Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 30 năm 2007

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp học sinh hình dung được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô- bin-xơn một mình ngoài đảo hoang bộc lộ gián tiếp qua bức chân dung tự họa của nhân vật.

2. Kỹ năng: Củng cố và nâng cao kỹ năng tả chân dung nhân vật trong tác phẩm tự sự.

3. Thái độ: Ca ngợi tinh thần lạc quan, ý chí vượt lên khó khăn gian khổ của con người.

II. Chuẩn bị của GV và HS

- GV: Tài liệu "Đọc hiểu văn bản", chân dung nhà văn

- HS: Sọan bài theo câu hỏi SGK

 

doc10 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1077 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 30 năm 2007, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Ngày dạy....../ ....../ 2007 Tiết 146 Rô - bin - xơn ngoài đảo hoang ( Tích Rô - bin - xơn Cru- Xô) Đ. Đi- Phô I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh hình dung được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô- bin-xơn một mình ngoài đảo hoang bộc lộ gián tiếp qua bức chân dung tự họa của nhân vật. 2. Kỹ năng: Củng cố và nâng cao kỹ năng tả chân dung nhân vật trong tác phẩm tự sự. 3. Thái độ: Ca ngợi tinh thần lạc quan, ý chí vượt lên khó khăn gian khổ của con người. II. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Tài liệu "Đọc hiểu văn bản", chân dung nhà văn - HS: Sọan bài theo câu hỏi SGK III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Nêu nội dung chính của văn bản " Những ngôi sao xa xôi" 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1') Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Giới thiệu tác giả, tác phẩm ( 5') GV giới thiệu chung về Đ.Đi- phô HS đọc chú thích * SGK( 128) - Em hãy giới thiệu những nét chính về tác giả, tác phẩm? ( Dựa vào chú thích trả lời.) - GV bổ sung -> giưói thiệu chân dung nhà văn HĐ2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích ( 6') - GV tóm tắt phần đầu văn bản - Hướng dẫn đọc: Đọc đúng và diễn cảm - GVđọc mẫu một đoạn - HS đọc tiếp - Nhận xét. GV lưu ý HS một số chú thích: 4,7,8 HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu chung ( ) GV: Bố cục của văn bản gồm mấy phần? Đặt tiêu đè cho từng phần? ( 4 phần - Phần 1: Từ đầu-> dưới đây: Rô- bin- xơn tự giới thiệu bức chân dung của mình. - Phần 2: Tiếp -> áo quần của tôi: Trang phục của Rô- bin- xơn. - Phần 3: Tiếp -> bên khẩu súng của tôi: Trang bị của Rô- bin- xơn. - Phần 4: Còn lại: Diện mạo của Rô- bin- xơn.) HĐ4. Tìm hiểu diện mạo của Rô - bin - xơn - Thông thường trong bức hoạ chân dung, chi tiết nào chiếm vị trí quan trọng nhất? ( Gương mặt -> trang phục) - Trang phục của Rô- bin- xơn được miêu tả như thế nào? - Qua đó tác giả muốn giới thiệu với người đọc điều gì? ( Trang phục theo thứ tự từ trên xuống dưới sau đó đến trang bị các vật dụng: thắt lưng, cưa, rìu, gùi, súng...) - Rô- bin- xơn trang bị cho mình như vậy có ý nghĩa gì? ( Đều là những vật dụng cần thiết cho cuộc sống trên đảo.) - Gương mặt của Rô - bin - xơn được miêu tả như thế nào? ( Trên bộ mặt ngoài việc giới thiệu về nước da, rô- bin- xơn lại chỉ đặc tả về bộ ria mép của chàng, các bộ phận khác không được nói tới. - diện mạo được nói sau và nói rất kỹ, rất dài trở thành trung tâm chú ý , còn phần nói về trang phục chỉ là cái khung làm tôn bức tranh mà thôi.) - Giải thích vì sao lại như vậy nếu xem xét từ góc độ nhân vật xưng "tôi" để tự kể chuyện mình? ( Rô- bin- xơn muốn giới thiệu với độc giả cách ăn mặc kỳ khôi và những đồ lỉnh kỉnh mang theo người