I. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
- Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giớihiện nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: SGK, SGV, bảng phụ, đề- đáp án kiểm tra 15 phút
- HS: Soạn bài , tìm hiểu về quyền trẻ em.
III. Các hoạt động dạy học
24 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1220 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 3, 4 Trường THCS Minh Dân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Tiết 11
Tuyên bố thế giới về sự sống còn,
Quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
- Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giớihiện nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: SGK, SGV, bảng phụ, đề- đáp án kiểm tra 15 phút
- HS: Soạn bài , tìm hiểu về quyền trẻ em.
III. Các hoạt động dạy học
1. Tổ chức
9C Tổng số 44 Vắng Ngày dạy
2. Kiểm tra 15 phút:
Phần I: trắc nghiệm khách quan( 3 điểm- mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm)
* Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Nội dung văn bản "Phong cách Hồ Chí Minh " nói về vấn đề gì?
A. Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại và lối sống giản dị của Bác
B. Lối sống giản dị, thanh đạm và phong cách làm việc của Bác
C. Phong cách sống và phong cách làm việc của Bác
D. Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại và phong cách làm việc của Bác
Câu 2: G. Mac két là nhà văn nước nào?
A. Mỹ
B. Anh
C. Cô- lôm-bi-a
D. Pháp
Câu3. Trong hai sơ đồ về lập luận của văn bản" Đấu tranh cho một thế giới hoà bình" dưới đây, sơ đồ nào là hợp lí?
Nguy cơ chiến tranh thế giới
Chiến tranh hạt nhân là phi lý
Chạy đua vũ trang làm mất khả năng sống tốt đẹp
C. Chạy đua vũ trang làm mất đi khả năng sống tốt đẹp của con người
D. Kêu gọi đấu tranh cho một thế giới hoà bình
Câu 5: Thành ngữ "Nói hươu nói vượn" chỉ cách nói như thế nào?
A. Nói khoác lác, không thật, không thực tế
B. Nói dài dòng, rườm rà
C. Nói thẳng thừng, bốp chát
D. Nói không dứt khoát, lúc thế này, lúc thế khác
Câu 6: Trong bài văn thuyết minh, yếu tố miêu tả có tác dụng làm cho đối tượng thuyết minh được nổi bật, gây ấn tượng. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
phần II: trắc nghiệm tự luận( 7 điểm)
Câu 1: Giải thích thành ngữ "Nói như đấm vào tai"
Cách nói ấy vi phạm phương châm hội thoại nào?
Câu 2: Đặt một tình huống giao tiếp, viết một đoạn đối thoại giữa người lớn với trẻ con, trong đó có sử dụng một trong các cụm từ : đừng nói leo, đừng ngắt lời như thế
Đáp án biểu điểm
Phần I. Trắc nghiệm kết quả ( 3 điểm- mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
C
B
D
A
A
Phần II.Trắc nghiệm tự luận ( 7 điểm)
Câu 1 ( 3 điểm)
- Giải thích thành ngữ ( 2 điểm):
Nói một cách cục cằn, thô lỗ, người nghe khó chấp nhận
- Xác dịnh phương châm hội thoại vi phạm ( 1 điểm) vi phậm phương châm lịch sự.
Câu 2. ( 4 điểm)
- Nêu được tình huống giao tiếp (2 điểm)
- Viết đoạn thoại có dùng một trong các cụm từ theo yêu cầu ( 2 điểm)
3. Bài mới.
Giới thiệu bài: Dẫn lời dạy của Hồ Chí Minh
"Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn biết ngủ biết học hành là ngoan"
-> Dẫn dắt vào bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1. Hướng dẫn HS đọc văn bản và tìm hiểu chú thích
- GV hướng dẫn đọc: giọng mạnh, mẽ dứt khoát, rành mạch
- GV đọc mẫu đoạn đầu văn bản
- HS đọc tiếp
- Kiểm tra chú thích 2,4,5,6.
HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu chung
- Hãy nêu xuất sứ của bản tuyên bố .
