I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Qua cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật Nhĩ trong truyện, cảm nhận được ý nghĩa triết lí mang tính trải nghiệm về cuộc đời con người, nhận biết ra những vẻ đẹp bỡnh dị và quý giỏ trong những gỡ gần gũi của quờ hương, gia đỡnh.
2. Kỹ năng:
- Rốn luyện kỹ năng phân tích tác phẩm truyện có sự kết hợp các yếu tố tự sự, trữ tỡnh và triết lý.
3. Thái độ:
- Thấy và phân tích được những đặc sắc của truyện, tạo tỡnh huống nghịch lý, trần thuật thụng qua dũng nội tõm nhõn vật, ngụn ngữ và giọng điệu đầy chất tư duy, hỡnh ảnh biểu tượng.
18 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 991 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 29 - Tiết 136 đến tiết 140, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Ngày soạn: Ngày giảng
Tiết 136
Văn bản: bến quê
(Hướng dẫn đọc thêm)
I. mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Qua cảnh ngộ và tõm trạng của nhõn vật Nhĩ trong truyện, cảm nhận được ý nghĩa triết lớ mang tớnh trải nghiệm về cuộc đời con người, nhận biết ra những vẻ đẹp bỡnh dị và quý giỏ trong những gỡ gần gũi của quờ hương, gia đỡnh.
2. Kỹ năng:
- Rốn luyện kỹ năng phõn tớch tỏc phẩm truyện cú sự kết hợp cỏc yếu tố tự sự, trữ tỡnh và triết lý.
3. Thái độ:
- Thấy và phõn tớch được những đặc sắc của truyện, tạo tỡnh huống nghịch lý, trần thuật thụng qua dũng nội tõm nhõn vật, ngụn ngữ và giọng điệu đầy chất tư duy, hỡnh ảnh biểu tượng.
II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ. Ví dụ, phiếu học tập, bài tập, sách thiết kế bài giảng Ngữ văn 9. Chân dung nhà văn Nguyễn Minh Châu, kênh hình SGK…
2. Học sinh: Soạn bài.
III. Phương pháp:
- Phương pháp: Khái quát hoá sau khi phân tích tổng hợp các ngữ liệu, kiến thức và liên hệ thực tế, làm bài tập...
- Cách thức tổ chức: Vấn đáp, thảo luận nhóm, tổ…
IV. tiến trình giờ dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Yờu cầu cần đạt
1. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sỹ số:
+ 9/4:
+ 9/5
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
a. Dẫn vào bài:
b. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: Đọc, tỡm hiểu chung về văn bản.
GV: Em hóy giới thiệu một số nột về Nguyễn Minh Chõu
ễng gia nhập Quõn đội năm 1950, sau đú trở thành nhà văn quõn đội
GV: Sau 1975 Nguyễn Minh Chõu sỏng tỏc chủ yếu là truyện ngắn. Với thể loại này, Nguyễn Minh Chõu đó thể hiện những tỡm tũi đổi mới quan trọng về tư tưởng nghệ thuật, gúp phần đổi mới văn học nước ta ở những năm 80 của thế kỷ XX. Nguyờn Ngọc nhận xột: "NMC xứng đỏng thuộc trong số những người mở đường tinh anh và tài năng, đó đi được xa nhất trong chặng mở đầu của cụng cuộc đổi mới văn học"
GV yờu cầu HS kể tờn một số tỏc phẩm tiờu biểu của Nguyễn Minh Chõu
GV: nờu xuất xứ của truỵờn ngắn Bến Quờ:
- Truyện cú ý nghĩa triết lý giản dị mà sõu sắc, mang tớnh trải nghiệm, cú ý nghĩa tổng kết cuộc đời của một con người.
GV hướng dẫn HS đọc và tỡm hiểu phần chỳ thớch trong SGK
Yờu cầu hs túm tắt truyện
Tỏc giả (1930-1989) quờ Quỳnh Lưu – Nghệ An.
- Nguyễn Minh Chõu là cõy bỳt văn xuụi xuất sắc của nờn văn học Việt Nam thời chống Mỹ và là hiện tượng nổi bật nước ta những năm 80 của thế kỷ 20.
- Sau 1975, cú những tỡm tũi, đổi mới mạnh mẽ về tư tưởng và nghệ thuật, mở ra chặng đường mới trong sỏng tỏc của mỡnh và thỳc đẩy cụng cuộc đổi mới văn học.
