức quan tâm tới những vấn đề thực tế ở địa phương. II. Chuẩn bị - GV: SGK, SGV - HS: bài nghị luận tình hình địa phương III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - GV kiểm tra phần chuẩn bị bài viết về tình hình địa phương của HS 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1') Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1. Hướng dẫn HS trình bày bài viết (20') GV: Chọn một số bài viết của HS (về những vấn đề khác nhau ở địa phương) - Yêu cầu HS trình bày bài viết HS : Trình bày HS khác nghe để nhận xét. HĐ2: Nhận xét - đánh giá (14') HS: Nhận xét bài viết của bạn về nội dung, hình thức, cách diễn đạt. GV: Nhận xét: - Sự việc, hiện tượng được chọn - Cách nhận định, thái độ, cách diễn đạt - GV hướng dẫn HS một số hiện tượng tốt, hiện tượng xấu ở địa phương - thái độ trước những hiện tượng đó. I. trình bày bài viết II. Nhận xét - đánh giá 1. HS nhận xét: - Nội dung - Hình thức 2. GV nhận xét 3. Củng cố (3') - GV nhận xét ý thức chuẩn bị bài của HS 4. Hướng dẫn học ở nhà (2') - Tìm hiểu về các hiện tượng, sự việc ở địa phương - Xem lại cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ - Giờ sau trả bài tập làm văn số 7. Ngày dạy...../...../ 2007 Tiết 144 Trả bài tập làm văn số 7 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Giúp HS: Có nhận thức đúng đắn về nhữmg vấn đề ở địa phương 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nghị luận về vấn đề địa phương. Có những nhận xét, đánh giá chính xác, hợp lí... 3. Thái độ: Có ý thức sửa những lỗi sai mà mình mắc phải. II. Chuẩn bị - GV: Chấm bài tập làm văn số 7, bảng phụ. - HS: Ôn tập văn nghị luận. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5') GV kiểm tra phần chuẩn bị bài viết về tình hình địa phương của HS 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1') Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Đề bài ( 2') GV: Gọi HS nhắc lại đề bài HĐ2: Tìm hiểu đề ( 5') GV: Hãy xác định thể loại, nội dung yêu cầu? HĐ3: Xây dựng dàn ý (10') HS: Thảo luận xây dựng dàn ý cho đề bài -> Trình bày. GV: Treo bảng phụ ghi dàn ý HĐ4: Nhận xét chung ( 8') * Ưu điểm: - Đa số các em hiểu yêu cầu của đề bài, có những nhận xét, đánh giá xác đáng về nội dung và nghệ thuật về bài thơ. - Một số bài diễn đạt tốt, chữ viết sạch sẽ, rõ ràng. ( Hùng, Hà, Thư, Mạnh, Trang, Bình, Huyền Nhung ) * Nhược điểm: - Một số bài xác định sai thể loại, viết sơ sài, còn mắc nhiều lỗi diễn đạt, sai nhiều lỗi chính tả, trình bày bẩn. ( Thu, Thế Anh, Na, Lý Hà, Luân, Dũng ) HĐ5: Chữa lỗi, trả bài (9') GV: Đưa ra một số lỗi diễn đạt sai, lỗi chính tả sai -> Gọi HS lên bảng sửa -> Nhận xét. GV: Nhận xét. GV: Trả bài cho HS tự sửa lỗi -> Trao đổi bài cho bạn đọc. GV: Đọc cho cả lớp nghe một số bài đạt điểm khá, giỏi. - Đọc cho HS nghe bài văn mẫu để HS tham khảo. * Kết quả: - Điểm 9+10: Không bài - Điểm 7+8: 8 bài - Điểm 5+6: 15 bài - Điểm 3+4: 11 bài - Điểm 1+2: 1 bài I. Đề bài Suy nghĩ của em về bài thơ "ánh trăng" của Nguyễn Duy. II. Tìm hiểu đề - Thể loại: nghị luận về một bài thơ. - Nội dung: Cảm nhận về nội dung và nghệ thuật của bài thơ " ánh trăng" III. Lập dàn ý 1. Mở bài - Giới thiệu về tác giả Nguyễn Duy - Giới thiệu khái quát về bài thơ( hoàn cảnh sáng tác, nội dung chính của bài thơ). Bài thơ diễn tả suy ngẫm sâu sắc về thái độ của con người đối với quá khứ gian lao tình nghĩa. 