Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 32 trường THCS Tam Dị I

I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh hiểu được Lân đơn đã có những nhận xét tinh tế kết hợp với trí tưởng tượng tuyệt vời khi viết về những con chó trong đoạn trích này, đồng thời qua tình cảm của nhà văn đối với con chó Bấc, bồi dưỡng cho học sinh lòng thương yêu loài vật.

ã Trọng tâm: Đọc – hiểu văn bản

II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Nội dung bài giảng

 Học sinh: Học bài

III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động

 

doc9 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 949 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 32 trường THCS Tam Dị I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 Tiết 156 Con chó Bấc Ngày soạn: (Trích Tiếng gọi nơi hoang dã - Giắc Lân đơn) Ngày giảng: I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh hiểu được Lân đơn đã có những nhận xét tinh tế kết hợp với trí tưởng tượng tuyệt vời khi viết về những con chó trong đoạn trích này, đồng thời qua tình cảm của nhà văn đối với con chó Bấc, bồi dưỡng cho học sinh lòng thương yêu loài vật. Trọng tâm: Đọc – hiểu văn bản II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Nội dung bài giảng Học sinh: Học bài III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung hoạt động Giới thiệu nhà văn và tác phẩm Tiếng gọi nơi hoang dã Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu văn bản ? Theo em, người biên soạn đã dựa trên cơ sở nào để đặt tên cho đoạn trích này là Con chó Bấc? ? Phương thức biểu đạt của đoạn trích? ? Tìm bố cục của văn bản? ? Tình cảm của Thooc- tơn dành cho con chó của anh có những biểu hiện cụ thể nào? ? Cách kể chuyện trong đoạn trích này có gì đặc biệt ? Thooc- tơn hiện ra là một chủ nhân như thế nào? ? Tình cảm Bấc dành cho Thooc- tơn là tình cảm như thế nào? ? Về hành động? ? Về cảm xúc? ?Các chi tiết cho thấy tình cảm của Bấc đối với chủ như thế nào? ? Có gì độc đáo trong cách kể chuyện của nhà văn ở đoạn này? ? Qua cách kể chuyện đó, tình yêu thương của con chó Bấc được bộc lộ là một tình yêu thương như thế nào? Thảo luận: Từ chuyện kể về con chó Bấc, em cảm nhận được gì về nội dung của đoạn trích? Tài năng nổi bật của nhà văn trong truyện là gì? Tình cảm của nhà văn thể hiện trong truyện là gì? ? Con người được bồi đắp tình cảm gì khi đọc truyện về con chó Bấc? ? Ngoài con chó Bấc của G. Lân đơn, em còn biết những con chó nào khác trong các tác phẩm của các nhà văn? HĐ1: Khởi động(1p) HĐ2: Đọc – hiểu văn bản( 40 p) I/ Đọc và tìm hiểu chú thích 1/ Đọc 2/ Phương thức biểu đạt: Kết hợp tự sự và miêu tả 3/ Bố cục: 3 phần - Đ1: Giới thiệu Bấc - Đ2: Tình cảm của Thooc- tơn đối với Bấc - Đ3: Tình cảm của Bấc đối với chủ II/ Phân tích 1/ Tình cảm của Thooc- tơn đối với Bấc - Như thể là con cái của anh vậy - Chào hỏi thân mật hoặc nói lời vui vẻ, trò chuyện tầm phào với chó, túm chặt lấy đầu Bấc, dựa vào đầu mình rồi đẩy tới đẩy lui - Đối xử như con cái hoặc