I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Qua tiết học giúp HS nắm chắc được những đặc điểm cơ bản về loại hình kịch, xung đột về loại hình kịch
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học bộ môn đặc biệt là loại hình kịch
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV
- HS: Chuẩn bị bài
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (5') GV kiểm tra bài soạn của HS
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1')
14 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1092 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 33 năm 2007, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Ngày dạy...../...../2007
Tiết 161
Bắc Sơn
(Trích bốn hồi)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Qua tiết học giúp HS nắm chắc được những đặc điểm cơ bản về loại hình kịch, xung đột về loại hình kịch
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học bộ môn đặc biệt là loại hình kịch
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV
- HS: Chuẩn bị bài
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (5') GV kiểm tra bài soạn của HS
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1')
Hoạt động cuẩ thầy và trò
Nội dung
HĐ1. Tìm hiểu về loại hình kịch và các thể loại.
- HS đọc phần chú thích (SGK T. 165)
- GV giới thiệu ngắn gọn về loại hình kịch
- Từ các tác phẩm kịch, chèo đã học, hẫy chứng minh các nội dung trên.
HĐ2. Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm
- HS đọc chú thích SGK (T. 164)
- GV khái quát những nét chính về tác giả Nguyễn Huy Tưởng và vở kịch "Bắc Sơn"
HĐ3. Hướng dẫn đọc văn bản
- GV hướng dãn đọc - GV đọc phần tóm tắt (lớp I)
- HS đọc phần vai (lớp II và lớp III)
- Nhận xét cách đọc
- Tóm tắt diễn biến sự việc và hành động các lớp kịch ở hồi bốn?
- Em hiểu thế nào là xung đột và hành động kịch?
- HS thảo luận nhóm: tìm hiểu xung đột kịch ở Bắc Sơn
- Đại diện trình bày - Nhận xét
- GV kết luận
- Theo em tình huống gay cấn, bất ngờ ấy có tác dụng gì?
(Thúc đẩy hành động kịch)
GV: Tình huống nàyđã đặt nhận vật Thơm vào một thế lựa chọn gay gắt dẫn đến sự phát triển của hành động kịch: Thơm nhanh trí che dấu và cứu thoát hai người cán bộ cách mạng. Với hành động đó, Thơm đã dứt khoát đứng về phía cách mạng.
- Khi Thơm đứng hẳn về phía cách mạng thì tạo ra xung đột kịch mới. Theo em, đó là xung đột nào?
(Xung đột giữa Thơm và Ngọc)
I. Tìm hiểu về loại hình kịch và các thể loại
- Kịch là một trong ba loại hình văn học (tự sự, trữ tình, kịch), thuộc loại nghệ thuật sân khấu
- Phương thức thể hiện bằng ngôn ngữ trực tiếp và hành động của nhân vật mà không thông qua lời người kể chuyện.
- Kịch phản ánh đời sống qua những mâu thuẫn, xung đột thể hiện ra thành hành động kịch
- Các thể loại trong kịch: ca kịch, kịch thơ, hài kịch, bi kịch ...
- Cấu trúc vở kịch: hồi lớp, thời gian và không gian trong kịch.
II. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
( SGK )
III. Đọc văn bản
IV. Tìm hiểu vở kịch
- Xung đột kịch:
+ Tình huống Thái và Cửu, sau khi bị Ngọc và đồng bọn truy lại chạy nhầm vào đúng nhà y.
3. Củng cố (3')
- HS tóm tắt kịch Bắc Sơn
- Xác định tình huống gay cấn, bất ngờ trong kịch
4. Hướng dẫn học ở nhà (2')
- Luyện đọc diễn cảm
- Tóm tắt vở kịch
- Phần trích tìm hiểu các nhân vật: Thơm, Ngọc, Thái, Cửu
Ngày dạy...../...../2007
Tiết 162
Bắc Sơn
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Giúp HS: nắm chắc nội dung và ý nghĩa của đoạn trích hồi bốn vở kịch Bắc Sơn: xung đột cơ bản của vở kịch được bộc lộ gay gắt và tác động đến tâm lí của nhân vật Thơm, khiến cô đứng hẳn về phía cách mạng, ngay trong hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt.