( Là tuyên bố của hội nghị cấp cao thế giới về cuộc sống còn, quyền đuợc bảo vệ và phát triển của trẻ em họp ngày 30. 9. 1990 tại trụ sở Liên hợp quốc)
- Bản tuyên bố ra đời trong hoàn canh như thế nào?
(. Thế giới:
- Khoa học kỹ thuật phát triển, kinh tế tăng trưởng, hợp tác quốc tế mở rộng
- Sự phân hoá giàu - nghèo; chiến tranh, bạo lực; tàn tật, bóc lột, thất học ở một sốp nước
(.Việt Nam
- Đất nước độc lập, Khoa học kỹ thuật trên đà phát triển sự quan tâm . Sự quan tâm toàn diện sâu sắc của Đảng và Chính phủ. Văn hoá truyền thống của Việt Nam là coi trọng người già và trẻ em.
- Đất nước vừa thoát khỏi chiến tranh, di chứng chiến tranh còn để lại, áp dụng tiến bộ khoa học còn hạn chế, kinh tế phát triển chậm...)
- Văn bản được bố cục như thế nào?
( ba phần)
- Nội dung mỗi phần?
( Sự thách thức: thực trạng cuộc sống khốn khổ của nhiều trẻ em trên thế giới
Cơ hội: những điều kiện thuận lợi đối với việc bảo vệ và phát triển cuộc sống, đảm bảo tương lai cho trẻ em
Nhiệm vụ: Những nhiệm vụ cụ thể, cấp thiết mà từng quốc gia và cả thế giới cần làm vì sự sống còn, -hát triển của trẻ em.
HĐ3. Tìm hiểu về sợ thách thức đề cập trong văn bản.
- Bản tuyên bố đã nêu những lí do trẻ em có quyền sống, quyền phát triển như thế nào?
(. Trong trắng, dễ bị tổn thương, còn
. Ham hiểu biết, ham hoạt động và nhiều ước mơ
. Sự phát triển và tương lai của trẻ phụ thuộc vào sự hoà hợp và tương trợ của xã hội, của giáo dục
- Bản tuyên bố đã thể hiện cách nhìn về cuộc sống của trẻ em như thế nào?
(. Phải được sống trong vui tươi, thanh bình, được học và phát truyển
. Tương lai của chúng phải được hình thành trong sự hoà hợp và tương trợ)
- Em có suy nghĩ gì về cách nhìn của cộng đồng thé giới và trẻ em.
( Đầy thương yêu và trách nhiệm)
GV: Từ cách nhìn nhận ấy, cộng đồng quốc tế đã tổ chức hội nghị để cùng cam kết và ra lời kêu gọi đảm bảo cho trẻ em một tương lai tốt đẹp.
- Tuyên bố đã nêu những bất hạnh nào mà trẻ em thế giới đang phải chịu đựng?
- Theo em, nỗi bất hạnh nào lớn nhất đối với trẻ em?
( HS tự bộc lộ)
- Theo em những nỗi bất hạnh ấy có thể giải thoát không? giải thoát bằng cách nào?
( Loại bỏ chiến tranh, bạo lực, xoa đói giảm nghèo...)
- Tại sao bản tuyên bố lại gọi thực trạng ấy là "Sự thách thức"?
( Đó là những thảm hoạ cụ thể, nghiêm trọng, có nguy cơ phát triển và không dễ giải quyết
-> vấn đề thách thức to lớn.)
- Văn bản cho rằng đó là những thách thức mà các nhà lãnh đạo chính trị phải đáp ứng.
Em hiểu thế nào là"Sự thách thức đối với các nhà lãnh đạo chính trị "?
( Thách thức: những khó khăn trước mắt cần vượt qua.
Các nhà lãnh đạo chính trị: những ở cương vị lãnh đạo các quốc gia.)
- Từ đó, em hiểu tổ chức Liên hiệp quốc có thái độ như thế nào đối với những bất hạnh của trẻ em?
( Quyết tâm giúp các em vượt qua bất hạnh.)
I. Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích
II. Tìm hiểu văn bản
1. Sự thách thức
- Nạn nhân của chiến tranh, bạo lực, phân biệt chủng tộc
- Nạn nhân của đói nghèo, mù chữ, môi trường
- Nạn nhân của suy dinh dưỡng và bệnh tật.