HS suy nghĩ trả lời
I. Đọc, tỡm hiểu chung về văn bản:
1. Tỏc giả
- Nguyễn Minh Chõu (1930 -1989) quờ Quỳnh Lưu – Nghệ An.
- Là cõy bỳt văn xuụi xuất sắc của nờn văn học Việt Nam thời chống Mỹ.
2. Tỏc phẩm:
- In trong tập truyện cựng tờn, xuất bản năm 1985
3. Đọc – chỳ thớch:
a. Đọc:
- Túm tắt truyện
b. Chú thích:
* Hoạt động 2:H ướng dẫn phõn tớch:
GV: Trong "Bến Quờ", nhõn vật Nhĩ được đặt trong những tỡnh huống như thế nào? Anh đó gặp những nghịch lý ra sao?
? Xõy dựng tỡnh huống truyện ấy, tỏc giả muốn thể hiện điều gỡ?
=> Tỏc giả muốn tõm sự và khỏi quỏt những quy luật, triết lý của cuộc đời: cuộc sống và số phận củ một con người chứa đầy những sự bất thường – những nghịch lý ngẫu nhiờn vượt ra ngoài những dự định, ước muốn, cả những hiểu biết và toan tớnh của con người. Và con người ta trờn đường đời thật khú trỏnh được những cỏi điều vũng vốo hoặc chựng chỡnh. Nhưng khụng phải lỳc nào cũng sớm nhận ra những điều bỡnh thường, giản dị ấy, phải qua bao trải nghiệm, cú khi phải đến cuối đời, trong những hoàn cảnh trớ trờu của bản thõn buộc phải nếm trải cú thể hiểu được.
=> Đú cũng chớnh là chủ thể đặc sắc của truyện.
HS suy nghĩ trả lời
Tỡnh huống truyện:
- Một con người làm cụng việc đi nhiều thế mà cuối đời lại bị buộc chặt vào giường bệnh, đến mức muốn nhớch người đến bờn cửa sổ, thỡ việc ấy khú khăn như phải đi hết cả một nửa vũng trỏi đất phải nhờ sự giỳp đỡ của trẻ con xúm làng.
- Khi xắp gió biệt cuộc đời, Nhĩ mới cảm nhận được vẻ đẹp thõn thuộc và gần gũi của bói bồi ven sụng và vẻ đẹp của người vợ tần tảo, giầu tỡnh yờu và đức hi sinh. Anh nhờ con trai thực hiện khao khỏt đú của mỡnh, nhưng cậu lại để lỡ chuyến đũ.
4. Củng cố bài:
- Giáo viên củng cố theo nội dung ghi nhớ.
5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
- Xem lại toàn bộ nội dung kiến thức bài học, học bài theo nội dung phân tích.
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 29 Ngày soạn: Ngày giảng
Tiết 136
Văn bản: bến quê
(Hướng dẫn đọc thêm)
I. mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Qua cảnh ngộ và tõm trạng của nhõn vật Nhĩ trong truyện, cảm nhận được ý nghĩa triết lớ mang tớnh trải nghiệm về cuộc đời con người, nhận biết ra những vẻ đẹp bỡnh dị và quý giỏ trong những gỡ gần gũi của quờ hương, gia đỡnh.
2. Kỹ năng:
- Rốn luyện kỹ năng phõn tớch tỏc phẩm truyện cú sự kết hợp cỏc yếu tố tự sự, trữ tỡnh và triết lý.
3. Thái độ:
- Thấy và phõn tớch được những đặc sắc của truyện, tạo tỡnh huống nghịch lý, trần thuật thụng qua dũng nội tõm nhõn vật, ngụn ngữ và giọng điệu đầy chất tư duy, hỡnh ảnh biểu tượng.
II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ. Ví dụ, phiếu học tập, bài tập, sách thiết kế bài giảng Ngữ văn 9. Chân dung nhà văn Nguyễn Minh Châu, kênh hình SGK…
2. Học sinh: Soạn bài.
III. Phương pháp:
- Phương pháp: Khái quát hoá sau khi phân tích tổng hợp các ngữ liệu, kiến thức và liên hệ thực tế, làm bài tập...