của chàng. Rô- bin- xơn chỉ có thể kể về những gì chàng nhìn thấy được...) - Cuộc sống khó khăn của Rô- bin- xơn được hiện lên qua những chi tiết nào? ( Thấp thoáng qua bức chân dung tự hoạ) - Rô- bin- xơn sống ở đây với hoàn cảnh như thế nào? ( Thời tiết sống -> khắc nghiệt ( mũ che gáy, ô dù che đầu) - Trang phục của Rô- bin- xơn cho thấy cuộc sống khó khăn của chàng như thế nào? - Rô- bin- xơn duy trì cuộc sống bằng cách nào? HĐ5. Tìm hiểu về tinh thần của Rô - bin - xơn ( ) - Dù cuộc sống khó khăn khắc nghiệt nhưng ta thấy Rô- bin- xơn có tinh thần như thế nào? ( Thảo luận nhóm -> trả lời. - Không thấy có lời than phiền nào. - Ta hình dung chàng như là một vị chúa đảo) - Bình luận giọng kể đoạn đầu và đoạn kể về bộ ria mép? - Qua nhân vật Rô- bin- xơn em rút ra bài học gì? ( Dù khó khăn luôn phấn đấu để cuộc sống tốt đẹp hơn, chàng không để thien nhiên khuất phục mà đã khuất phục được thiên nhiên.) I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm. Chú thích * SGK ( 128- 129) II. Đọc và tìm hiểu chú thích III. Tìm hiểu văn bản * Tìm hiểu chung - Bố cục: 4 phần 1. Diện mạo của Rô- bin- xơn - Trang phục: mũ, quần, áo, giày dép => Tất cả đều tự làm và trông rất kỳ quặc. - Gương mặt: đặc tả bộ ria mép 2. Cuộc sống gian nan sau bức chân dung - Thời tiết khắc nghiệt - Quần áo, giày dép rách hết phải dùng thay thế băng da dê. - Duy trì cuộc sống bằng săn bắn, trồng lúa mì - Công cụ lao động là một cái cưa nhỏ. 3. Tinh thần của Rô- bin- xơn ngoài đảo hoang - chân dung hiện lên như một vị chúa đảo. - Giọng kể hài hước, tinh thần lạc quan. 3. Củng cố: (3') - Hệ thống lại nội dung bài. - Giáo dục học sinh ý thức vươn lên, nghị lực sống. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài cũ - Chuẩn bị bài: Tổng kết về ngữ pháp Ngày dạy ...../ ...../ 2007 Tiết 147 Tổng kết về ngữ pháp I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 về: Từ loại. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng ngữ pháp vào việc nói, viết trong giao tiếp xã hội và trong viết bài Tập làm văn. II. Chuẩn bị của GV và HS - GV: SGK, SGV, bảng phụ - HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 2. Bài mới * Giới thiệu bài (1') Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Tổng kết về các từ loại lớn (25') - Thế nào là động từ, danh từ, tính từ? HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Xác định động từ, danh từ, tính từ trong các từ in đậm - HS lên bảng làm - Nhận xét - HS đọc yêu cầu bài tập 2 - điền các từ cho sẵn vào chỗ ba chấm, cho biết mỗi từ đó thuộc từ loại nào? - HS lên bảng làm bài tập - GVnhận xét -> kết luận trên bảng phụ - HS đọc bài tập 3-> nêu yêu cầu. - HS làm bài tập GV nhận xét, sửa sai (nếucó) - HS đọc yêu cầu bài tập 4 - HS trả lời GV hướng dẫn HS điền vào bảng. - HS đọc bài tập 5 - Các từ in đậm vốn thuộc từ loại gì? ở đây chúng được dùng như thế nào? HĐ2: (14') HS đọc đoạn trích SGK - Xếp các từ in đậm trong những đoạn trích vào bảng? HS đọc bài tập 2 - Tìm những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn. Cho biết các từ ấy thuộc loại từ nào? A. Từ loại I. Danh từ, động từ, tính từ. Bài tập1 - Danh từ: lần, lăng, làng - Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập - Tính từ: hay, đột ngột, phải, sung sướng Bài tập 2 Danh từ Động từ Tính từ một lần đã đọc rất hay những cái lăng Vừa nghĩ ngợi hơi đột ngột những cái lăng hãy phục dịch rất phải những ông giáo đã đập quá sung sướng Bài tập 3 - Danh từ có thể đứng sau những từ chỉ số lượng như: những, các, một - Động từ có thể