-> thảm hoạ cụ thể, nghiêm trọng và không dễ giải quyết
4. Củng cố
- Thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới
- Liên hệ cuộc sống của trẻ em Việt Nam ( được hưởng sự quan tâm của Đảng, Chính phủ)
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài
- Tìm hỉu phần tiếp theo
- Sưu tầm tranh ảnh thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước ta đối với trẻ em.
Tiết 12
Tuyên bố thế giới về sự sống còn,
Quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
- Thấy được tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm soc trẻ em
- Hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm sống, lao động, học tập xứng đáng với sự quan tâm của gia đình, xã hội
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: SGK, SGV, bảng phụ, bảng phụ, tranh ảnh thể hiện sự quan tâm của Đảng, nhà nước đối với trẻ em.
- HS: Soạn bài , sưu tầm tranh ảnh ( như đã êu cầu).
III. Các hoạt động dạy học
1. Tổ chức
9C Tổng số 44 Vắng Ngày dạy
2. Kiểm tra: Trình bày những thách thức - những bất hạnh mà trẻ em thế giới đang phải gánh chịu
3. Bài mới
Giới thiệu bài: Khái quát nội dung tiết trước -> vào bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu phần cơ hội HS đọc phần " cơ hội"
- Phần cơ hội đề cập vấn đề gì?
( Điều kiện thuận lợi để cộng đồng quốc tế có thể bảo vệ , chăm sóc trẻ em)
- Tuyên bố đã chỉ ra những điều kiện thuận lợi nào?
- Dựa vào cơ sở nào, tuyên bố cho rằng cộng đồng quốc tế có cơ hội thực hiện quyền trẻ em?
( Bầu không khí chính trị quốc tế được cải thiện, sự hợp tác, đoàn kết quốc tế...)
- Theo em, Việt Nam có điều kiện thuận lợi nào để thực hiện quyền bảo vệ và chăm sóc trẻ em?
(. Đất nước hoà bình
. Khoa học kỹ thuật đang phát triển
. Kinh tế tăng trưởng cao và đều đặn
. Sự quan tâm toàn diện, sâu sắc của Đảng và Chính phủ
. Tư tưởng Hồ Chí Minh : coi trọng người già và trẻ em đang được phát huy)
- HS quan sát tranh ảnh: sự quan tâm của Đảng- Nhà nước với trẻ em
- Suy ngĩ của em khi xem những bức tranh đó?
GV: Công ước được Đại hội đồng liên hiệp quốc chính thức thông qua ngày 20. 11. 1990. Tính đến 2002 đã có 191 nước kí và phê chuẩn tham gia.
việt Nam là quốc gia đầu tiên ở châu á và nước thứ hai trên thế giới và là nước thứ hai trên thế giới phê chuẩn công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em ( 20. 2 1990)
HĐ3. Tìm hiểu phần nhiệm vụ
- HS đọc phấn nhiệm vụ
- Bản tuyên bố dựa trên cơ sở nào để xác định nhiệm vụ bảo vệ , chăm sóc trẻ em?9 Thực trạng trẻ em trên thế giới và cơ hội thực hiện việc bảo vệ chăm sóc trẻ em)
- Bản tuyên bố nêu nhiệm vụ như thế nào?
( cụ thể từng lĩnh vực)
- HS thao luận: cỉ ra những nhiệm vụ cụ thể trên từng lĩnh vực.
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét
- GV khái quát (bảng phụ)
- HS liên hệ vứi Việt Nam.
HĐ4. Tìm hiểu tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Qua bản tuyên bố, em nhận thức như thế nào vềtầm quan trọng của việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Tại sao có thể nói: qua chủ chương chính sách, qua hành động cụ thể đối với trẻ em, chúng ta nhận ra trình độ văn minh của xã hội?
HĐ5. Hướng dẫn luyện tập chính sách bảo vệ chăm sóc trẻ em ở địa phương?