2. Thân bài - Hình ảnh vầng trăng trong quá khứ + Gắn liền với tuổi ấu thơ nơi quê nhà, với người lính nơi chiến trường gian khổ. - Hình ảnh vầng trăng hiện tại + Bị lãng quên giữa cuộc sống bon chen nơi thành thị. + Trong một đêm mất điện trăng hiện ra giữa bầu trời ngời sáng... +Vầng trăng tượng trưng cho vẻ đẹp vĩnh hằng. +Vầng trăng chứa đựng lời nhắc nhở nhẹ nhàng mà thấm thía. - Nhận xét về nghệ thuật bài thơ. Có sự kết hợp hài hoà giữa tự sự, trữ tình, giọng thơ đầy cảm xúc... 3. Kết bài - Khái quát về giá trị ý nghĩa của bài thơ, hướng người đọc đến một đạo lí truyền thống của dân tộc Việt Nam, đạo lí thuỷ chung, ân tình ân nghĩa. IV. Nhận xét * Ưu điểm * Nhược điểm V. Chữa lỗi, trả bài * Lỗi diễn đạt. * Lỗi chính tả. Lỗi sai Sửa lại - gian lan - gian nan - tấm nòng - tấm lòng - đất lước - đất nước - suất đời - suốt đời * Trả bài 3. Củng cố: ( 3') - GV nhận xét giờ trả bài. - Ghi điểm vào sổ. 4. Hướng dẫn về nhà: (2') - Xem lại cách làm kiểu bài nghị luận về một bài thơ. - Viết lại bài theo dàn ý đã lập - Xem trước bài biên bản. Ngày dạy...../...../ 2007 Tiết 145 Biên bản I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Giúp HS: Phân tích được các yêu cầu của biên bản và liệt kê được các loại biên bản thường gặp trong thực tế cuộc sống. 2. Kỹ năng: Viết được một biên bản sự vụ hoặc hội nghị 3. Thái độ: Có ý thức học tập cách viết biên bản. II. Chuẩn bị - GV: SGK, SGV, bảng phụ - HS: Đọc trước bài III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Kể tên một số loại biên bản mà em biết? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1') Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1. Tìm hiểu đặc điểm của biên bản (10') HS: Đọc hai văn bản (SGK T. 123 - 124) GV: Mỗi biên bản ghi lại những sự việc gì? GV: Theo em, hai biên bản này khác nhau như thế nào? GV: Biên bản cần phải đạt những yêu cầu gì về mặt nội dung và hình thức? GV: Em hãy kể tên một số biên bản thường gặp trong thực tế? HS: Biên bản sinh hoạt lớp, biên bản họp cơ quan, biên bản sinh hoạt Đoàn... GV: Biên bản là gì? Các loại biên bản? HS: Đọc nghi nhớ 1, 2 (T. 126) HĐ2 Cách viết biên bản (9') HS: Đọc các loại văn bản ở mục I GV: Biên bản thường gồm có mấy phần? Đó là những phần nào? HS: Thảo luận: các mục trong từng phần biên bản. - Phần mở đầu: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản, thời gian, địa điểm, thành phần tham dự - Phần nội dung biên bản: Diễn biến và kết quả sự việc. - Phần kết thúc: Thời gian kết thúc, họ tên chữ kí của chủ toạ , thư kí ( biên bản hội nghị) hoặc đại diện các bên ( biên bản sự vụ) HS: Trình bày - Nhận xét GV: Kết luận bằng bảng phụ GV: Sự giống nhau và khác nhau của hai loại biên bản hội nghị và biên bản sự vụ như thế nào? HS: - Giống nhau: cách trình bày và một số mục cơ bản - Khác nhau: nội dung cụ thể trong biên bản GV: Em hãy cho biết những mục không thể thiếu trong biên bản? - Lời văn của biên bản phải như thế nào? HS: Đọc ghi nhớ GV: Lưu ý hướng dẫn HS lưu ý - Cách viết quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản - Cách trình bày các mục trong biên bản - Cách trình bày các kết quả bằng số liệu - Cách trình bày họ tên ,chữ ký của người có liên quan. HĐ3: Hướng dẫn học sinh luyện tập (15') GV: Treo bảng phụ - HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập GV: Gọi HS lên bảng đánh dấu tình huống cần viết biên bản. HS: Nhận xét -> Giáo viên nhận xét HS: Đọc bài tập 2: Nêu yêu cầu GV:Hãy ghi lại phần mở đầu, các mục lớn trong phần nội dung, cuộc kết thúc của biên bản cuộc họp giới thiệu Đoàn viên ưu tú của chi đội