Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 31 - Trường THCS Đạ Long

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Thấy được nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng của các nhân vật trong văn bản, rút ra được bài học về lòng yêu thương con người.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ

1. Kiến thức:

- Nỗi khổ của một đứa trẻ không có bố và những ước mơ, những khao khát của em.

2. Kĩ năng:

- Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể lọai tự sự.

- Phân tích diễn biến tâm lí của nhân vật.

- Nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật trong một văn bản tự sự.

3. Thái độ: Khơi gợi lòng yêu thương con người cho học sinh.

 

doc9 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1314 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 31 - Trường THCS Đạ Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 31 Ngày soạn: 14/04/2013 Tiết: 151 - 152 Ngày dạy: 17/04/2013 Văn bản : BỐ CỦA XI-MÔNG ( Trích) G. Dơ Mô-pa-xăng A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy được nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng của các nhân vật trong văn bản, rút ra được bài học về lòng yêu thương con người. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Nỗi khổ của một đứa trẻ không có bố và những ước mơ, những khao khát của em. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể lọai tự sự. - Phân tích diễn biến tâm lí của nhân vật. - Nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật trong một văn bản tự sự. 3. Thái độ: Khơi gợi lòng yêu thương con người cho học sinh. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, bình giảng. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Chân dung Rô - Bin – Xơn được thể hiện như thế nào? Ý nghĩa văn bản ? - Nhận xét về nghệ thuật viết truyện của tác giả qua đoạn trích học? 3. Bài mới: Tuổi thơ là những năm tháng đẹp nhất trong cuộc đời của mỗi con người. Đặc biệt là đối với những đứa trẻ sống trong vòng tay yêu thương của cha mẹ. Cuộc sống của chúng sẽ ra sao khi thiếu đi người thân yêu. G. Đơ Mô-Pa-xăng sẽ cho chúng ta hiểu được phần nào nỗi khổ của chúng qua văn bản “Bố của Xi-Mông”. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY GIỚI THIỆU CHUNG - Dựa vào SGK, giới thiệu vài nét tác giả và tác phẩm. -GV cùng HS đọc toàn bộ đoạn trích. GV nhận xét cách đọc ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN GV hướng dẫn HS đọc bài: thể hiện rõ hình ảnh, tâm trạng của nhân vật. Chú ý những lời đối thoại. Kể tóm tắt đoạn trích. Đoạn trích nên chia làm mấy đoạn? ý mỗi đoạn? * H/S đọc từ đầu ®khóc hoài Hoàn cảnh sống của Xi-Mông? Những câu văn nào miêu tả rõ tâm trạng của Xi-mông? Suy nghĩ của em trước hoàn cảnh của Xi-Mông? Lời nói của Xi-Mông được thể hiện ntn? Tình cảm, thái độ của nhà văn giành cho em ntn? Em hiểu gì về cánh kể chuyện của nhà văn qua đoạn truyện này? Xi-mông là em bé thế nào? TIẾT 152 G/V: Giới thiệu hoàn cảnh gia đình của chị, chị là người phụ nữ đức hạnh, đẹp nhất vùng; một thời lầm lỡ bị lừa dối khiến cho Xi-Mông trở thành đứa con không bố. H/S: Đọc: Những lời văn kể, tả về nhân vật Blăng-Sốt? Hoàn cảnh, lối sống của chị? Chị là người thiếu phụ ntn? Thái độ của chị đối với khách ntn? Nhận xét về hoàn cảnh, phẩm chất của chị? Tìm những câu văn miêu tả và kể về Phi-Líp (hình dáng, thái độ, hành động..)