- Thấy được nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng: tạo dựng tình huống, tổ chức đối thoại và hành động, thể hiện nội tâm và tính cách nhân vật
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm
3. Thái độ: Giáo dục HS lòng tự hào về truyền thống cách mạng; ý thức tìm hiểu loại hình kịch.
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu học tập
- HS: Chuẩn bị bài
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (5') Tóm tắt kịch Bắc Sơn
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1')
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1. Tìm hiểu về nhân vật Thơm (12')
GV: Khái quát về đặc điểm kịch, về nhân vật chính diện, phản diện:
+ Nhân vật chính diện: Thể hiện những giá trị tinh thần, những phẩm chất đẹp đẽ, những hành vi cao cả
+ Nhân vật phản diện: mang những phẩm chất xấu xa, trái với đạo lí và lí tưởng của con người.
=>Nhân vật chính diện >< nhân vật phản diện
- Căn cứ vào những đặc điểm trên, hãy xác định nhân vật chính diện?
( Thơm)
- GV nêu những nét chính về nhân vật Thơm ở các hồi trước để HS hiểu được tâm trạng và hoàn cảnh của nhân vật ở hồi bốn
(Thơm là vợ Ngọc, một nho lại trong bộ máy cai trị của thực dân Pháp, Thơm đã quen với cuộc sống an nhàn, được chồng chiều chuộng, lại thích sắm sửa, ăn diện. Vì thế cô đứng ngoài khi cuộc khởi nghĩa nổ ra. Nhưng Thơm vẫn chưa bị mất hẳn đi bản chất trung thực, lòng tự trọng và tình thương người của một cô gái lớn lên trong một gia đình nông dân. Vì htế Thơm quý trọng ông giáo Thái, người cán bộ giúp củng cố phong trào sau khi cuộc khởi nghĩa nổ ra. Khi lực lượng cách mạng bị đàn áp, cả cha và em trai đều hy sinh, Thơm ân hận và càng dày vò khi dần dần biết được rằng Ngọc đang làm tay sai cho địch)
- Nhân vật Thơm được giới thiệu trong hoàn cảnh nào?
- Khi dần hiểu ra sự thực về chồng, Thơm có tâm trạng như thế nào?
(day dứt, ân hận)
- Tình huống nào xảy ra khiến Thơm phải có sự lựa chọn dứt khoát?
(Cán bộ cách mạng bị truy lùng chạy nhầm vào nhà Thơm.)
- Trước tình thế đó,Thơm đã lựa chọn cách giải quyết như thế nào?
(Không sợ hiểm nguy để che dấu Thái và Cửu ngay trong buồng của mình)
- Phân tích để thấy thái độ của Thơm với cách mạng qua cách cư xử với hai nhân vật Thái, Cửu?
(+ Ngăn không cho Thái ra ngoài
+ Hốt hoảng khi thấy giặc đang khám nhà hàng xóm
+ Ngoan ngoãn, mau lẹ đẩy hai cán bộ cách mạng vào buồng)
- Sự thay đổi trong cách nghĩ của Thơm bộc lộ rõ nhất ở lời nói nào?
(Tôi không báo hai ông đâu, chết thì chết chứ tôi không báo hai ông đâu)
- Theo em, điều gì khiến Thơm có được hành động dứt khoát như vậy?
(- Bản chất trung thực và lương thiện
- Sự quí mến sẵn có đối với Thái
- Sự hối hận, day dứt)
- Cũng do tình huống này giúp Thơm hiểu thêm điều gì ở chồng?
- GV nói thêm lớp kịch thứ IV: vì nhận rõ hành động của chồng nên (ở phần cuối) khi biết Ngọc dẫn đường cho quân Pháp truy lùng người cách mạng, cô đã luồn tắt rừng suốt đêm để báo tin kịp thời cho du kích
- Với hành động cứu hai cán bộ cáh mạng và việc luồn rừng báo tin cho cách mạng, khẳng định điều gì ở Thơm?