bạn bè, thân thiện, gần gũi, giàu tình yêu thương, hiểu biết và quý trọng - Kết hợp kể và tả nhân vật bằng các chi tiết tỉ mỉ, câu văn biến hoá bằng các quan hệ từ và ngắt câu liên tục. * Là một ông chủ thực sự lí tưởng 2/ Tình cảm của Bấc đối với chủ - Thường hay há miệng ra cắn lấy bàn tay của Thooc- tơn rồi ép răng xuống mạnh đến nỗi vết răng hằn vào da thịt một lúc lâu. - Thường nằm phục chân Thooc- tơn hàng giờ, quan tâm từng biểu hiện của chủ - Không muốn rời chủ nửa bước - Không ngủ, trườn qua giá lạnh lắng nghe tiếng thở của chủ. - Tình cảm ngời ánh qua đôi mắt toả rạng ra cả ngoài - Sợ Thooc- tơn biến mất khỏi cuộc đời nó, ám ảnh cả trong giấc mơ * Gần gũi, vuốt ve, đáp lại những cử chỉ thân ái của chủ dành cho mình. Phục tùng, tôn thờ, ngưỡng mộ, gắn bó, sẵn sàng hi sinh cho chủ, trung thành, biết ơn chủ. - Đi sâu miêu tả tâm lí nhân vật là loài vật bằng năng lực tưởng tượng tuyệt vời của nhà văn. * Một tình yêu thương giống như tình yêu thương của con người: nhu cầu sống từ bên trong tâm hồn, sâu sắc, quên mình và thuỷ chung. HĐ3: Tổng kết(5p) Nội dung: Tình yêu thương loài vật Nghệ thuật: Năng lực quan sát, nhận xét tinh tế, trí tưởng tượng phi thường về loài vật HĐ4: Củng cố, dặn dò(1p) Soạn Bắc Sơn Ôn bài Tuần 32 Tiết 157 Kiểm tra tiếng Việt Ngày soạn: Ngày giảng: I/ Mục tiêu cần đạt: Kiểm tra những kiến thức và kĩ năng tiếng Việt mà học sinh đã học ở học kì II Trọng tâm: Làm bài II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Đề - đáp án Học sinh: Học bài III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động Đề bài Câu 1: Tìm khởi ngữ trong câu sau và viết lại thành câu không có khởi ngữ(2 đ) Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo: “ Cô có cái nhìn sao mà xa xăm!” Câu2: Chỉ ra thành phần biệt lập trong những câu sau(3 đ) a/ Thật đấy, chuyến này không được độc lập thì chết cả đi chứ sống làm gì cho nó nhục b/ Nguyễn Du, đại thi hào dân tộc Việt Nam, là tác giả của Truyện Kiều. Câu 3: Xác định thành phần câu(3 đ) Sau một hồi trống thúc vang dội cả lòng tôi, mấy người học trò cũ đến sắp hàng dưới hiên rồi đi vào lớp Câu 4: Điền từ thích hợp về khả năng kết hợp của từ loại( 2đ) a/ Những, các, một + …………......... b/ Hãy, đã, vừa +…………………… c/ Rất, hơi, quá +………………….. Đáp án Câu 1: Khởi ngữ: Mắt tôi Viết lại: Nhìn mắt tôi, các anh lái xe bảo: “Cô cái nhìn sao mà xa xăm!” Câu 2: a/ Thật đấy(Tp tình thái) dùng để tỏ thái độ xác nhận, khẳng định điều nói trong câu b/ đại thi hào dân tộc Việt Nam(tp phụ chú) dùng để chú thích, bổ sung ý nghĩa cho thành phần chính của câu Câu 3: Sau một hồi trống thúc vang dội cả lòng tôi: Trạng ngữ chỉ thời gian mấy người học trò cũ : chủ ngữ đến sắp hàng dưới hiên rồi đi vào lớp: vị ngữ Câu 4: a/ Những, các, một + danh từ b/ Hãy, đã, vừa + động từ c/ Rất, hơi, quá + tính từ Tuần 32 Tiết 158 Luyện tập viết hợpđồng Ngày soạn: Ngày giảng: I/ Mục tiêu cần đạt: ôn lại lí thuyết về đặc điểm và cách viết hợp đồng. Viết được một bản hợp đồng thông dụng, có nội dung