cho Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh? HS: Trình bày - Nhận xét I. Đặc điểm của biên bản 1. Đọc các văn bản - Văn bản 1 - Văn bản 2 2. nhận xét -Biên bản 1: Ghi lại nội dung, diễn biến các thành phần tham dự một cuộc họp chi đội. -> Biên bản hội nghị - Biên bản 2: Ghi lại nội dung, diễn biến, các thành phần tham dự một cuộc trao trả giấy tờ, tang vật, phương tiện cho người đi lại sau khi đã xử lí. -> Biên bản sự vụ => Số liệu, sự kiện phải chính xác cụ thể, ghi chép trung thực, đầy đủ, lời văn ngắn gọn, chính xác... II. Cách viết văn bản - Biên bản gồm 3 phần a. Phần mở đầu b. Phần nội dung c. Phần kết thúc Ghi nhớ (SGK T. 126) III. Luyện tập Bài tập 1 (T. 126) - Tình huống cần viết văn bản a, c, d. Bài tập 2 (T. 126) 3. Củng cố (3') - Biên bản là gì? Các mục chính trong biên bản? 4. Hướng dãn học ở nhà (2') - Học thuộc phần ghi nghớ - Làm tiếp bài tập 2 (T. 126) - Chuẩn bị bài: Rô - bin - xơn ngoài đảo hoang Tuần 30 Ngày dạy....../ ....../ 2007 Tiết 146 Rô - bin - xơn ngoài đảo hoang ( Tích Rô - bin - xơn Cru- Xô- Đ. Đi- Phô) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh hình dung được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô- bin-xơn một mình ngoài đảo hoang bộc lộ gián tiếp qua bức chân dung tự họa của nhân vật. 2. Kỹ năng: Củng cố và nâng cao kỹ năng tả chân dung nhân vật trong tác phẩm tự sự. 3. Thái độ: Ca ngợi tinh thần lạc quan, ý chí vượt lên khó khăn gian khổ của con người. II. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Tranh chân dung Đi- phô, tranh minh họa Rô- bin- xơn. - HS: Sọan bài theo câu hỏi SGK III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Nêu nội dung chính của văn bản " Những ngôi sao xa xôi" 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1') Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ1: Giới thiệu tác giả, tác phẩm ( 5') GV: Giới thiệu chung về Đ.Đi- phô HS: Đọc chú thích * SGK( 128) GV: Em hãy giới thiệu những nét chính về tác giả, tác phẩm? HS: Dựa vào chú thích trả lời. GV: Bổ sung thêm HĐ2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích ( 6') GV: Hướng dẫn đọc: Văn bản được viết dưới hình thức tự truyện xen miêu tả, nên đọc chậm, rõ. GV: Đọc mẫu một đoạn -> gọi HS đọc tiếp -> nhận xét. GV: Lưu ý HS một số chú thích: 4,7,8 HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản ( 24') * Tìm hiểu chung GV: Bố cục của văn bản gồm mấy phần? Đặt tiêu đè cho từng phần? HS: 4 phần - Phần 1: Từ đầu-> dưới đây: Rô- bin- xơn tự giới thiệu bức chân dung của mình. - Phần 2: Tiếp -> áo quần của tôi: Trang phục của Rô- bin- xơn. - Phần 3 Tiếp -> bên khẩu súng của tôi: Trang bị của Rô- bin- xơn. - Phần 4: Còn lại: Diện mạo của Rô- bin- xơn.: GV: Thông thường trong bức hoạ chân dung, chi tiết nào chiếm vị trí quan trọng nhất? HS: Gương mặt -> trang phục GV: Trang phục của Rô- bin- xơn được miêu tả như thế nào? GV: Qua đó tác giả muốn giới thiệu với người đọc điều gì? HS: Trang phục theo thứ tự từ trên xuống dưới sau đó đến trang bị các vật dụng: thắt lưng, cưa, rìu, gùi, súng... GV: Rô- bin- xơn trang bị cho mình như vậy có ý nghĩa gì? HS: Đều là những vật dụng cần thiết cho cuộc sống trên đảo. GV: Gương mặt của Rô - bin - xơn được miêu tả như thế nào? HS: Trên bộ mặt ngoài việc giới thiệu về nước da, rô- bin- xơn lại chỉ đặc tả về bộ ria mép của chàng, các bộ phận khác không được nói tới. - diện mạo được nói sau và nói rất kỹ, rất dài trở thành trung tâm chú ý , còn phần nói về trang phục chỉ là cái khung làm tôn