- Vậy ở nhân vật chính diện Thơm có những phẩm chất đẹp đẽ nào và hành động nào là cao cả?
(Phẩm chất: trung thực, tự trọng, thương người
Hành động: Cứu người)
- Cách đặt nhân vật vào hoàn cảnh căng thẳng tình huống gay cấn có tác dụng gì trong việc xây dựng nhân vật?
(Bộc lộ được đời sống nội tâm, nỗi day dứt, đau xót, ân hận để rồi dứt khoát đứng hẳn về phía cách mạng)
- Qua nhân vật Thơm tác giả muốn khẳng định điều gì?
(Ngay cả khi cuộc đấu tranh cách mạng gặp khó khăn, bị kẻ thù đàn áp khốc liệt, cách mạng vẫn không thể bị tiêu diệt, nó vẫn có thể thức tỉnh quần chúng, cả những người ở vị trí trung gian)
HĐ2. Tìm hiểu nhân vật Ngọc (9')
- Nhân vật nào là nhân vật phản diện?
( Nhân vật Ngọc)
- Ngọc được giới thiệu là con người như thế nào?
- Tính cách đó được biểu hiện như thế nào?
(+ Dẫn quân về đánh Vũ Lăng - căn cứ của lực lượng khởi nghĩa.
+ Truy lùng những người cách mạng)
- Đối với Thơm, Ngọc là người như thế nào?
( Ra sức chiều chuộng vợ)
- Em đánh giá gì về tình cảm Ngọc đối với Thơm?
(Cố che giấu Thơm bản chất và hành động của y. Vì thế càng ra sức chiều chuộng vợ
=> Thiếu sự chân thành)
- Bản chất của Ngọc có che giấu được không? Thơm nhận ra bản chất đó nhờ đâu?
( Không che giấu được. Bản chất vẫn được phơi bày qua sự ghen tức với tên Tốn nào đó, qua việc nói về việc bắt hai cán bộ cách mạng)
- Em có nhận xét gì về cách xây dựng nhân vật phản diện của tác giả?
(Không chỉ tập trung vào cái xấu, cái ác mà tập trung khắc hoạ tính cáh một loại người nhất quán nhưng không đơn giản)
HĐ3. Tìm hiểu các nhân vật khác (5')
- Em nhận xét gì về nhân vật Thái ?
- Lời nói và hành động nào của nhân vật cho thấy điều đó?
(+ Bình tĩnh, sáng suốt: (nói với Cửu) " Đừng cuống mới được" ; " Nghe giọng nói thì biết thật hay không thật chứ"
+ Không sợ hi sinh: (nói với Cửu) "Anh cứ yên. Chết là cùng chứ gì.")
- Nhân vật Cửu là người như thế nào?
Chứng minh?
(Chĩa súng định bắn; hoài nghi những lời của Thơm)
HĐ3. Tìm hiểu nghệ thuật của vở kịch (3')
- Nhận xét về nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng?
( Ngôn ngữ đối thoại: tổ chức những cuộc đối thoại với những nhịp điệu, giọng điệu khác nhau, phù hợp với từng đoạn của hành động kịch (ở lớp II) và bộc lộ nội tâm nhân vật (lớp III)
- Qua đoạn trích kịch Bắc Sơn, tác giả muốn khẳng định điều gì?
(Sức thuyết phục của chính nghĩa cách mạng)
- HS đọc ghi nhớ
HĐ4. Luyện tập (5')
- HS chia các nhóm: Đọc phân vai lớp 3
- GV theo dõi quá trình đọc của HS
IV. Tìm hiểu vở kịch
1. Nhân vật Thơm
* Hoàn cảnh
- Cha và em hy sinh, mẹ điên dại bỏ đi. Ngọc- chồng Thơm - dần lộ rõ bộ mặt việt gian
* Tâm trạng:
- day dứt, ân hận
* Hành động: dứt khoát cứu cán bộ cách mạng.
- Nhận rõ bộ mặt Việt gian xấu xa của chồng
-> Đứng hẳn về phía cách mạng
2. Nhân vật Ngọc
- Là tay sai cho thực dân.