- Cách thức tổ chức: Vấn đáp, thảo luận nhóm, tổ…
IV. tiến trình giờ dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Yờu cầu cần đạt
1. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sỹ số:
+ 9/4:
+ 9/5
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
a. Dẫn vào bài:
b. Các hoạt động dạy – học:
* Hoạt động 1:H ướng dẫn phõn tớch:
II. Phõn tớch:
1. Bố cục:
2. Phân tích:
- GV yờu cầu hs đọc phần đầu; từ đầu đến "nhà mỡnh"
GV: ở cảnh ngộ bị buộc chặt vào giường bệnh, Nhĩ đó nhỡn thấy những gỡ qua khung cửa sổ?
GV: Nhĩ đó cảm nhận cảnh vật đú như thế nào? cỏch miờu tả cú gỡ đặc biệt?
+ Ngoài cửa sổ bấy giờ ... trở lờn đậm sắc hơn.
+ Bờn kia những hàng cõy ... Những tia nắng.... với màu xanh non...
- Từ gần đến xa -> một khụng gian cú chiều sõu rộng.
- Cảnh vật thiờn nhiờn hiện ra với vẻ đẹp riờng được cảm nhận bằng những cảm xỳc tinh tế.
+ Hoa bằng lăng thưa thớt nhưng lại đậm sắc hơn.
+ Dũng sụng màu đỏ nhạt như rộng thờm
+ Vũm trời như cao hơn
+ Sắc màu bờ bói dưới nắng thu.
- Kết hợp miờu tả với biểu cảm:
+ Những màu sắc thõn thuộc quỏ .... của đất màu mỡ
+ Suốt đời Nhĩ đó từng đi tới khụng sút một xú xỉnh nào trờn trỏi đất, đõy là một chõn trời gần gũi, mà lại xa lắc vỡ chưa hề bao giờ đi đến cỏi bờ bờn kia sụng hồng ngay trước cửa sổ nhà mỡnh.
a. Những cảm xỳc và suy nghĩ của nhõn vật Nhĩ:
*) Cảm nhận của Nhĩ về vẻ đẹp của thiờn nhiờn trong một buổi sỏng đầu thu, được nhỡn từ khung cửa sổ căn phũng anh.
- Từ gần đến xa -> một khụng gian cú chiều sõu rộng.
- Cảnh vật thiờn nhiờn hiện ra với vẻ đẹp riờng được cảm nhận bằng những cảm xỳc tinh tế.
+ Hoa bằng lăng thưa thớt nhưng lại đậm sắc hơn.
+ Dũng sụng màu đỏ nhạt như rộng thờm
+ Vũm trời như cao hơn
+ Sắc màu bờ bói dưới nắng thu.
Kết hợp với miờu tả biểu cảm
? Điều này mang lại cho hai đoạn văn tả cảnh ở đầu truyện một sắc thỏi riờng nào?
HS suy nghĩ trả lời
=> cảnh hiện lờn sinh động và gợi cảm
? Từ đú một vẻ đẹp như thế nào được gợi lờn từ quang cảnh bến quờ?
=> Quang cảnh bến quờ gần gũi, thõn quen
? Em hiểu gỡ về ý nghĩ sau đõy của Nhĩ: suốt đời Nhĩ đó từng đi tới khụng sút một xú xỉnh nào trờn trỏi đất, ... trước cửa sổ nhà mỡnh?
HS suy nghĩ trả lời
Nhĩ là người từng trải, am hiểu cuộc sống.
=> Tha thiết, mến yờu cuộc sống quờ hương
=> Nhĩ là người từng trải, am hiểu cuộc sống.
=> Tha thiết, mến yờu cuộc sống quờ hương
Đọc những cõu hỏi của Nhĩ và thỏi độ im lặng, lảng trỏnh cõu trả lời chồng của Liờn, người đọc cảm thấy hỡnh như anh đó nhận ra điều gỡ về bản thõn?
+ Đờm qua, lỳc gần sỏng, em cú nghe thấy tiếng gỡ khụng?
+ Hụm nay đó là ngày mấy rồi em nhỉ?