đơn giản và phù hợp với lứa tuổi. Có thái độ cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức nghiêm túc tuân thủ những điều được kí kết trong hợp đồng * Trọng tâm: Luyện tập II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Nội dung bài giảng Học sinh: Học bài III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung hoạt động ? Thế nào là hợp đồng? Hợp đồng đòi hỏi phải như thế nào? Giới thiệu bài Hướng dẫn học sinh ôn luyện kiến thức lí thuyết về soạn thảo văn bản hợp đồng Lần lượt chỉ định hoặc động viên học sinh xung phong trả lời câu hỏi mục I SGK Kiểm tra việc thực hiện bài tập về nhà của tiết trước Cả lớp tham gia xây dựng các mục lớn của hợp đồng thuê nhà. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Học sinh nhắc lại yêu cầu diễn đạt trong văn bản hợp đồng( dùng từ, đặt câu) ? Nhận xét cách diễn đạt và chọn cách diễn đạt bảo đảm chính xác nghĩa Cho học sinh đọc thông tin, thảo luận thống nhất bố cục bản hợp đồng cho thuê xe đạp. Viết hợp đồng theo bố cục đã thống nhất. HĐ1: Khởi động(1p) HĐ2: Hình thành kiến thức mới( 20p) I/ Ôn lý thuyết II/ Chữa bài tập 2 - Tên hợp đồng - Thời gian, địa điểm, các chủ thể đại diện tham gia kí kết hợp đồng - Hiện trạng của căn nhà cho thuê( địa chỉ, diện tích, trang thiết bị…) - Các điều khoản hợp đồng( ghi theo các điều và quy trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của bên A – người cho thuê nhà và bên B – người thuê nhà) - Các quy định hiệu lực của hợp đồng: Hợp đồng viết làm mấy bản và giá trị pháp lí của nó, thời hạn hợp đồng, cam kết và họ tên, chữ kí của các chủ thể đại diện tham gia hợp đồng. HĐ3: Luyện tập(23p) Bài 1: a/ Cách 1 c/ Cách 2 b/ Cách 2 d/ Cách 2 Bài 2: Học sinh làm có sự hướng dẫn của giáo viên HĐ4: Củng cố, dặn dò(1p) ôn lại lí thuyết, làm bài tập vào vở BT Tuần 32 Tiết 159 Tổng kết văn học nước ngoài Ngày soạn: Ngày giảng: I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh tổng kết, ôn tập một số kiến thức cơ bản về những văn bản văn học nước ngoài đã được học trong bốn năm ở cấp THCS bằng cách hệ thống hoá Trọng tâm: Ôn tập II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Nội dung bài giảng Học sinh: Học bài III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung hoạt động Giới thiệu bài Lập khung thống kê theo mẫu HĐ1: Khởi động(1p) HĐ2: Đọc – hiểu văn bản( 43p) tt Tên tp( đoạn trích) Tác giả Nước Thế kỉ Thể loại Xa ngắm thác núi Lư Lí Bạch Trung Quốc VII- VIII Thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Lí Bạch Trung Quốc VII- VIII Thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê Hạ Tri Chương Trung Quốc VII- VIII Thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá Đỗ Phủ Trung Quốc VII- VIII Thơ Mây và sóng Ta go ấn Độ XX Thơ Ông Giuôc- đanh mặc lễ phục Mô -li -e Pháp XVII Kịch Lòng yêu nước Ê-ren- bua Nga XX Bút kí chính luận Buổi học cuối cùng Đô- đê Pháp XIX Truyện ngắn Cô bé bán diêm An- đec- xen Đan Mạch XIX Truyện ngắn Đánh nhau với cối xay gió Xec- van- tet Tây Ban Nha