- Ham muốn địa vị, quyền lực, tiền tài
- Ra sức chiều chuộng vợ để che giấu bản chất và hành động xấu xa của y.
3. Các nhân vật khác
a. Nhân vật Thái:
- Bình tĩnh, sáng suốt
- Không sợ hi sinh
b. Nhân vật Cửu
- Nóng nảy, thiếu chín chắn song trung thực dũng cảm
3. Nghệ thuật
- Tạo xung đột gay gắt
- Xây dựng tạo tình huống éo le, bất ngờ, bộc lỗ rõ xung đột và thúc đẩy hành động kịch phát triển
Ngôn ngữ đối thoại phù hợp bộc lộ rõ nội tâm , tính cách nhân vật.
* Ghi nhớ SGK (T. 167)
V. Luyện tập
3. Củng cố (3')
- GV hệ thống toàn bài
- HS làm bài tập trắc nghiệm ( Phiếu học tập)
Phiếu học tập
Câu 1. Nội dung chính của đoạn kịch Bắc Sơn là gì?
A. Nỗi đau của Thơm khi nhận ra bộ mặt thật của Ngọc.
B. Cuộc đấu tranh nội tâm và hành động cứu người của Thơm
C. Nỗi buồn của Thơm trước hoàn cảnh gia đình
D. Cuộc đối thoại giữa Thơm và Ngọc
Câu 2. Ai là nhân vật phản diện trong đoạn trích
A. Ngọc
B . Thơm
C. Thái
D. Cửu
Câu 3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để có nội dung đúng:
+ Nhân vật .............................: Thể hiện những giá trị tinh thần, những phẩm chất đẹp đẽ, những hành vi cao cả
+ Nhân vật .............................: mang những phẩm chất xấu xa, trái với đạo lí và lí tưởng của con người.
4 Hướng dẫn học ở nhà (2')
- Đọc các bài kịch, tìm đọc toàn bộ vở kịch
- Học thuộc lòng phần ghi nhớ
- Chuẩn bị: Tổng kết phần tập làm văn
Ngàydạy...../...../2007
Tiết 163
Tổng kết phần tập làm văn
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Giúp HS: Ôn lại để nắm vững các văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9, phân biệt các loại văn bản và nhận biết sự cần thiết phải phối hợp chúng với thực tế làm bài
- Phân biệt kiểu văn bản với thể loại văn bản
- Biết đọc các kiẻu văn bản - theo đặc trưng kiểu văn bản, nâng cao năng lực tích hợp đọc và viết các văn bản thông dụng
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp những kiến thức đã học
3. Thái độ : Có ý thức tổng hợp các kiến thức đã học
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV
- HS: Chuẩn bị bài
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (5') Kết hợp trong bài
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1')
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu sự khác nhau giữa các kiểu văn bản
- GV hướng dẫn HS ôn tập theo câu hỏi SGK
- HS đọc bảng tổng kết SGK (T. 170)
- Cho biết sự khác nhau của các kiểu văn bản đã học?
- HS trả lời - GV bổ sung, kết luận
- Các kiểu văn bản trên có thể thay thế cho nhau được không? Vì sao?
( Các kiểu văn bản trên không thể thay thế nhau vì: chúng có phương thức và thao tác biểu đạt với mục đích biểu đạt khác nhau)
HĐ2: Tìm hiểu các thể loại văn học ( )
- Các phương thức biểu đạt trên có thể được phối hợp với nhau trong cùng một văn bản cụ thể hay không? Cho ví dụ minh hoạ?
(Có thể kết hợp phương thức biểu đạt trong cùng một văn bản)
- Kiểu văn bản và hình thức thể hiện, thể loại tác phẩm văn học có gì giống và khác nhau? Kể tên các thể loại văn học đã học?
- Mỗi thể loại ấy đã sử dụng phương thức biểu đạt nào?
- Các tác phẩm văn học như thơ, truyện, kịch có khi nào sử dụng yếu tố nghị luận không? Ví dụ?