HS đọc đoạn văn: "Liờn vẫn khụng đỏp .... bậc gỗ mũn lừm"
*) Những suy ngẫm của Nhĩ từ hoàn cảnh của mỡnh mà phỏt hiện quy luật giống như một nghịch lý của đời người:
- Bằng trực giỏc, Nhĩ đó nhận ra ngay mỡnh chẳng cũn sống được bao lõu nữa. Anh đang phải đối mặt với hoàn cảnh bi đỏt khụng cũn lối thoỏt.
? Tỡm những chi tiết miờu tả hỡnh dỏng, cử chỉ, lời núi, thỏi độ của chị đối với chồng?
? Qua nhõn vật Liờn, em thấy hỡnh ảnh người phụ nữ xuất hiện với những vẻ đẹp nào?
HS suy nghĩ trả lời
Dịu dàng, nhẫn lại, giàu yờu thương và đức hi sinh.
? Cõu núi của Nhĩ "Suốt đời, anh chỉ làm em khổ tõm ... mà em vẫn nớn thinh" cho ta thấy được điều gỡ trong cảm nhận của Nhĩ về vợ mỡnh?
? Nhĩ chợt nhớ tới điều gỡ? Hóy tỡm ở đoan truyện tiếp theo những dũng suy tư của Nhĩ?
HS suy nghĩ trả lời
Cảm nhận của Nhĩ về Liờn:
+ Nhĩ cảm nhận lần đầu tiờn về sự vất vả, tần tảo, chịu thương chịu khú và sự õu yếm, yờu thương của vợ anh
+ Chớnh những ngày cuối đời, Nhĩ mới thực sự thấu hiểu và biết ơn vợ sõu sắc.
- Nhĩ chợt nhớ ngày bố mẹ anh mới cưới Liờn .... cũng như cảnh bói bồi đang nằm phơi mỡnh bờn kia, tõm hồn Liờn vẫn giữ nguyờn vẹn những nột tần tảo và chịu đựng hi sinh từ bao đời xưa. Và cũng chớnh nhờ vào điều đú mà sau nhiều ngày thỏng bụn tẩu, tỡm kiếm ... Nhĩ đó thấy được nơi nương tựa là gia đỡnh trong những ngày này (trang 105)
Cảm nhận của Nhĩ về Liờn:
+ Nhĩ cảm nhận lần đầu tiờn về sự vất vả, tần tảo, chịu thương chịu khú và sự õu yếm, yờu thương của vợ anh
+ Chớnh những ngày cuối đời, Nhĩ mới thực sự thấu hiểu và biết ơn vợ sõu sắc.
? Em hiểu những suy tư ấy như thế nào?
? Vỡ sao Nhĩ lại nảy sinh khao khỏt được đặt chõn lờn bói bồi bờn kia sụng vào chớnh buổi sỏng hụm ấy?
? Niềm khao khỏt vụ vọng ấy của Nhĩ cú ý nghĩa gỡ?
HS suy nghĩ trả lời
Niềm khao khỏt mónh liệt của Nhĩ:
+ Được đặt chõn lờn bói bồi bờn kia bến sụng.
-> Quý trọng những vẻ đẹp và giỏ trị bỡnh dị của cuộc sống quờ hương
+ Sự thức tỉnh về những giỏ trị bền vững, bỡnh thường và sõu xa của cuộc sống.
+ Đú là sự thức tỉnh xen với niềm õn hận và nỗi xút xa.
Niềm khao khỏt mónh liệt của Nhĩ:
+ Được đặt chõn lờn bói bồi bờn kia bến sụng.
-> Quý trọng những vẻ đẹp và giỏ trị bỡnh dị của cuộc sống quờ hương
+ Sự thức tỉnh về những giỏ trị bền vững, bỡnh thường và sõu xa của cuộc sống.
+ Đú là sự thức tỉnh xen với niềm õn hận và nỗi xút xa.
? Nhĩ nhờ con sang sụng để làm gỡ? Ước vọng của anh cú thành cụng khụng? vỡ sao?
? Từ đõy, anh lại rỳt ra một quy luật nào nữa trong cuộc đời con người? Quy luật ấy được thể hiện ở cõu văn nào?
HS suy nghĩ trả lời
- Nhĩ nhờ con trai đi sang bờn kia bờ bói thay mỡnh.
- Đứa con khụng hiểu được ước muốn của cha.
=> Anh trầm ngõm rỳt ra quy luật đời người:
thật khú tranh được những cỏi điều vũng vốo hoặc chựng chỡnh.