XVI Tiểu thuyết Chiếc lá cuối cùng O Hen- ri Mĩ XIX Tiểu thuyết Hai cây phong Ai- ma- tôp Cư- rơ- gư- xtan XX Tiểu thuyết Cố hương Lỗ Tấn Trung Quốc XX Truyện ngắn Những đứa trẻ Go- rơ- ki Nga XX Tiểu thuyết Rôbinxơn ngoài đảo hoang Đi- phô Anh XVIII Tiểu thuyết Bố của Xi mông Mô- pa- xăng Pháp XIX Truyện ngắn Con chó Bấc Lân- đơn Mĩ XX Tiểu thuyết Đi bộ ngao du Ru- xô Pháp XVIII nghị luận XH Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của Laphôngten Ten Pháp XIX nghị luận văn học HĐ3: Luyện tập HĐ4: Củng cố, dặn dò(1p): Ôn tiếp bài Tuần 32 Tiết 160 Tổng kết văn học nước ngoài Ngày soạn: Ngày giảng: I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh tổng kết, ôn tập một số kiến thức cơ bản về những văn bản văn học nước ngoài đã được học trong bốn năm ở cấp THCS bằng cách hệ thống hoá Trọng tâm: Ôn tập II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Nội dung bài giảng Học sinh: Học bài III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung hoạt động Giới thiệu bài Cho học sinh quan sát bảng hệ thống đã thực hiện ở tiết trước và nhận xét theo yêu cầu hướng dẫn của giáo viên. ? Các tác phẩm văn học trên thuộc các nền văn học của quốc gia nào? ? Chúng nằm ở những thời gian nào của lịch sử? Điều đó có ý nghĩa như thế nào trong việc chúng ta tiếp thu và cảm thụ những tác phẩm đó? ? Nội dung chính của các tác phẩm văn học đó là gì? Tác dụng? ? Nhận xét về những nét nghệ thuật đặc sắc trong các tác phẩm đó? HĐ1: Khởi động(1p) HĐ2: Đọc – hiểu văn bản 1. Lập bảng thống kê theo mẫu 2. Nhận xét:Các nền văn học sau: - Trung Quốc: Hạ Tri Chương, Đỗ Phủ, Lí Bạch, Lỗ Tấn. - ấn Độ: Ta- go - Nga: Go- rơ- ki, Ê- ren –bua - Cư-rơ-gư-xtan: Ai-ma-tốp - Pháp: Mô-li-e, Ru-xô, Đô-đê, Mô-pa-xăng, Ten. - Anh: Đi-phô - Tây Ban Nha: Xec-van-tét - Đan Mạch: An-đec-xen - Mĩ: O Hen-ri, Lân-đơn. 3. Các thế kỉ văn học: - VII- VIII: Hạ Tri Chương, Lí Bạch, Đỗ Phủ. - XVI: Xec-van-tet - XVII: Mô-li-e - XVIII: Ru-xô, Đi-phô - XIX: An-đec-xen, Ten, Đô-đê, Mô-pa-xăng,O Hen-ri -XX: Go-rơ-ki, Lân-đơn, Lỗ Tấn, Ai-ma-tốp 4. Nội dung chính: Mang đậm sắc thái, phong tục, tập quán của nhiều dân tộc trên thế giới, đề cập đến nhiều vấn đề xã hội, nhân sinh ở các nước thuộc nhiều thời đại khác nhau, giúp chúng ta bồi dưỡng những tình cảm tốt đẹp… 5. Nghệ thuật đặc sắc: - Thơ Đường - Lối thơ văn xuôi - Bút kí chính luận - Nghệ thuật hài kịch - Phương thức tự sự - Các kiểu văn nghị luận HĐ3: Luyện tập HĐ4: Củng cố, dặn dò: Ôn bài. Soạn: Bắc Sơn. Tuần 33 Tiết 161 Bắc Sơn Ngày soạn: Nguyễn Huy Tưởng Ngày giảng: I/ Mục tiêu cần đạt: Nắm được nội dung và ý nghĩa của đoạn trích hồi bốn vở kịch Bắc Sơn: xung đột cơ bản của vở kịch được bộc lộ gay gắt và tác động đến tâm lí của nhân vật Thơm, khiến cô đứng hẳn về phía cách mạng, ngay trong hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt. Thấy được nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng: Tạo dựng tình huống, tổ chức đối thoại và hành động, thể hiện nội tâm và tính cách nhân vật. Hình