bức tranh mà thôi. GV: Thử giải thích vì sao lại như vậy nếu xem xét từ góc độ nhân vật xưng "tôi" để tự kể chuyện mình? HS: Rô- bin- xơn muốn giới thiệu với độc giả cách ăn mặc kỳ khôi và những đồ lỉnh kỉnh mang theo người của chàng. Rô- bin- xơn chỉ có thể kể về những gì chàng nhìn thấy được... GV: Cuộc sống khó khăn của Rô- bin- xơn được hiện lên qua những chi tiết nào? HS: Thấp thoáng qua bức chân dung tự hoạ GV: Rô- bin- xơn sống ở đây với hoàn cảnh như thế nào? HS: Thời tiết sống -> khắc nghiệt ( mũ che gáy, ô dù che đầu) GV: Trang phục của Rô- bin- xơn cho thấy cuộc sống khó khăn của chàng như thế nào? GV: Rô- bin- xơn duy trì cuộc sống bằng cách nào? GV: Dù cuộc sống khó khăn khắc nghiệt nhưng ta thấy Rô- bin- xơn có tinh thần như thế nào? HS: Thảo luận nhóm -> trả lời. - Không thấy có lời than phiền nào. - Ta hình dung chàng như là một vị chúa đảo GV: Bình luận giọng kể đoạn đầu và đoạn kể về bộ ria mép? HS: Giọng kể hài hước, tinh thần lạc quan. GV: Qua nhân vật Rô- bin- xơn em rút ra bài học gì? HS: Dù khó khăn luôn phấn đấu để cuộc sống tốt đẹp hơn, chàng không để thiên nhiên khuất phục mà đã khuất phục được thiên nhiên. I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm. Chú thích * SGK ( 128- 129) II. Đọc và tìm hiểu chú thích 1. Đọc 2. Chú thích III. Tìm hiểu văn bản * Tìm hiểu chung - Bố cục: 4 phần 1. Diện mạo của Rô- bin- xơn - Trang phục: mũ, quần, áo, giày dép => Tất cả đều tự làm và trông rất kỳ quặc. - Gương mặt: đặc tả bộ ria mép 2. Cuộc sống gian nan sau bức chân dung - Thời tiết khắc nghiệt - Quần áo, giày dép rách hết phải dùng thay thế băng da dê. - Duy trì cuộc sống bằng săn bắn - Trồng lúa mì - Công cụ lao động là một cái cưa nhỏ. 3. Tinh thần của Rô- bin- xơn ngoài đảo hoang - chân dung hiện lên như một vị chúa đảo. - Giọng kể hài hước, tinh thần lạc quan. 3, Củng cố: (3') - Hệ thống lại nội dung bài. - Giáo dục học sinh ý thức vươn lên, nghị lực sống. 4, Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài cũ - Chuẩn bị bài: Tổng kết về ngữ pháp Ngày dạy ...../ ...../ 2007 Tiết 147 Tổng kết về ngữ pháp I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 về: Từ loại. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng ngữ pháp vào việc nói, viết trong giao tiếp xã hội và trong viết bài Tập làm văn. II. Chuẩn bị của GV và HS - GV: SGK, SGV, bảng phụ - HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 2. Bài mới * Giới thiệu bài (1') Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung chính HĐ1: (39') GV: Thế nào là động từ, danh từ, tính từ? HS: Trả lời HS: Đọc yêu cầu bài tập 1. GV: Xác định động từ, danh từ, tính từ trong các từ in đậm GV: Gọi HS lên bảng làm -> HS khác nhận xét GV: Nhận xét HS: Đọc yêu cầu bài tập 2 GV: điền các từ cho sẵn vào chỗ ba chấm, cho biết mỗi từ đó thuộc từ loại nào? HS: Lên bảng làm bài tập GV: Nhận xét -> kết luận trên bảng phụ HS: đọc bài tập 3-> nêu yêu cầu. HS: Làm bài tập GV: Nhận xét, sửa sai (nếucó) HS: đọc yêu cầu bài tập 4 - Thảo luận nhóm trong bàn -> trả lời . GV: Hướng dẫn HS điền vào bảng. HS: Đọc bài tập 5 GV: Các từ in đậm vốn thuộc từ loại gì, ở đây chúng được dùng như thế nào? A. Từ loại I. Danh từ, động từ, tính từ. 1. Xác định danh từ, động từ, tính từ - Danh từ: lần, lăng, làng - Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập - Tính từ: hay, đột ngột, phải, sung sướng 2. Bài tập 2 Danh từ Động từ Tính từ Một lần đã đọc rất hay một cái lăng vừa nghĩ ngợi hơi đột ngột cái lăng