II. Tìm hiểu văn bản
1. Sự thách thức
2. Cơ hội
- Sự hợp tác nhất trí của cộng đồng thế giới
- Sự tăng trưởng kinh tế, sự biến đổi xã hội
- Môi trường được bảo vệ,
- Giải trừ quân bị
- Quỹ phúc lợi trẻ em được ưu tiên.
3. Nhiệm vụ.
* Y tế
- Tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh dưỡng, ngăn ngừa các nguyên nhân dẫn đến tử vong; kế hoạch hoà giá đình...
* Giáo dục
- Đảm bảo học hết Trung học cơ sở
- Chú ý giáo dục cho các em nữ...
* Xã hội
- Quan tâm chăm sóc trẻ em tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn
- Đảm bảo bình đẳng nam- nữ
- Khuyến khích trẻ em tham gia sinh hoạt văn hoá xã hội
* Kinh tế
- Đảm bao tăng trưởng, phát triển đều đặn
- Có giải pháp giải ngân cho các nước đang phát triển
4. Tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em
- Trẻ em là tương lai của đất nước, của nhân loại
III. Luyện tập
4. Củng cố
- Khái quát nội dung 2 tiết
- Liên hệ nhiệm vụ HS cần làm để xứng đáng với sự quan tâm chăm sóc của Đảng- Nhà nước
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài
- Chuẩn bị bài: các phương châm hội thoại ( tiếp)
Tiết 13
Các phương châm hội thoại
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
- Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giã các phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp
- Hiểu được phương châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong tình huống giao tiếp; vì nhiều lí do khác nhau, các phương châm hội thoại có thể không tuân thủ .
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: SGK, SGV, bảng phụ, bảng phụ,
- HS: Soạn bài
III. Các hoạt động dạy học
1. Tổ chức
9C Tổng số 44 Vắng Ngày dạy
2. Kiểm tra: Khi giao tiếp cần tuân thủ phương châm hội thoại nào?
3. Bài mới
Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1. Tìm hiểu quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp
- HS đọc truyện "Chào hỏi"
- Nhân vất chàng rể có tuân thủ đúng phương châm lịch sự không? vì sao?
- Cách chào hỏi như vậy bị đánh giá như thế nào? vì sao?
- Theo em, trong tình huống nào thì câu hỏi ấy được quan tâm tới người khác.
- Qua ví dụ trên, em rút ra bài học gì trong giao tiếp?
=> Ghi nhớ
HS đọc ghi nhớ
HĐ2. Tìm hiểu những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại
- HS đọc lại các ví dụ về phương châm hội thoại
- Những tình huống nào phương châm hội thoại không được tuân thủ?
HS đọc ví dụ
- Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu cầu thông tin đúng như An muốn hay không?
( Không)
- Có phương châm nào đã không được tuân thủ?
- Vì sao người nói không tuân thủ phương châm ấy?
( Vì người nói không biết rõ điều An hỏi. để không vi phạm phương châm về chất - nói điều không có bằng chứng xác thực - vì thế phải trả lời một cách chung chung)
- HS đọc ví dụ: Khi Bác sĩ nói với bệnh nhân mắc bệnh nan y về tình trạng sức khoẻ của họ thì phương châm nào có thể không được tuân thủ?
- Vì sao người nói không tuân thủ phương châm hội thoại ấy?
- Hãy tìm thêm những tình huống giao tiếp khác mà phương châm về chất cũng không được tuân thủ?
(. Người chiến sĩ cách mạng khi rơi vào tay giặc)
- GV: trong bất kỳ tình huống giao tiếp nào mà có một yêu cầu nào đó quan trọng hơn thì phương châm hội thoại có thể không được tuân thủ.
- Khi nói " Tiền bạc chỉ là tiền bạc" thì có phải người nói không tuân thủ phương châm về lượng không?
- Theo em, phải hiểu ý của câu này như thế nào?
( Tiền bạc chỉ là phương tiện sống chứ không phải mục đích cuối cùng của con người)
- Tìm một số câu nói tương tự.
" Chiến tranh là chiến tranh", "Nó vẫn là nó", "Nó là con bố nó mà"
=> Ghi nhớ
HS đọc ghi nhớ - SGK - T. 37
HĐ3. Hướng dẫn luyện tập.