(Ví dụ: các tác phẩm truyện và kí của Nguyễn ái Quốc viết những năm 20 của thế kỉ XX)
- Kiểu văn bản tự sự và thể loại văn bản tự sự khác nhau như thế nào?
- Tính nghệ thuật trong tác phẩm văn học tự sự thể hịên ở những điểm nào?
- Phân biệt kiểu văn bản biểu cảm với thể loại văn học trữ tình?
(Kiểu văn bản biểu cảm là cơ sở của thể loại văn học trữ tình)
HĐ3: Tìm hiểu tác phẩm nhị luận ( )
- Tác phẩm nghị luận có cần yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự không? Cần ở mức độ nào? Vì sao?
I. Các kiểu văn bản dã học trong chương trình ngữ văn THCS
1. Sự khác nhau giữa các kiểu văn bản :
a. Thuyết minh, tự sự, miêu tả
Thể loại
Tiêu chí
Thuyết minh
Tự sự
Miêu tả
Nội dung
Trình bày thuộc tính, nguyên nhân, kết quả, lợi ích, tác hại... của sự vật, hiện tượng.
Trình bày các sự việc có quan hệ nhân quả dẫn đến kết cục
Tái hiện các tính chất, thuộc tính của sự vật, hiện tượng.
Mục đích
Giúp người đọc có tri thức khách quan và có thái độ đúng đắn đối với sự vật, hiện tượng
Biểu hiện con người, quy lụât cuộc sống, bày tỏ thái độ.
Giúp con người cảm nhận và hiểu được sự vật, hiện tượng
b. Nghị luận và điều hành
Thể loại
Tiêu chí
Nghị luận
Điều hành
Nội dung
Trình bày tư tưởng, chủ trương của con người đối với tự nhiên, xã hội, con người
Trình bày theo mẫu chung các ý kiến, nguyện vọng của cá nhân hay tập thể đối với cơ quan quản lí hay bày tỏ yêu cầu, quyết định của người có quyền đối với người thực thi, hoặc thoả thuận giữa công dân với nhau về lợi ích và nghĩa vụ
Mục đích
Thuyết phục mọi người tin theo cái đúng, cái tốt, từ bỏ cái sai, cái xấu.
Đảm bảo các quan hệ bình thường giữa người với người theo quy định và pháp luật
2. Các thể loại văn học: tự sự, trữ tình, kịch
+ Tự sự: truyện ngắn, tiểu thuyết, truyện dân gian... chủ yếu dùng phương thức biểu đạt tự sự và miêu tả
+ Trữ tình: thơ trữ tình, trường ca, thơ ca dân gian, tuỳ bút... chủ yếu dùng phương thức biểu đạt biểu cảm
+ Kịch: bi kịch, hài kịch, chính kịch... sử dụng ngôn ngữ trực tiếp (đối thoại hoặc độc thoại) và cử chỉ, hành động của nhân vật
- Tác phẩm văn học như thơ, truyện, kịch có sử dụng các yếu tố nghị luận
3. Tác phẩm nghị luận cần có các yếu tố thuyết minh, miêu tả. Việc đưa các yếu tố này vào trong bài văn nghị luận phải xuất phát từ nhu cầu nghị luận, phải phù hợp tránh phá vỡ mạch nghị luận của bài văn
3. Củng cố (3')
- GV hệ thống bài
- Nhắc lại các kiểu văn bản đã học
4. Hướng dẫn học ở nhà (2')
- Ôn tập các kiểu văn bản đã học
- Chuẩn bị bài: (phần II và phần III)
Ngày dạy...../...../2007
Tiết 164
Tổng kết phần tập làm văn
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Giúp HS có tinh thần tích hợp trong tập làm văn và ba kiểu văn bản ở lớp 9 đó là văn bản thuyết minh, tự sự và nghị luận
- Nâng cao năng lực tích hợp đọc và viết các văn bản thông thường
2. Kỹ năng: Tổng hợp các kiến thức đã học
3. Thái độ: Có ý thức tổng hợp các kiến thức đã học
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV
- HS: Ôn tập phần tập làm văn
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1')
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu chương trình tập làm văn THCS
- Ba bộ phận đọc - hiểu văn bản, tiếng Việt và tập làm văn có mối quan hệ như thế nào? Ví dụ?