hãy phục dịch rất phải những ông giáo hãy đập quá sung sướng Bài tập 3 - Danh từ có thể đứng sau những từ chỉ số lượng như: Những, các, một - Động từ có thể đứng sau những từ chỉ thời gian như: Hãy, đã, vừa - Tính từ có thể đứng sau những từ chỉ mức độ như: rất, hơi, quá Bài tập 4 ý nghĩa khái quát của từ loại Khả năng kết hợp Kết hợp về phía trước Từ loại Kết hợp về phía sau Chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm) Số từ: một, những, cái... Danh từ Chỉ từ: Như ấy... Chỉ hoạt động trạng thái của sự vật - Các từ chỉ sự cầu khiến: Hãy, đừng, chớ - Các từ chỉ thời gian: đã, vừa, mới Động từ Từ " rồi" Chỉ đặc điểm tính chất của sự vật, hoạt động , trạng thái Phụ từ chỉ mức độ: rất, quá, hơi Tính từ Bài tập 5 a, Từ "tròn" vốn là tính từ -> động từ b, Từ " lí tưởng" vốn là danh từ -> tính từ c, Từ " băn khoăn" vốn là tính từ -> danh từ 3. Củng cố: ( 3') - Hệ thống lại từ loại đã học 4. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - ôn tập phần từ loại. Xem lại các bài tập đã làm - Đọc trước phần còn lại giờ sau học tiếp. Ngày dạy ...../ ...../ 2007 Tiết 148 Tổng kết về ngữ pháp ( Tíếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh hệ thống kiến thức về phần cụm từ: cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. Phần các loại từ khác. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết cụm từ, các loại từ khác trong câu. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng ngữ pháp vào nói, viết trong giao tiếp xã hội và trong khi viết văn. II. Chuẩn bị của GV và HS - GV: SGK, SGV, bảng phụ - HS: đọc trước và tả lời câu hỏi theo SGK III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5') - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh 2 Bài mới Hoạt Động của GV và HS Nội dung chính HĐ1: (14') HS: Đọc đoạn trích SGK GV: Xếp các từ in đậm trong những đoạn trích vào bảng? HS: Đọc bài tập 2 GV: Tìm những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn. Cho biết các từ ấy thuộc loại từ nào? HĐ3: Tìm hiểu về cụm từ. (21') GV: em hãy nhắc lại các cụm từ đã học? HS: - Cụm danh từ - Cụm động từ - Cụm tính từ HS: Đọc bài tập 1 GV: Chỉ ra những cụm danh từ in đậm . - Tìm phần trung tâm của các cụm danh từ in đậm. Chỉ ra những dấu hiệu cho biết đó là cụm danh từ? HS: Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày -> nhận xét GV: Nhận xét -> kết luận bảng phụ. HS: Đọc yêu cầu bài tập 2 GV: Cho HS thảo luận trong bàn-> Trả lời -> GV nhận xét. HS: Đọc bài tập 3 GV: Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm. Chỉ ra những yếu tố phụ đi kèm với nó? HS: Lên bảng làm bài tập (2HS) GV: Nhận xét, sửa sai ( nếu có) GV: lưu ý HS - Các cụm từ Việt Nam, phương Đông được dùng làm tính từ. A. Từ loại ( tiếp) II. Các loại từ khác 1. Bài 1 Số từ Đại từ Lg từ Chỉ từ Phó từ QHệ từ Trợ từ TThái từ Thán từ ba tội những ấy đã ở chỉ hả trời ơi năm bao nhiêu đâu mới của cả bao giờ đã nhưng ngay bấy giờ đang như chỉ Bài tập 2 - Những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn là: hả, nhỉ hở, hả, à, ư...-> chúng thuộc loại tình thái từ B. Cụm từ Bài 1 Phần trung tâm Dấu hiệu a. - ảnh hưởng - nhân cách - lối sống - những - một - một b. - ngày - những c. - tiếng - có thể thêm "những" vào trước Bài 2 Phần trung tâm Dấu hiệu a. - đến - chạy - ôm - đã - sẽ - sẽ b. - lên - vừa Bài 3 Phần trung tâm Yếu tố phụ a. - Việt Nam - bình dị - Việt Nam - phương Đông - mới - hiện đại - rất - r

File đính kèm:

  • docv9 tuan 29-30.doc
Giáo án liên quan