*) Cõu chuyện của Nhĩ với cậu con trai và sự chiờm nghiệm của anh về một quy luật của đời người
Một quy luật nữa: sự cỏch biệt, khỏc nhau giữa cỏc thế hệ già trẻ, cha – con. Họ là những người thõn yờu, ruột thịt của nhau, rất thương yờu nhau nhưng nào cú hiểu nhau. Đú là quy luật đỏng buồn.
Hỡnh ảnh Nhĩ ở đoạn cuối truyện?
+ Chõn dung và cử chỉ được miờu tả khỏc thường.
+ Hành động cuối cựng: anh đang nụn núng thỳc giục cậu con trai hóy mau kẻo lỡ chuyến đũ ... nhưng hỡnh ảnh này cũn gợi ý nghĩa khỏi quỏt cao hơn:ý muốn thức tỉnh mọi người hóy sống khẩn trương, sống cú ớch. đừng là cà, chựng chỡnh, đềnh dàng ở những cỏi vũng vốo, vụ bổ mà chỳng ta rất dễ sa đà, để dứt khoỏt khỏi nú, để hướng tới những giỏ trị đớch thực, vốn rất giản dị, gần gũi và bền vững.
? Vậy nội dung truyện "Bến Quờ" là gỡ
- "Bến quờ" là những suy ngẫm, trải nghiệm sõu sắc của nhà văn về con người và cuộc đời, thức tỉnh ở mọi người sự trõn trọng những vẻ đẹp và giỏ trị bỡnh dị, gần gũi của gia đỡnh, quờ hương.
III. Tổng kết:
1. Nội dung:
- "Bến quờ" là những suy ngẫm, trải nghiệm sõu sắc của nhà văn về con người và cuộc đời, thức tỉnh ở mọi người sự trõn trọng những vẻ đẹp và giỏ trị bỡnh dị, gần gũi của gia đỡnh, quờ hương.
? Hóy nờu giỏ trị đặc sắc về nghệ thuật?
GV: Thế nào là hỡnh ảnh biểu tượng?
GV: Em hóy tỡm một số hỡnh ảnh mang ý nghĩa biểu tượng trong truyện ngắn. Phõn tớch ý nghĩa biểu tượng của chỳng.
4. Củng cố bài:
- Giáo viên củng cố theo nội dung ghi nhớ.
5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
- Xem lại toàn bộ nội dung kiến thức bài học, học bài theo nội dung phân tích.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài tiếp theo: "Những ngôi sao xa xôi
- Cỏch sử dụng nhiều hỡnh ảnh giầu tớnh biểu tượng.
- Sự miờu tả tõm lý tinh tế
- Xõy dựng tỡnh huống truyện giàu sức biểu hiện.
- Trần thuật theo dũng tõm trạng của nhõn vật
2. Nghệ thuật:
- Cỏch sử dụng nhiều hỡnh ảnh giầu tớnh biểu tượng.
- Sự miờu tả tõm lý tinh tế
- Xõy dựng tỡnh huống truyện giàu sức biểu hiện.
- Trần thuật theo dũng tõm trạng của nhõn vật
3. Ghi nhớ:
(SGK)
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 29 Ngày soạn: Ngày giảng
Tiết 138
ôn tập: tiếng việt 9
I. mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hệ thống hoỏ lại cỏc vấn đề đó học trong học kỳ II: Khởi ngữ; Cỏc thành phần biệt lập; Liờn kết cõu và liờn kết đoạn văn; Nghĩa tường minh và hàm ý.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng làm các dạng bài tập Tiếng Viết về đơn vị kiến thức đã học..
3. Thái độ:
- Có ý thức ôn tập lý thuyết vận dụng vào làm các bài tập từ dễ đến khó, từ nhận biết đến sáng tạo.
II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ. Ví dụ, phiếu học tập, bài tập, sách thiết kế bài giảng Ngữ văn 9. Bài soạn cùng một số tài liệu tham khảo khác.
2. Học sinh: Soạn bài, đọc và tìm hiểu, làm các bài tập trong SGK, SBT, lấy ví dụ…
III. Phương pháp:
- Phương pháp: Khái quát hoá sau khi phân tích tổng hợp các ngữ liệu, kiến thức và liên hệ thực tế, làm bài tập...