thành những hiểu biết sơ lược về thể loại kịch nói. * Trọng tâm: Đọc – hiểu văn bản II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Nội dung bài giảng Học sinh: Học bài III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung hoạt động ? Nhắc lại những vở kịch, chèo mà em đã được học ở các lớp dưới? Giới thiệu bài: Vở kịch Bắc Sơn và nhà văn Nguyễn Huy Tưởng Hướng dẫn học sinh đọc phân vai và thể hiện rõ thái độ, tâm trạng của nhân vật qua giọng đọc. Giáo viên giới thiệu sơ lược về kịch và các thể loại kịch ? Tóm tắt nội dung vở kịch? Giáo viên nhắc lại các khái niệm xung đột, hành động kịch và yêu cầu học sinh tìm hiểu phát hiện xung đột và tình huống kịch trong đoạn trích. HĐ1: Khởi động(1p) HĐ2: Đọc – hiểu văn bản I/ Đọc hiểu chú thích 1/ Đọc 2/ Chú thích a/ Tác giả b/ Sơ lược về loại hình kịch và các thể kịch - Kịch là một trong ba loại hình văn học đồng thời thuộc loại hình nghệ thuật sân khấu. Phương thức thể hiện của kịch là ngôn ngữ trực tiếp và hành động của nhân vật. Phản ánh đời sống qua những mâu thuẫn, xung đột thể hiện thành hành động kịch. - Các thể kịch: Ca kịch, kịch thơ, kịch nói; hài kịch, bi kịch, chính kịch; kịch ngắn, kịch dài. - Cấu trúc vở kịch: Hồi, lớp( cảnh); thời gian, không gian trong kịch. 3/ Tóm tắt nội dung vở kịch II/ Tìm hiểu đoạn trích 1/ Xung đột kịch và tình huống kịch trong đoạn trích - Xung đột cơ bản trong kịch Bắc Sơn là xung đột giữa lực lượng cách mạng và kẻ thù thể hiện thành những xung đột cụ thể giữa các nhân vật và trong nội tâm của một số nhân vật( Thơm, bà cụ Phương).Trong hồi bốn, thể hiện trong sự đối đầu của Ngọc cùng đồng bọn với Thái, Cửu diễn ra trong hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa đã bị đàn áp, kẻ thù đang truy lùng những chiến sĩ cách mạng. Đồng thời diễn ra ngay trong nhân vật Thơm và đã có bước ngoặt quyết định khiến cô lựa chọn cách đứng hẳn về phía cách mạng - Tình huống kịch: căng thẳng, bất ngờ: Thái, Cửu trong lúc lẩn trốn sự truy lùng của Ngọc và đồng bọn lại chạy vào đúng nhà Ngọc, lúc chỉ có Thơm ở nhà. Tình huống buộc Thơm phải có sự lựa chọn dứt khoát và cũng cho Thơm thấy rõ bộ mặt phản động của chồng. HĐ3: Tổng kết HĐ4: Củng cố,dặn dò(1p): Soạn tiếp bài Tuần 33 Tiết 162 Bắc Sơn Ngày soạn: Nguyễn Huy Tưởng Ngày giảng: I/ Mục tiêu cần đạt: Nắm được nội dung và ý nghĩa của đoạn trích hồi bốn vở kịch Bắc Sơn: xung đột cơ bản của vở kịch được bộc lộ gay gắt và tác động đến tâm lí của nhân vật Thơm, khiến cô đứng hẳn về phía cách mạng, ngay trong hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt. Thấy được nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng: Tạo dựng tình huống, tổ chức đối thoại và hành động, thể hiện nội tâm và tính cách nhân vật. Hình thành những hiểu biết sơ lược về thể loại kịch nói. * Trọng tâm: Đọc – hiểu văn bản II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Nội dung bài giảng Học sinh: Học bài III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung hoạt động Giới thiệu