đứng sau những từ chỉ thời gian như: hãy, đã, vừa - Tính từ có thể đứng sau những từ chỉ mức độ như: rất, hơi, quá Bài tập 4 ý nghĩa khái quát của từ loại Khả năng kết hợp Kết hợp về phía trước Từ loại Kết hợp về phía sau Chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm) Số từ: một, những, cái... Danh từ Chỉ từ: ấy... Chỉ hoạt động trạng thái của sự vật - Các từ chỉ sự cầu khiến: Hãy, đừng, chớ - Các từ chỉ thời gian: đã, vừa, mới Động từ Từ " rồi" Chỉ đặc điểm tính chất của sự vật, hoạt động , trạng thái Phụ từ chỉ mức độ: rất, quá, hơi Tính từ lắm, quá Bài tập 5 a, Từ "tròn" vốn là tính từ -> động từ b, Từ " lí tưởng" vốn là danh từ -> tính từ c, Từ " băn khoăn" vốn là động từ -> danh từ II. Các loại từ khác 1. Bài tập1 Số từ Đại từ Lg từ Chỉ từ Phó từ QHệ từ Trợ từ TThái từ Thán từ ba tội những ấy đã ở chỉ hả trời ơi năm bao nhiêu đâu mới của cả bao giờ đã nhưng ngay bấy giờ đang như chỉ Bài tập 2 - Những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn là: hả, nhỉ hở, hả, à, ư...-> chúng thuộc loại tình thái từ 3. Củng cố: ( 3') - Hệ thống lại từ loại đã học 4. Hướng dẫn về nhà: - ôn tập phần từ loại - Xem lại các bài tập đã làm - Ôn tập về các cụm từ loại Ngày dạy ...../ ...../ 2007 Tiết 148 Tổng kết về ngữ pháp ( Tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh hệ thống kiến thức về phần cụm từ: cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết cụm từ trong câu. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng ngữ pháp vào nói, viết trong giao tiếp xã hội và trong khi viết văn. II. Chuẩn bị của GV và HS - GV: SGK, SGV, bảng phụ - HS: đọc trước và tả lời câu hỏi theo SGK III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 2 Bài mới Hoạt dộng của thầy và trò Nội dung HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập1 ( ') - HS đọc bài tập 1 - Chỉ ra các cụm danh từ in đậm trong bài tập - Tìm phần trung tâm của cụm danh từ in đậm . Chỉ ra những dấu hiệu cho biết đó là cụm danh từ? ( HS trả lời) - GVnhận xét -> Kết luận trên bảng phụ. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập 2 ( ') - HS đọc bài tập 2 - Tìm phần trung tâm của cụm từ in đậm. Chỉ ra những dấu hiệu cho biết đó là cụm động từ? - HS thảo luận nhóm trong bàn -> trả lời - Nhận xét, sửa sai ( nếu có) HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập3 ( ) - HS đọc bài tập 3 - Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm. Chỉ ra những yếu tố phụ đi kèm với nó? - Các cụm từ đó thuộc loại nào? ( Thuộc cụm tính từ.) B. Cụm từ Bài tập 1 Phần trung tâm Dấu hiệu a. - ảnh hưởng - nhân cách - lối sống - những - một - một b. - ngày - những c. - tiếng - có thể thêm "những" vào trước Bài tập 2 Phần trung tâm Dấu hiệu a. - đến - chạy - ôm - đã - sẽ - sẽ b. - lên - vừa Bài tập 3 Phần trung tâm dấu hiệu a. - Việt Nam - bình dị - Việt Nam - phương đông - mới - hiện đại - rất - rất - rất - rất - rất - rất b. - êm ả - sẽ không c. - phức tạp - phong phú - sâu sắc - hơn - hơn - hơn 3. Củng cố: ( 4') - Nhắc lại khái niệm về cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ? - GV hệ thống bài 4. Hướng dẫn về nhà: (1') - ôn tập toàn bộ phần ngữ pháp. - Xem lại các bài tập đã làm. - Chuẩn bị bài: Luyện tập viết biên bản. Ngày dạy ...../ ...../ 2007 Tiết 149 Luyện tập viết biên bản I Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn lại lý thuyết về đặc điểm và cách viết biên bản. - Viết được một biên bản hội nghị hoặc một biên bản sự vụ thông dụng. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập biên bản theo những yêu cầu về hình thức và nội dung nhất định. 3. Thái độ: Có ý thức tích hợp với Văn, Tiếng Việt và vốn sống thực tế II. Chuẩn bị của GV và HS - GV: SGK, SGV, bảng phụ - HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Ôn tập lí thuyết (10') - Viết biên bản nhằm mục đích gì? - Yêu cầu đối với người viết biên bản? - Nêu bố cục phổ biến của biên bản? ( Bố cục phổ biến của một biên bản gồm: - Phần mở đầu - Phần nội dung - Phần kết thúc.) - Lời văn và cách trình bày một biên bản có gì đặc biệt? HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập ( 30') - Nội dung ghi chép đã cung cấp đầy đủ dữ liệu để hình thành một biên bản chưa? Cần thêm, bớt những gì? ( Thêm phần: - Quốc hiệu và tiêu ngữ - Thư kí hội nghị - Họ tên và chữ kí của các thành viên có trách nhiệm chính.) - Cách sắp xếp các nội dung đó có phù hợp với một biên bản không? Cần sắp xếp như thế nào? ( Thảo luận -> trình bày -> nhận xét) - Hãy viết biên bản cho cuộc họp ấy theo bố cục trên? - HS viết biên bản - HS trình bày - Nhận xét. - HS đọc bài tập 2 - Hãy ghi lại biên bản họp lớp tuần vừa qua? - HS thảo luận theo bàn thống nhất nội dung chủ yếu của biên bản họp lớp. - HS trình bày -> nhận xét - Nhận xét - Dựa vào kết quả thảo luận, viết biên bản vào vở bài tập - GV kiểm tra, theo dõi uốn nắn những lệch lạc ( nếu có) giúp đỡ những HS yếu. - Chọn một số bài khá đọc cho cả lớp nghe -> nhận xét. - HS đọc bài tập 4 - Hãy viết một biên bản xử phạt vi phạm hành chính ( vi phạm quy định về an toàn giao thông, vệ sinh đường phố, quản lí xây dựng) - GV đưa ra một biên bản xử phạt phạm vi hành chính một trong những yêu cầu trên. - HS đọc biên bản nhận xét về nội dung, hình thức trình bày - HS rút ra những điều cần lưu ý khi viết biên bản. - Những biên bản trong bài có gì khác nhau? ( Biên bản ở bài 1,2: Là biên bản hội nghị Biên bản ở bài 4: Là biên bản sự vụ) - Hai loại biên bản này khác nhau ở điểm nào? ( Khác nhau ở nội dung cụ thể.) I. ôn tập lí thuyết 1. Mục đích - Ghi chép một sự việc đang xảy ra hoặc vừa mới xảy ra. 2. Yêu cầu - Phải ghi chép lại một cách trung thực và chính xác, đầy đủ sự việc. 3. Bố cục: - Phần mở đầu: ghi tên quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản, địa điểm, thời gian, thành phần tham dự và chức trách của họ - Phần nội dung: Diễn biến và kết quả sự việc - Phần kết thúc: thời gian kết thúc, họ tên và chữ kí của các thành viên có trách nhiệm chính, những văn bản hoặc hiện vật kèm theo ( nếu có) 4. Lời văn: Ngắn gọn, chính xác, trình bày sáng sủa... II. Bài tập Bài tập 1 * Khôi phục lại biên bản theo bố cục - Quốc hiệu và tiêu ngữ - Tên biên bản - địa điểm, thời gian hội nghị - Thành phần hội nghị - Người điều hành và thư kí hội nghị - Nội dung và diễn biến hội nghị - Khai mạc hội nghị - báo cáo sơ lược tình hình học môn Ngữ văn - Báo cáo kinh nghiệm của các em học sinh giỏi. - Thảo luận - Tổng kết - Thời gian kết thúc và họ tên chữ kí của các thành viên chính. Bài tập 2 a. lớp trưởng nhận xét chung về tình hình lớp trong tuần vừa qua. - ưu điểm - khuyết điểm b. lớp phó học tập đưa ra kế hoạch và nhiệm vụ học tập tuần tới. c. Các bạn trong lớp phát biểu ý kiến. d. Giáo viên chủ nhiệm phát biểu ý kiến. Bài tập 4 Biên bản ở bài 1,2: biên bản hội nghị Biên bản ở bài 4: biên bản sự vụ 3. Củng cố: (3') - GV: Nhận xét giờ học - Lưu ý học sinh rèn kỹ năng viết biên bản. 4. Hướng dẫn về nhà: (2') - Ôn tập phần lí thuyết về biên bản. - Làm bài tập 3 và làm tiếp bài tập 4. - Chuẩn bị bài: Hợp đồng.

File đính kèm:

  • docTuan 30.doc