- Cách thức tổ chức: Vấn đáp, thảo luận nhóm, tổ…
IV. tiến trình giờ dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Yờu cầu cần đạt
1. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sỹ số:
+ 9/4:
+ 9/5
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
a. Dẫn vào bài:
b. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: ễn tập về khởi ngữ và thành phần biệt lập.
GV kẻ bảng, hướng dẫn hs điền từ ngữ (in đậm) vào ụ thớch hợp.
Hoạt động 2 GV hướng dẫn hs làm bài tập 2
Viết đoạn văn giới thiệu "Bến quờ" cú sử dụng thành phần biệt lập.
4. Củng cố bài:
- Giáo viên củng cố theo nội dung bài tập đã chữa.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học, học bài theo nội dung ghi nhớ.
- Làm hết nội dung bài tập vào vở.
- Đọc và tỡm hiểu nội dung tiếp theo
HS đọc và nờu yờu cầu của bài tập 1.
Nhận biết cỏc thành phần biệt lập và khởi ngữ trong cõu.
HS lờn bảng điền, cỏc hs khỏc làm vào vở, sau đú nhận xột, bổ sung bài của bạn
HS Viết đoạn văn giới thiệu "Bến quờ" cú sử dụng thành phần biệt lập.
- Trong bài tập 2, cỏc thành phần biệt lập đó sử dụng là:
+Phụ chỳ: cuộc đời vốn rất bỡnh lặng quanh ta
+ Tỡnh thỏi: hỡnh như
+ Khởi ngữ: cỏi chõn lý giản dị ấy
+ Cảm thỏn: tiếc thay
I. Khởi ngữ và cỏc thành phần biệt lập:
Bài tập 1:
Khởi ngữ
Thành phần biệt lập
Tỡnh thỏi
Gọi đỏp
Cảm thỏn
Phụ chỳ
Xõy cỏi năng ấy
Dường như
Thưa ụng
Vất vả quỏ
những người con gỏi... như vậy
Bài tập 2:
"Bến quờ" là một cõu chuyện về cuộc đời – cuộc đời vốn rất bỡnh lặng quanh ta – với những nghịch lý khụng dễ gỡ hoỏ giải. Hỡnh như trong cuộc sống hụm nay, chỳng ta cú thể gặp ở đõu đú một số phận giống nhau như hoặc gần giống như số phận của nhõn vật Nhĩ trong cõu chuyện của Nguyễn Minh Chõu? Người ta cú thể mải mờ kiếm danh, kiếm lợi để rồi sau này khi đó rong ruổi gần hết cuộc đời, vỡ một lý do nào đú phải bẹp dớ một chỗ, con người mới chợt nhận ra rằng: Gia đỡnh chớnh là cỏi tổ ấm cuối cựng đưa tiễn ra vào nơi vĩnh hằng! Cỏi chõn lý đơn giản ấy tiếc thay. Nhĩ chỉ kịp nhận ra vào những ngày thang cuối cựng của cuộc đời mỡnh. Nhĩ đó từng "đi tới khụng sút một xú xỉnh nào trờn trỏi đất", nhưng khi chẳng may bị mắc bệnh hiểm ngheo, liệt toàn thõn, trong cuộc sống của anh lại hoàn toàn phục thuộc vào những người khỏc. Nhưng chớnh vào cỏi khoảnh khắc mà trực giỏc đó mỏch bảo cho anh biết rằng cỏi chết đó cận kề thỡ trong anh lại bừng lờn những khỏt vọng thật đẹp đẽ và thỏnh thiện. Cú thể núi, "Bến quờ" là cõu chuyện bàn về ý nghĩa của cuộc sống, nhõn vật Nhĩ là một nhõn vật tư tưởng, nhưng là thứ tư tưởng đó được hỡnh tượng hoỏ và cú khả năng gõy xỳc động mạnh mẽ cho người đọc.
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 29 Ngày soạn: Ngày giảng
Tiết 139
ôn tập: tiếng việt 9
I. mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hệ thống hoỏ lại cỏc vấn đề đó học trong học kỳ II: Khởi ngữ; Cỏc thành phần biệt lập; Liờn kết cõu và liờn kết đoạn văn; Nghĩa tường minh và hàm ý.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng làm các dạng bài tập Tiếng Viết về đơn vị kiến thức đã học..