bài Giáo viên nêu những nét chính về nhân vật Thơm ở các hồi trước để HS hiểu được tâm trạng và hoàn cảnh của nhân vật ở hồi bốn. ? Phân tích tâm trạng và hành động của nhân vật Thơm? Nhân vật có biến chuyển như thế nào trong các lớp kịch này? ý nghĩa của sự chuyển biến ấy? ? Phân tích các nhân vật Ngọc, Thái, Cửu? ? Nhận xét nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng? HĐ1: Khởi động(1p) HĐ2: Đọc – hiểu văn bản I/ Đọc hiểu chú thích II/ Tìm hiểu đoạn trích 1/ Xung đột kịch và tình huống kịch trong đoạn trích 2/ Tâm trạng và hành động của nhân vật Thơm - Hoàn cảnh: Cuộc khởi nghĩa bị đàn áp, cha và em của Thơm đã hi sinh, mẹ bỏ đi. Thơm chỉ còn người thân duy nhất là Ngọc, nhưng y đã lộ dần bộ mặt Việt gian - Sự day dứt, ân hận của Thơm: Hình ảnh người cha trong lúc hi sinh, những lời cuối cùng của ông, khẩu súng trao lại cho Thơm, sự hi sinh của em trai, người mẹ gần như hoá điên, bỏ nhà đi lang thang luôn ám ảnh, giày vò tâm trí cô. - Sự băn khoăn, nghi ngờ đối với Ngọc ngày càng tăng nhưng cô vẫn cố níu kéo lấy một chút hi vọng và cũng không dễ dàng từ bỏ cuộc sống nhàn nhã và những đồng tiền của chồng. - Tình huống bất ngờ xảy ra bắt Thơm phải lựa chọn thái độ dứt khoát: Thái, Cửu bị bọn Ngọc truy lùng, chạy nhầm vào chính nhà Thơm. Thơm đã che mắt Ngọc cứu Thái, Cửu đồng thời cô cũng nhận rõ bộ mặt Việt gian cùng sự xấu xa của chồng. * Ngay cả khi cuộc cách mạng gặp khó khăn, bị kẻ thù đàn áp khốc liệt thì cách mạng vẫn không thể bị tiêu diệt, vẫn có thể thức tỉnh quần chúng… 3/ Nhân vật Ngọc, Thái, Cửu - Nhân vật Ngọc: bộc lộ rõ bản chất Việt gian, ra sức truy lùng các chiến sĩ cách mạng. - Nhân vật Thái, Cửu: Trong tình thế nguy kịch, vẫn bình tĩnh sáng suốt, củng cố được lòng tin của quần chúng 4/ Nghệ thuật kịch: Thể hiện xung đột kịch, xây dựng tình huống, ngôn ngữ đối thoại. HĐ3: Tổng kết( Ghi nhớ) HĐ4: Củng cố, dặn dò Soạn: Tôi và chúng ta Tuần 33 Tiết 163 Tổng kết tập làm văn Ngày soạn: Ngày giảng: I/ Mục tiêu cần đạt: Ôn lại để nắm vững các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9, phân biệt các kiểu văn bản và nhận biết sự cần thiết phải phối hợp chúng trong thực tế làm bài. Phân biệt kiểu văn bản và thể loại văn học. Biết đọc các kiểu văn bản theo đặc trưng văn bản, nâng cao năng lực tích hợp đọc và viết các văn bản thông dụng Trọng tâm: Ôn tập II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Nội dung bài giảng Học sinh: Học bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung hoạt động Giới thiệu bài HĐ1: Khởi động(1p) HĐ2: Hình thành kiến thức mới I/ Các kiểu văn bản đã học trong chương trình ngữ văn THCS 1/ Phương thức biểu đạt Mục đích Các yếu tố Các phương pháp, cách thức Ngôn từ 2/ Sự khác nhau của các kiểu văn bản 3/ Sự phối hợp trong các phương thức biểu đạt II/ Phần tập làm văn trong chương trình ngữ văn THCS. - Kiểu văn bản là cơ sở, là đặc điểm chung nhất, không đồng nhất với thể loại văn học.

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 9 tuan 32.doc