- HS đọc yêu cầu bài 1.
- Ông bố đã không tuân thủ phương châm nào? vì sao?
( Vì một đứa bé 5 tuổi không thể nhận biết được tuyển tập truyện ngắn của Nam Cao để nhờ đó mà tìm ra quả bóng)
GV Nếu câu nói ấy với một đối tượng khác thì câu nói đó thông tin rõ ràng
- HS đọc đoạn trích
- Thái độ và lời nói của chân, tay, tai, mắy, miệng đã vi phạm phương châm nào?
- Việc không tuân thủ ấy có lí do chính đáng không? vì sao?
I. Quân hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp
* Truyện "Chào hỏi"
- Chàng rể gây phiền hà cho người khác
-> Không phù hợp với tình huống giao tiếp
* Ghi nhớ ( SGK - T. 36)
II. Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại
* Ví dụ1
- Không tuân thủ phương châm về lượng
-> Vì ưu tiên cho phương châm về chất.
Ví dụ 2
Người nói có thể không tuân thủ phương châm về chất.
-> Vì lòng nhân đạo -> cần thiết.
* Ví dụ 3
"Tiền bạc chỉ là tiền bạc"
- Hiển ngôn: không tuân thủ phương châm về lượng
- Hàm ý: là câu nói có nội dung -> tuân thủ phương châm về lượng
* Ghi nhớ (SGK)
III. Luyện tập
Bài 1 ( T. 38)
- Không tuân thủ phương châm cách thức
Bài tập 2 ( T. 38)
- Chân, tay, tai, mắt, miệng vi phạm phương châm lịch sự
-> Không có lí do chính đáng -> không hợp với tình huống giao tiếp.
4. Củng cố
- Mối quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài
- lập bảng các phần hội thoại. Ví dụ
- Chuẩn bị cho viết bài tập làm văn số 1 ( văn thuyết minh)
Tiết 14 - 15.
Viết bài tập làm văn số 1
I. Mục tiêu cần đạt
HS viết viết được bài văn thuyết minh có sử dụng biện pháp nghệ thuật và miêu tả một cách hiếu quả, hợp lí
- Rèn luyện kĩ năng viết bài văn thuyết minh kết hợp với các biện pháp nghệ thuật .
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Ra đề, đáp án, biểu điểm
- HS: Ôn tập về văn thuyết minh
III. Các hoạt động dạy học
1. Tổ chức
9C Tổng số 44 Vắng Ngày dạy
2. Kiểm tra:
a. Đề bài : Giới thiệu về một loài cây quê hương em
b. Đáp án - biểu điểm
* Mở bài (1 điểm)
- Giới thiệu khái quát về một loài cây quê hương
* Thân bài ( 8 điểm)
- Giới thiệu về đặc điểm của học sinh (3 điểm)
+ Thân, lá, hoa, quả...
- Công dụng của cây ( 3 điểm)
+ Thân, lá
+ Hoa, quả
- Tầm quan trọng của cây trong đời sống. ( 2 điểm)
9 Bài văn có sử dụng các yếu tố nghệ thuật: kể truyện, so sánh, nhân hoá, liệt kê...)
* kết bài (1 điểm)
- Thái độ của người viết với loại cây đó
- Khẳng định giá trị của cây.
Lưu ý: Bài viết trình bày sạch, diễn đạt từng ý trôi chảy, nội dung sâu sắc - được điểm tối đa ( như biểu điểm)
3. Hướng dẫn học ở nhà.
Chuẩn bị bài: Chuyện người con gái Nam Xương
Tuần 4
Tiết 16.
chuyện người con gái Nam Xương
( Trích truyện kỳ mạn lục)
Nguyễn Dữ
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
- Nắm nét cơ bản về tác giả Nguyễn Dữ và tác phẩm "truyền kì mạn lục"; xuất xứ của " Chuyện người con gái Nam Xương".
- Cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của người phụ nữ Việt Nam qua nhân vật Vũ Nương.