3. Thái độ:
- Có ý thức ôn tập lý thuyết vận dụng vào làm các bài tập từ dễ đến khó, từ nhận biết đến sáng tạo.
II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ. Ví dụ, phiếu học tập, bài tập, sách thiết kế bài giảng Ngữ văn 9. Bài soạn cùng một số tài liệu tham khảo khác.
2. Học sinh: Soạn bài, đọc và tìm hiểu, làm các bài tập trong SGK, SBT, lấy ví dụ…
III. Phương pháp:
- Phương pháp: Khái quát hoá sau khi phân tích tổng hợp các ngữ liệu, kiến thức và liên hệ thực tế, làm bài tập...
- Cách thức tổ chức: Vấn đáp, thảo luận nhóm, tổ…
IV. tiến trình giờ dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Yờu cầu cần đạt
1. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sỹ số:
+ 9/4:
+ 9/5
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
a. Dẫn vào bài:
b. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: ễn tập về liờn kết cõu và liờn kết đoạn văn:
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 HS xỏc định ý nghĩa của cỏc từ in đậm trong ba đoạn trớch.
GV: Hướng dẫn HS kẻ bảng SGK 110
Hoạt động 2 ễn tập về nghĩa tường minh và hàm ý.
GV hướng dẫn HS làm bài tập 1,2.
GV phõn tớch yờu cầu của bài tập.
4. Củng cố bài:
- Giáo viên củng cố theo nội dung bài tập đã chữa.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học, học bài theo nội dung ghi nhớ.
- Làm hết nội dung bài tập vào vở.
- Đọc và tỡm hiểu nội dung bài tiếp theo: "Tổng kết ngữ pháp".
HS xỏc định ý nghĩa của cỏc từ in đậm trong ba đoạn trớch.
HS kẻ bảng SGK 110
HS làm bài tập 1,2.
HS thảo luận, trỡnh bày, nhận xột.
II. Liờn kết và liờn kết đoạn văn
Bài tập 1:
- Đoạn trớch (a), "nhưng", "nhưng rồi", "và": phộp nối
- Đoạn trớch (b): "Cụ bộ": phộp lặp; "cụ bộ" – "nú": phộp thế.
- Đoạn trớch (c): "Bõy giờ cao sang rồi thỡ để ý đõu đến bọn chỳng tụi nữa" – "thế": phộp thế.
Bài tập 2: Điền từ vào ụ thớch hợp
Phộp liờn kết
Lặp từ ngữ
Đồng nghĩa, trỏi nghĩa
Thế
Nối
Từ ngữ tương ứng
cụ bộ – Cụ bộ
Cụ bộ – núi thế
Nhưng, nhưng rồi mà
III. Nghĩa tường minh và hàm ý:
1. Bài tập 1
- Hàm ý cõu núi của người ăn mày: "Địa ngục là chỗ ở của cỏc ụng " (người nhà giàu)
2. Bài tập 2
a) Cõu "Tớ thấy họ ăn mặc rất đẹp" cú thể hiểu là "Đội búng huyện chơi khụng hay" hoặc "Tụi khụng muốn bỡnh luận về việc này". đ Người núi cố ý vi phạm phương chõm quan hệ (núi khụng đỳng đề tài)
b) Cõu "Tớ bảo cho Chi rồi" hàm ý "Tớ chưa bỏo cho Nam và Tuấn".
đ Người núi cố ý vi phạm phương chõm về số lượng.
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 29 Ngày soạn: Ngày giảng
Tiết 140
Chương trình địa phương (phần tiếng việt)
I. mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Trờn cơ sở nhận thức tiờu chuẩn đầu tiờn và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tớnh cập nhật của nội dung văn bản, hệ thống hoỏ được chủ đề của cỏc văn bản nhật dụng trong chương trỡnh ngữ văn THCS.
2. Kỹ năng:
- Nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong cỏch tiếp cận văn bản nhật dụng
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng trong việc làm bài.
II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ. Ví dụ, phiếu học tập, bài tập, sách thiết kế bài giảng Ngữ văn 9. Bài soạn cùng một số tài liệu tham khảo khác.
2. Học sinh: Soạn bài, đọc và lập bảng tổng kết theo yêu cầu trong SGK.
III. Phương pháp:
- Phương pháp: Khái quát hoá sau khi phân tích tổng hợp các ngữ liệu, kiến thức và liên hệ thực tế, làm bài tập...