? Qua thái độ, hành động của bác Phi-líp em thấy bác là con người ntn? Vì sao bác lại có thái độ, hành động như vậy? Nhận xét về nhân vật? Nghệ thuật? Nghệ thuật đặc sắc trong cách viết truyện của Mô-pa-xăng là gì? Ý nghĩa văn bản? GV liên hệ, giáo dục HS: Nhắc nhở chúng ta điều gì? HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Gv hướng dẫn HS tổng kết I. IỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: G. Đơ Mô-Pa-xăng (1850-1893), là nhà văn lớn của Pháp thế kỷ XIX. 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: Trích từ truyện ngắn cùng tên b. Thể loại: Truyện ngắn II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó: 2. Tìm hiểu văn bản: a.Bố cục: 3 phần + Từ đầu...khóc hoài: Nỗi tuyệt vọng của Xi-Mông + Tiếp...rất nhanh: Xi-Mông gặp bác Phi-líp, Bác Phi-Líp đưa Xi-Mông về nhà + Còn lại: Ngày hôm sau ở trường. B .Phân tích: b1. Nhân vật Xi-Mông : * Hoàn cảnh : không có bố, khao khát tình cha, luôn bị bạn bè trêu chọc-> Tội nghiệp, đáng thương * Tâm trạng: - Cảm giác uể oải, khóc, nghĩ đến nhà, đến mẹ... em lại khóc. -> Miêu tả tâm trạng của Xi-Mông: đau buồn, tuyệt vọng trước hoàn cảnh thực tại * Lời nói, hành động của Xi-Mông: - Vừa nói vừa khóc: chúng nó đánh cháu...vì...cháu... cháu...không có bố...... ® Miêu tả rất tinh tế về tâm lí nhân vật: Lời nói ngắt quãng, nghẹn ngào, đau đớn - Bác có muốn làm bố cháu không? Thế nhé! … =>Lời đối thoại rất tự nhiên, khát khao, ước mơ đáng thương, ngây thơ của Xi-mông dù là những điều bình dị nhất. b2. Nhân vật Blăng-Sốt: - Sống một mình nuôi con, sạch sẽ, ngăn nắp, nghèo nhưng nghiêm túc - Thái độ, cử chỉ của chị với khách rất dè dặt nghiêm túc, tự trọng. - Đôi má đỏ bừng, tê tái, hổ then lặng ngắt và quằn quại ® Miêu tả, phân tích tâm lí  : Hoàn cảnh rất cần sự cảm thông và phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ bất hạnh b3. Nhân vật Phi-Líp: *Hình dáng: - Cao lớn, râu tóc đen quặn, bàn tay chắc nịch ® Hình ảnh của một người vững vàng tốt bụng rất tin cậy. * Thái độ, hành động: - Bác hiểu ra ngay là không bỡn cợt. - Nhận làm bố của Xi-Mông, hôn vào má em. ® Cách miêu tả ngắn gọn, giản dị : Lòng nhân hậu và tình yêu thương con người ở nhân vật 3. Tổng kết: Ghi nhớ Sgk * Nghệ thuật: - Miêu tả tâm lí, diễn biến nhân vật thông qua ngôn ngữ, hành động - Tình tiết truyện hợp lí, bất ngờ. * Nội dung: Nhân vật Xi-Mông và mẹ Xi-Mông. * Ý nghĩa văn bản: Ca ngợi tình yêu thương và lòng nhân hậu của con người. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Nắm nội dung, kể tóm tắt câu chuyện * Bài mới: Chuẩn bị “Ôn tập về truyện” E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………... Tuần: 31 Ngày soạn: 14/04/2013 Tiết: 153 - 154 Ngày dạy: 18/04/2013 ÔN TẬP VỀ TRUYỆN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Ôn tập, củng cố kiến thức về thể loại, về nội dung của các tác phẩm truyện Việt Nam hiện đại đã học trong chương trình Ngữ văn 9. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Đặc trưng thể loại qua các yếu tố nhân vật, sự việc, cốt truyện. - Những nội dung cơ bản của các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học. - Những đặc điểm nổi bật của các tác phẩm truyện đã học. 2. Kĩ năng: - Tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam. 3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, bình giảng. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới: Những tác phẩm truyện đã học ở lớp 9 đều thuộc văn học giai đoạn sau CMT8/1945 để hệ thống các kiến thức về những tác phẩm truyện cần thiết phải ôn tập về truyện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC Lập bảng thống kê tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam Có mấy tác phẩm truyện hiện đại Việt nam đã học ở lớp 9? (5 tác phẩm) +GV: yêu cầu lập bảng thống kê theo mẫu SGK trang 144. H/S: Trả lời các câu hỏi theo 4 cột của bảng thống kê I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC 1-Lập bảng thống kê tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học ở lớp 9. - Lập bảng thống kê theo mẫu SGK - Ghi đủ từ 2-3 tác phẩm vào bảng (đủ 4 cột) 1-Lập bảng thống kê tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học ở lớp 9. TT TÁC PHẨM TÁC GIẢ NĂM ST NỘI DUNG 1 Làng Kim Lân 1948 Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng quê sâu sắc thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân. 2 Lặng lẽ Sa Pa Nguyễn Thành Long 1970 Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông hoạ sĩ, cô kỹ sư mới ra trường với người thanh niên làm việc một mình tại trạm khí tượng trên núi cao SaPa.Qua đó truyện ca ngợi những người lao động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến sức mình cho đất nước. 3 Chiếc lược ngà Nguyễn Quang Sáng 1966 Câu chuyện éo le và cảm động về 2 cha con: ông Sáu và bé Thu trong lần ông Sáu về thăm nhà và ở khu căn cứ. Qua đó truyện ca ngợi tình cảm cha con thắm thiết trong hoàn cảnh chiến tranh. 4 Những ngôi sao xa xôi Lê Minh Khuê 1971 Cuộc sống, chiến đấu của 3 cô gái thanh niên xung phong trên một cao điểm ở tuyến đường Trường Sơn trong những năm chiến tranh chống Mỹ cứu nước. Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng, giàu mơ mộng, tinh thần dũng cảm,cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hy sinh nhưng rất hồn nhiên, lạc quan của họ. 2. Đất nước và con người Việt Nam qua 5 truyện ngắn đã học : Đất nước và con người Việt Nam trong 5 truyện ngắn đã học. - Các tác phẩm truyện sau cách mạng tháng tám 1945 trong bảng thống kê trên đã phản ánh được những nét gì về đất nước và con người Việt Nam trong giai đoạn đó? * Thảo luận 5p: Hình ảnh các thế hệ con người Việt Nam yêu nước trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ đã được miêu tả qua những nhân vật nào? Hãy nêu những nét phẩm chất chung của các nhân vật ấy và nét tính cách nổi bật ở mỗi nhân vật? ( Đại diện nhóm trình bày - nhóm khác nhận xét -GV tổng hợp ý ) TIẾT 154 Phát biểu cảm nghĩ về một nhân vật đã để lại trong em ấn tượng sâu sắc. Tuỳ HS lựa chọn và phát biểu. Khuyến khích những tình cảm riêng,chân thành và sâu sắc Học sinh đọc câu hỏi 4 SGK trang 144 G/V: Cho học sinh thể hiện rõ cảm nghĩ riêng, sâu sắc của mình. KL: Về những giá trị cao đẹp. Tìm hiểu một vài đặc điểm nghệ thuật của các truyện đã học. Xác định ngôi kể và tình huống truyện? Tác dụng? (HS trả lời sau đó GV đối chiếu – treo bảng phụ ) HS: Trả lời các câu hỏi theo 5 cột của bảng thống kê GV yêu cầu: HS trả lời kỹ câu hỏi cột 5 . Thống nhất ghi vào vở. +Học sinh ghi đủ 5 tác phẩm theo cột 5 vào vở Hs đọc câu hỏi 5 + 6 SGK trang 144. 2. Đất nước và con người Việt Nam trong 5 truyện ngắn đã học. - Thời kỳ kháng chiến chống Pháp: Làng - Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ: Chiếc lược ngà, Lặng lẽ SaPa, Những ngôi sao xa xôi. - Từ sau 1985: Bến quê. => Các tác phẩm trên đả phản ánh được phần nào về đời sống xã hội và con người Việt Nam trong các giai đoạn lịch sử quan trọng của đất nước với những biến cố lớn lao: Thời kỳ kháng chiến chống Pháp, thời chống Mỹ, xây dựng đất nước thống nhất…qua các nhân vật chính trong những tình huống khá điển hình. + Ông Hai: Yêu làng, nhưng phải đặt trong tình cảm yêu nước và tinh thần kháng chiến. + Anh thanh niên trong Lặng lẽ Sa Pa: Yêu thích và hiểu ý nghĩa công việc thầm lặng, một mình trên núi cao, có ý nghĩ và tình cảm tốt đẹp, trong sáng về công việc và