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: SGK, SGV, bảng phụ, bảng phụ,
- HS: Soạn bài
III. Các hoạt động dạy học
1. Tổ chức
9C Tổng số 44 Vắng Ngày dạy
2. Kiểm tra: Bản tuyên bố thế giới đã chỉ ra những nhiệm vụ cụ thể nào để bảo vệ và chăm sóc trẻ em? Tuyên bố đã dưa trên cơ sở nào để xác định nhiệm vụ đó?
3. Bài mới
Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1. Tìm hiểu vài nét về tác giả - tác phẩm
- Qua phần chú thích * em hãy giới thiệu tác giả Nguyễn Dữ?
- Em biết gì về tác phẩm "truyền kì mạn lục"?
- GV giới thiệu tác phẩm "Truyền kì mạn lục" để HS tìm đọc
- Kiểm tra các chú thích 3, 5, 7, 9, 8, 20, 23.
HĐ2. Tìm hiểu chung
- Em hiểu thế nào là truyền kì mạn lục?
( chỉ chép tản mạn những điều kì lạ vẫn được lưu truyền)
- Theo em, truyện này được khai thác từ truyện dân gian nào?
( Vợ chàng Trương)
- Giữa truyện "Vợ chàng Trương" và"chuyện người con gái Nam Xương" có điểm khac biệt cơ bản nào?
(. Vợ chàng Trương:
+ Kể sự kiện dẫn tới oan khuất của Vũ Trương.
+ Nhân vật chỉ được thể hiện qua hành động.
. Chuyện người con gái Nam Xương
+ Thêm nhiều chi tiết mới ( Trương Sinh cưới Vũ Nương với "trăm lạn vàng")
+ Thêm yếu tố đối thoại, lời thoại chi tiết rõ ràng
+ Đặt Vũ Nương vào nhiều tình huống khắc hoạ tính cách
+ Thêm chi tiết: ngửa mặt lên trời than trước khi tự vẫn
+ Chuyện Phan Lang)
- Theo em truyện có thể chia làm mấy phần?
(Bảng phụ)
- Phần 1 " Vũ Thị Thiết... mẹ đẻ mình": hôn nhân Trương Sinh - Vũ Nương chưa được bao lâu thì gặp phải chiến tranh vợ chồng xa cách.
- Phần 2 tiếp diễn "trót qua rồi": Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nương
- Phần 3 còn lại: Cuộc gặp gỡ Phan Lang. Vũ Nương được giải oan.)
- Truyện có những nhân vật nào? nhân vật nào là nhân vật chính?
HĐ3. Tìm hiểu nhân vật Vũ Nương.
- Theo dõi số phận Vũ Nương, chúng ta thấy nhà văn đã đặt nhân vật Vũ Nương vào hoàn cảnh nào?
( Cảnh 1. Vũ Nương trong cuộc sống vợ chồng.
Cảnh 2. Vũ Nương khi khi tiễn chồng đi lính.
Cảnh 3. Vũ Nương khi xa chồng.
Cảnh 4. Vũ Nương khi bị chồng ghi oan)
- Tính cách của Vũ Nương được thể hiện qua những phương diện nào?
(. Hành động, cử chỉ
. Lời đối thoại của Vũ Nương
. Lời miêu tả và bình luận của tác giả
- Vũ Nương ban đầu được tác giả giới thiệu như thế nào?
- Em hiểu thế nào là tư dung tốt đẹp?
( đẹp về nhan sắc, dáng vẻ)
- Trong cuộc sống vợ chồng, Vũ Nương là người như thế nào?
- GV: Như vậy, Vũ nương sống đúng với phẩm chất tốt đẹp, không có cơ sở để Trương sinh ghi ngờ.
- Vậy hạnh phúc của Vũ Nương là do người khác mang lại hay chính nàng tạo ra? Vì sao?
( Hạnh phúc do Vũ Nương tạo ra)
- Khi tiễn chồng đi lính, Vũ Nương đã dặn chồng những gì?
- Qua đó tình cảm của Vũ Nương được thể hiện như thế nào?
- Qua đó em cảm nhận được vẻ đẹp nào trong tâm hồn Vũ Nương?