- Cách thức tổ chức: Vấn đáp, thảo luận nhóm, tổ…
IV. tiến trình giờ dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Nội dung
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
a. Dẫn vào bài:
b. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1 GV: Tổ chức, hướng dẫn HS làm cỏc bài tập trong SGK.
GV hướng dẫn HS nhận biết cỏc từ ngữ địa phương trong đoạn trớch và chuyển cỏc từ ngữ đú sang từ ngữ toàn dõn.
HS đọc và nờu yờu cầu của bài tập 1.Nhận biết từ ngữ địa phương, chuyển thành từ ngữ đú sang từ ngữ toàn dõn.
- Thẹo: sẹo
- Lặp bặp: lắp bắp
- Ba: cha, bố
- Mỏ: mẹ
- Kờu: gọi
- Đõm: Trở thành
- Đũa bếp: đũa cả.
- Vụ: vào
Bài tập 1:
Nhận biết từ ngữ địa phương, chuyển thành từ ngữ đú sang từ ngữ toàn dõn.
- Thẹo: sẹo
- Lặp bặp: lắp bắp
- Ba: cha, bố
- Mỏ: mẹ
- Kờu: gọi
- Đõm: Trở thành
- Đũa bếp: đũa cả.
- Vụ: vào
Hoạt động 2 HS đọc và nờu yờu cầu bài tập 2
GV. trong hai từ "kờu", từ nào là từ toàn dõn, từ nào là từ địa phương ? Hóy dựng cỏch diễn đạt khỏc để làm rừ sự khỏc nhau đú.
HS đọc và nờu yờu cầu bài tập 2
HS suy nghĩ trả lời
HS trả lời, nhận xột
Bài tập 2:
Phõn biệt từ địa phương với từ toàn dõn, dựng cỏch diễn đạt khỏc.
a) Kờu (trong "rồi kờu lờn"): từ toàn dõn cú thể thay bằng từ núi to.
b) Kờu trong "con kờu rồi" từ địa phương tương đương từ vừa gọi.
Hoạt động 3 HS đọc và nờu lờn yờu cầu của bài tập 3
HS làm lại bài, GV cú thể gọi 1 HS lờn bảng trỡnh bày, cỏc HS khỏc nhận xột, bổ sung.
HS đọc và nờu lờn yờu cầu của bài tập 3
HS suy nghĩ trả lời
Bài tập 3
Tỡm cỏc từ địa phương trong hai cõu đú
Trỏi: quả, chị: gỡ; kờu: gọi; trống hổng, trống hảng: trống rỗng.
Hoạt động 4 HS đọc yờu cầu của bài tập 4
GV phỏt phiếu học tập cho HS điền kết quả tỡm được ở bài tập trước vào bảng
Hoạt động 5 GV. Nờu yờu cầu của bài tập 5
GV nờu nờn cỏc cõu hỏi:
- Cú nờn cho bộ Thu trong truyện ngắn "Chiếc lược ngà" dựng từ ngữ toàn dõn khụng?
HS trả lời: GV cú thể yờu cầu thử thay cỏc từ địa phương trong
4. Củng cố bài:
- Giáo viên chốt lại nội dung bài học.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học, học bài theo nội dung ghi nhớ.
- Làm hết nội dung bài tập vào vở.
- Viết một đoạn hội thoại có sử dụng nghĩa tường minh và hàm ý, phân tích và chỉ rõ?
- Đọc và tỡm hiểu nội dung bài tiếp theo: "Ôn tập phần tiếng Việt" (tiết 2).
HS đọc yờu cầu của bài tập 4
HS suy nghĩ trả lời
Bài tập 4:
Điền từ ngữ địa phương và từ ngữ toàn dõn đó tỡm được ở bài tập 1,2,3 vào bảng.
Từ ngữ địa phương
Từ ngữ toàn dõn
Thẹo
Thẹo
Lặp bặp
Lắp bắp
Ba
Bố, cha
Mỏ
Mẹ
Kờu
Gọi
Đõm
Trở thành
Đũa bếp
Đũa cả
Lựi cui
Lỳi hỳi
Nhằm
cho là
Núi trổng
Núi trống khụng
Vụ ....
Vào...
v. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TUAN293COT.doc