đối với mọi người. + Bé Thu: Tính cách cứng cỏi, tình cảm nồng nàn,thắm thiết với người cha. + Ông Sáu: Tình cha con sâu nặng, tha thiết trong hoàn cảnh éo le và xa cách của chiến tranh. + Ba cô gái thanh niên xung phong: Tinh thần dũng cảm, không sợ hy sinh khi làm nhiệm vụ hết sức nguy hiểm; tình cảm trong sáng, hồn nhiên, lạc quan trong hoàn cảnh chiến tranh ác liệt. 3. Phát biểu cảm nghĩ về một nhân vật đã để lại trong em ấn tượng sâu sắc. 4. Tìm hiểu một vài đặc điểm nghệ thuật của các truyện đã học. 4. Tìm hiểu một vài đặc điểm nghệ thuật của các truyện đã học. STT TÁC PHẨM NGÔI KỂ TÁC DỤNG TÌNH HUỐNG TRUYỆN TÁC DỤNG 1 Làng Ngôi thứ 3 theo cách nhìn và giọng điệu của ông Hai Câu chuyện trở nên chân thực hơn Tin làng Dầu theo giặc đã làm ông Hai dằn vặt. Tình yêu làng và yêu nước được biểu hiện một cách khéo léo 2 Lặng lẽ Sa Pa Ngôi 3 đặt vào nhân vật ông hoạ sĩ Không gian truyện mở rộng hơn, tính khách quan của hiện thực dường như được tăng cường hơn. Cuộc gặp gỡ bất ngờ của 3 người trên đỉnh Yên Sơn. Tính cách và phẩm chất của các nhân vật bộc lộ. 3 Chiếc lược ngà Thứ nhất; nhân vật kể chuyện xưng “tôi” (bác Ba) Câu chuyện trở nên chân thực hơn Ông Sáu về thăm vợ con, bé Thu quyết không nhận ba; đến lúc nhận thì chia tay; lúc hy sinh cũng không gặp lại con Làm cho câu chuyện trở nên bất ngờ, hấp dẫn nhưng vẫn chân thực. Nguyên nhân được lý giải thật thú vì (cái thẹo) 4 Những ngôi sao xa xôi Thứ nhất; nhân vật kể chuyện xưng “tôi” (Phương Định) Câu chuyện trở nên chân thực hơn Một lần phá bom nổ chậm, Nho bị sức ép; một trận mưa đá bất ngờ trên cao điểm Hiện rõ cuộc sống sinh hoạt, chiến đấu hàng ngày trên cao điểm vô cùng ác liệt. VD kiểu nhân vật xưng tôi có các truyện nào? VD ở kiểu thứ 2 có các truyện nào? Những tình huống truyện có sự sáng tạo đặc sắc? ?Tác dụng của cách xây dựng tình huống đó? ? VD cụ thể cách xây dựng tình huống ở 1 truyện mà em thấy gây chú ý nhất? HƯỚNG DẪN TỰ HỌC GV hướng dẫn Hs làm bài kiểm tra Văn 4-Về phương thức trần thuật: Các tác phẩm sử dụng cách trần thuật ở ngôi thứ nhất (nhân vật tôi). Một số trần thuật theo cái nhìn, giọng điệu của nhân vật chính. -Ví dụ: Nhân vật kể chuyện xưng tôi: “Chiếc lược ngà” “Những ngôi sao xa sôi” -Ví dụ: ở kiểu thứ hai: “Làng” “Lặng lẽ Sa Pa” “Bến quê” 5-Về tình huống truyện: - Có sự sáng tạo đặc sắc + Làng + Chiếc lược ngà + Bến quê ® Gây chú ý cho người đọc, tạo bất ngờ, bộc lộ rõ tính cách của nhân vật. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA VĂN - HS ôn tập phần truyện đã học ở học kỳ I đến nay. Chú ý nội dung chính và nghệ thuật chính được sử dụng trong bài. - Có hai phần: trắc nghiệm và tự luận (Chú ý học kĩ Những ngôi sao xa xôi cuả Lê Minh Khuê, tích hợp với Tập làm văn nghị luận vê một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích? * Bài mới: Chuẩn bị làm bài kiểm tra vào tuần sau E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần: 31 Ngày soạn: 17/04/2013 Tiết: 155 Ngày dạy: 19/04/2013 HỢP ĐỒNG A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được những kiến thức cơ bản về hợp đồng. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Mục đích, yêu cầu, nội dung của hợp đồng. 2. Kĩ năng: - Viết được một hợp đồng đơn giản. 3. Thái độ: Trân trọng giữ gìn, có cái nhìn đúng đắn khi sử dụng hợp đồng và vận dụng vào thực tế đời sống. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS 3. Bài mới: Hợp đồng là loại văn bản được sử dụng phổ biến trong xã hội hiện đại. Đặc biệt là trong các mối quan hệ kinh tế dịch vụ. Vậy hợp đồng là gì? Cách viết hợp đồng như thế nào? Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG  Đọc văn bản trong SGK. + Các nhóm thảo luận các câu hỏi sau: - Tại sao cần phải có hợp đồng? - Hợp đồng ghi lại những nội dung gì? - Hợp đồng cần phải đạt những yêu cầu nào? - Hãy kể tên những hợp đồng mà em biết? + Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm - Các nhóm nhận xét bài của nhóm vừa trình bày * GV: kết luận Thế nào là hợp đồng? Đọc mục 1 Ghi nhớ Cách làm hợp đồng Dựa vào ngữ liệu vừa phân tích, trả lời các câu hỏi sau: - Phần mở đầu của hợp đồng gồm những mục nào?Tên của hợp đồng được viết như thế nào? - Phần nội dung gồm những mục nào? cách ghi những nội dung này như thế nào? - Phần kết thúc có những mục nào? - Lời văn của hợp đồng phải như thế nào? LUYỆN TẬP Đọc bài tập 1 - Các nhóm thảo luận viết biên bản theo yêu cầu của đề bài. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV: Đánh giá kết quả của các nhóm Gv hướng dẫn Hs làm bài tập2 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC HS viết hợp đồng cần đảm bảo phần mở đầu, nội dung và kết thúc hợp đồng... I.TÌM HIỂU CHUNG: 1. Đặc điểm của hợp đồng: Hợp đồng mua bán sách giáo khoa * Nhận xét: a, Cần phải có hợp đồng vì đó là văn bản có tính pháp lí, nó là cơ sở để các tập thể, cá nhân làm việc theo quy định của pháp luật. b, Hợp đồng ghi lại những nội dung cụ thể do hai bên kí hợp đồng thoả thuận với nhau. c, Hợp đồng cần phải ngắn gọn, rõ ràng, chính xác,chặt chẽ và phải có sự ràng buộc của hai bên kí với nhau trong khuôn khổ của pháp luật. d, Các hợp đồng thường gặp: hợp đồng lao động, hợp đồng thuê xe, thuê nhà, xây dựng... * Kết luận (Mục 1 Ghi nhớ) 2. Cách làm hợp đồng: a. Các mục trong hợp đồng: - Phần mở đầu: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên hợp đồng, thời gian, địa điểm, họ tên, chức vụ, địa chỉ của các bên kí kết hợp đồng. - Phần nội dung: Ghi lại nội dung của hợp đồng theo từng điều khoản đã được thống nhất. - Phần kết thúc: Chức vụ, chữ kí, họ tên của đại diện các bên tham gia kí kết hợp đồng và xác nhận bằng dấu của cơ quan hai bên (nếu có) b. Lời văn của hợp đồng phải chính xác, chặt chẽ. II. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Cần viết hợp đồng trong các trường hợp sau: b,c,e Bài tập2: Hợp đồng cho thuê nhà III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Thế nào là hợp đồng? Nêu cách viết một hợp đồng? Viết một hợp đồng đúng quy cách. Học bài, làm hoàn chỉnh bài tập 2. * Bài mới: Chuẩn bị bài: Luyện tập viết hợp đồng  E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ******************************* Tuần: 32 Ngày soạn: 19/04/2013 Tiết: 156 Ngày dạy: 22/04/2013 Văn bản : CON CHÓ BẤC (Trích Tiếng gọi nơi hoang dã) Giắc Lân-Đơn A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy rõ nghệ thuật kể chuyện của G. Lân-đơn về sự gắn bó sâu sắc, chân thành giữa Thooc-tơn và con chó Bấc và sự đáp lại của con chó Bấc với Thooc-tơn. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Những nhận xét tinh tế và sự cảm nhận tuyệt vời của tác giả khi viết về loài vật. - Tình yêu thương, gần gũi giữa nhà văn khi viết về con chó Bấc. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản dịch thuộc thể loại tự sự. 3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng trung thành, nhân nghĩa. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, bình giảng. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. - Nội dung ôn tập về truyện 3. Bài mới: Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người, thương vạn vật muôn loài. Lão Hạc đã từng yêu thương cậu Vàng như đứa con cầu tự. Còn ở Phương Tây tình yêu thương động vật được thể hiện như thế nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu tình cảm này qua đoạn trích « Con chó Bấc » của Giắc Lân-đơn. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY GIỚI THIỆU CHUNG Dựa vào SGK, giới thiệu vài nét tác giả và tác phẩm. GV cùng HS đọc toàn bộ đoạn trích. GV nhận xét cách đọc ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN GV hướng dẫn HS đọc bài HS đọc - nhận xét cách đọc của bạn Chú ý thể hiện rõ tình cảm của nhà văn đối với con chó Bấc. Kể lại đoạn trích học, chú ý đoạn 3 về độ dài của đoạn Đoạn trích nên chia làm mấy đoạn? ý mỗi đoạn? * HS đọc đoạn 1 của phần trích Tác giả muốn giới thiệu điều gì? * H/S đọc tiếp đoạn 2. Nhận xét về cách kể chuyện của tác giả? Tình yêu thương của Thoóc-tơn giành cho chó Bấc thể hiện như thế nào qua lời nói, cử chỉ, hành động? Nhận xét về cách diễn đạt của tác giả? Thooc-tơn là người như thế nào? Những nhận xét của tác giả về các con chó trong đó có con Bấc? Nhà văn miêu tả về Bấc thực sự có tâm hồn qua những câu văn nào? Bấc hiện lên Ntn? Tình cảm, thái độ của tác giả ? Đọc, ghi nhớ phần ghi nhớ SGK trang 145 HS rút ra nghệ thuật và ý nghĩa văn bản HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Gv hướng dẫn HS tổng kết Nắm nội dung, kể tóm tắt tác phẩm. Nắm những đặc sắc nghệ thuật và nội dung của văn bản. I.GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: Giắc Lân-đơn ( 1876-1916) là nhà văn nổi tiếng của Mĩ. 2.Tác phẩm: a. Xuất xứ: Trích trong tiểu thuyêt Tiếng gọi nơi hoang dã 1903, thể hiện quan niệm đạo đức, tình cảm là cội nguồn gắn kết trật tự và tồn tại b. Thể loại: Tiểu thuyết II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 1.Đọc – Tìm hiểu từ khó: 2.Tìm hiểu văn bản: a.Bố cục: 3 đoạn - Đ1: Đoạn đầu của phần trích; giới thiệu về Thoóc – Tơn - Đ 2: Ứng với đoạn 2 của phần trích tình cảm của Thoóc –Tơn đối với Bấc - Đ3: Còn lại: Tình cảm của Bấc đối với chủ. b. Phân tích: b1. Tình yêu thương của Thoóc-Tơn đối với con cho Bấc. - Cử chỉ : hỏi thân mật, trò chuyện, nựng âu yếm Bấc - Hành động : hai bàn tay túm chặt đầu Bấc.., đẩy tới đẩy lui, chăm sóc chó như là con cái, ôm ghì - Lời nói : “Trời đất! Đằng ấy hầu như biết nói đấy!” =>Câu văn giàu biểu cảm, cách viết rất sinh động, kể sự việc: Thoóc-tơn là người yêu thương yêu quý loài vật, lòng nhân từ với con chó Bấc. b2. Tình cảm của con chó Bấc với Thoóc-tơn - Bấc có tài biểu lộ tình thương..., sung sướng đến cuồng lên... ® Cách quan sát kĩ, miêu tả sinh động thể hiện tình yêu thương loài vật * Miêu tả Bấc thực sự có tâm hồn - Nó thường nằm phục dưới chân Thoóc-tơn - Mắt háo hức tỉnh táo - Tình cảm của Bấc ngời sáng lên qua đôi mắt. - Nó sợ Thoóc-Tơn lại biến khỏi cuộc đời nó - Ngay cả ban đêm trong giấc mơ nó cũng bị nỗi lo sợ này ám ảnh. => Cách miêu tả sinh động của một thế giới tâm hồn của Bấc được hiện lên bằng trí tưởng tượng tuyệt vời của nhà văn. Bấc yêu quý Thoóc-tơn rất đặc biệt đó cũng là tình yêu của tác giả giành cho Bấc. 3. Tổng kết: Ghi nhớ Sgk * Nghệ thuật: - Trí tưởng tượng tuyệt với, tài quan sát, nghệ thuật nhân hóa của nhà văn. * Nội dung: Tình yêu thương giữa Thooc-tơn và con con chó Bấc. * Ý nghĩa văn bản: Ca ngợi lòng yêu thương và sự gắn bó cảm động giữa con người với loài vật. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Nắm nội dung, kể tóm tắt tác phẩm. Nắm những đặc sắc nghệ thuật và nội dung của văn bản. * Bài mới: Chuẩn bị “Bắc Sơn” E. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docNgu van 9 tuan 31.doc
Giáo án liên quan