( Dịu dàng, sâu sắc, chân thật, luôn mong mỏi hạnh phúc trọn vẹn)
- Một người phụ nữ với những phẩm chất tốt đẹp như thế xứng đáng được hưởng cuộc sống như thế nào?
( Hạnh phúc)
- Em suy nghĩ như thế nào về hạnh phúc mà Vũ Nương đang có?
( Hạnh phúc mong manh)
- Vì sao em suy nghĩ như vậy?
( Vì Trương Sinh quá đa nghi và vì cuộc hôn nhân bất bình đẳng)
GV: quãng thời gian hạnh phúc của Vũ Nương có lâu dài? hạnh phúc ấy có vững bền? -> tìm hiểu ở tiết sau.
I. Tác giả - tác phẩm
- Nguyễn Dữ (? - ?)
Quê ở Thanh Miên - Hải Dương , sống ở thế kỉ thứ XV
- "Tuyền kì mạn lục" gồm có 20 truyện. Đề tài phong phú.
Nội dung phản ánh hiện thực và giá trị nhân đạo sâu sắc.
II. Tìm hiểu văn bản
1. Nhân vật Vũ Nương
- Thuỳ mị, nết na, tư dung tốt đẹp.
+ Cảnh 1.
- Luôn giữ gìn khuân phép, không để dẫn đén thất hoà.
+ Cảnh 2
- Không mong vinh hiển chỉ cầu chồng được bình an trở về.
- Cảm thông sâu sắc với nỗi khổ mà chồng sẽ phải chịu đựng -> xót thương.
- Thể hiện nỗi nhơ nhung khắc khoải
-> Dịu dàng, sâu sắc, chân thật, luôn mong mỏi hạnh phúc trọn vẹn
3. Củng cố:
- Vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn người phụ nữ Việt Nam.
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài
- Tìm hiểu phần tiếp theo của bài.
Tiết 17
chuyện người con gái Nam Xương
(tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS
- Cảm nhận vẻ đẹp truyền thống của người con phụ nỡ Việt Nam qua nhân vật Vũ Nương.
- Thấy rõ số phận oan trái của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến.
- Những thành công về nghệ thuật của tác phẩm: nghệ thuật dựng truyện, xây dựng nhân vật, sự sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố kỳ ảo với những chi tiết có thực tạo nên vể đẹp riêng của loại truyện truyền kì.
II. Chuẩn bị của GV vá HS
- GV: Soạn bài, bảng phụ.
- HS: Soạn bài.
III. Các hoạt động dạy học
1. Tổ chức
9C Tổng số 44 Vắng Ngày dạy
2. Kiểm tra: Phẩm chất của Vũ Nương qua cảnh 1 và cảnh 2 được bộc lộ như thế nào?
3. Bài mới
Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
nội dung
HĐ1. Tìm hiểu hoàn cảnh Vũ Nương qua cảnh 3- 4.
- HS đọc phần 2.
- Khi xa chồng, Vũ Nương suy nghĩ về chồng như thế nào?
- Khi diễn tả nỗi nhứ chồng của Vũ Nương, tác giả sử dụng những hình ảnh nghệ thuật nào?
( Bướm lượn đầy vườn, mây che kín núi)
- GV: Đó là nhưng hình ảnh ước lệ, tượng trưng diễn tả thời gian -> Nàng cảm giác được thời gian trôi chảy cùng với lỗi buồn bao la nơi chân trời góc bể.
- Vũ Nương đối sử như thế nào với mẹ chồng?
- Phẩm chất " mẹ hiền, dâu thảo" của Vũ Nương được mẹ chồng ghi nhận như thế nao?
( Qua lời trăng trối: " trời xét lòng lành con đã chẳng phụ mẹ"
- Phẩm chất áy còn được thể hiện qua lời khẳng định của tác giả. Em hãy chỉ ra lời khẳng định đó.
( " nàng hết lời thương sót ... như mẹ đẻ mình")
- Khi bị chồng nghi oan, Vũ Nương đã ứng sử như thế nào?
( Dùng lời nói chân thành để giãi bày lòng mình)
HS thảo luận: Vũ Nương đã thể hiện những gì qua những lời thoại ấy?
( HS trả lời - GV nhận xét - khái quát bằng bảng phụ:)
Lời 1. Phân tràn để chồng hiểu. Nàng nói đến thân phận mình, tình nghĩa vợ chồng, khẳng định lòng chung thuỷ, cầu xin chồng.
-> hết lòng tìm cách hàn ngắn
Lời 2. Nói lên nỗi đau đớn, thất vọng.
Lời 3. Lời độc thoại,lời than, lời nguyền xin dòng sông chứng giám nỗi oan khuất và phẩm tiết trong sạch.
- Qua những lời đó, em cảm nhận được điều gì đáng quý trong tâm hồn người phụ nữ đảng phải chịu nỗi oan khuất?
(Khát vọng hạnh phúc, sâu sắc, chân thật, cao thương.)
- Cuối cùng, Vũ Nương đã lam gì để cởi bỏ oan trái?
- Nhân cách Vũ Nương qua hoạt động đó?
- Theo em nguyên nhân nào ẫn đến cái chết của Vũ Nương?
(. Nguyên nhân cụ thể: Sự hiểu lầm lời trẻ
. Nguyên nhân trực tiếp: Sự đa nghi của một kẻ thất học, cố chấp - Trương Sinh
. Nguyên nhân gián tiếp: Sự bất bình đẳng trong xã hội phong kiến, chiến tranh)
- Qua nhận vật Vũ Nương,em thấy số phận của người phụ nữ phong kiến như ths nào?
( Bị đày đoạ, bất hạnh)
- Em có nhận xét gì về hành động tự vẫn của Vũ Nương?
(- Đáng thương: Khi phẩm hạnh, nhân cách bị phủ nhận, hạnh phúc bị tan vỡ -> không có quyền được bảo vệ mình, không còn cách minh oan
- Đáng trách: Từ bỏ con, không kiên trì bày tỏ để làm thay đổi ý nghĩ của chồng...)
HĐ2. Tìm hiểu nhân vật Trương Sinh
- Theo em, kẻ gây oan trái cho Vũ Nương là đứa trẻ, cái bóng hay Trương Sinh?
- Theo em, Trương Sinh đã có những sai lần nào?
- Nguyên nhân cơ bản dẫn đến những sai lầm ấy?
(- Đa nghi một cách cố chấp
- Coi thường phụ nữ)
- Cái cách Trương Sinh gây đau khổ cho Vũ Nương là gì?
( Tàn nhẫn, la om, mắng nhiếc, đánh đuổi)
=> ý nghĩa tố cáo xã hội phong kiến
HĐ3. Tìm hiểu các yếu tố kì ảo
- Cách kể truyện có gì khác?
( Yếu tố kì ảo)
- Chỉ ra các yếu tố kì ảo trong trong truyện.
( HS kể)
Bảng phụ
- Sử dụng các yếu tố kì ảo có tác dụng gì trong các tác dụng sau:
A. Tạo màu sắc truyền kì cho câu chuyện.
B. tạo không khí cổ tích dân gian
C. Thiêng liêng hoá sự trở về của Vũ Nương
D. Cả A, B, C
- Theo em, chi phí nào lí thú nhất? Vì sao?
( Vũ Nương ngồi trên kiệu hoa... lúc ẩn lúc hiện)
GV: Trong sự trở về, nhân vật Vũ Nương được miêu tả chủ yếu qua các lời nói của nàng.
- Qua những lời nói ấy, phẩm chất đáng quí nào của Vũ Nương được bộc lộ?
( Độ lượng, thuỷ chung, ân nghĩa, tha thiết với cuộc sống gia đình...)
- Vậy, những yếu tố kì áôc ý nghĩa gì?
- Đọc " truyện người con gái Nam Xương, em hiểu được những điều sâu sắc nào về hiện thực cuộc sống và số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến?
- Truyện có những đặc sắc như thế nào?
=> Ghi nhớ
HS đọc ghi nhớ
HĐ4. Luyện tập
HS kể lại "Chuyện người con gái Nam Xương" theo những cách riêng
File đính kèm:
- v9 tuan 3- 4.doc