- Ba phân môn này nhằm rèn cho HS những kĩ năng gì?
(nghe, nói, đọc, viết)
- Đọc văn bản tự sự, miêu tả giúp ích cho em học kể chuyện và làm văn miêu tả như thế nào?
- Đọc văn bản nghị luận, thuyết minh có tác dụng như thế nào đối với cách tư duy, trình bày một tư tưởng, một vấn đề?
HĐ2: Tìm hiểu các bản trọng tâm ( )
- HS thảo luận: Trình bày các kiểu văn bản thuyết minh, tự sự, nghị luận về mục đích, các yếu tố tạo thành, ngôn ngữ
- Đại diện trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Các phương pháp thuyết minh thường dùng?
( Định nghĩa, so sánh, dùng số liệu...)
- Vì sao văn bản tự sự thường kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm? Tác dụng của các yếu tố đó trong văn bản tự sự?
- Nêu yêu cầu đối với luận điểm, luận cứ và lập luận
* Nêu dàn bài chung của bài nghị luận:
Nhóm 1 - 2: Nêu dàn bài chung của bài nghị luận về một sự vật, hiện tượng đời sống
Nhóm 3- 4: Nêu dàn bài chung của bài nghị luận vấn đề tư tưởng, đạo lí
Nhóm 5 - 6: Nêu dàn bài chung của bài nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích) hoặc một bài thơ, đoạn thơ ?
- Đại diện trình bày
- Nhận xét
II. Phần tập làm văn trong chương trình ngữ văn THCS
* Mối quan hệ giữa ba phân môn: đọc, hiểu văn bản, tiếng Việt và tập làm văn
- Rèn kĩ năng nghe, nói, đọc, viết
- Các phân môn có sự bổ sung, hỗ trợ về kiến thức, kĩ năng
III. Các kiểu văn bản trọng tâm
Thể loại
Tiêu chí
Thuyết minh
Tự sự
Nghị luận
Mục đích
Đem lại cho con người những tri thức chính xác, khách quan về sự vật, hiện tượng.
Biểu hiện con người, quy luật đời sống và bày tỏ thái độ
Nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, một quan điểm
Các yếu tố tạo thành:
Tri thức khoa học
Chi tiết, cốt truyện, nhân vật, ngôn ngữ trần thuật...
Luận điểm, luận cứ, lập luận
Ngôn ngữ
Chính xác, cô đọng, chặt chẽ và sinh động
Giản dị, gần gũi với cuộc sống hàng ngày
Khẳng định, thuyết phục
3. Củng cố: (3')
- HS nhắc lại những nội dung cần ghi nhớ ở phần tập làm văn
- GV hệ thống toàn bài
4. Hướng dẫn học bài ở nhà: (2')
- Ôn tập toàn bộ phận tập làm văn
- Nắm chắc cách làm của từng kiểu bài
- Chuẩn bị bài: Tôi và chúng ta
Ngày dạy...../...../2007
Tiết 165
Tôi và chúng ta
(Lưu Quang Vũ)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Qua tiết học giúp HS nắm những nét chính về nhà viết kịch Lưu Quang Vũ và vở kịch "Tôi và chúng ta". Hiểu mâu thuẫn cơ bản của vở kịch và ý nghĩa của nó đối với thực tiễn phát triển của xã hội ta thời bấy giờ.
- Hiểu thêm đặc điểm của thể loại kịch, cách tạo tình huống, phát triển mâu thuẫn, diễn tả hành động và sử dụng ngôn ngữ.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích tình huống kịch
3. Thái độ: Tìm hiểu đặc điểm của thể loại kịch
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV
- HS: Chuẩn bị bài
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (5') GV kiểm tra bài soạn của HS
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1')
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1. Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm
- HS đọc phần chú thích * (SGK T. 179)
- Em hãy tóm tắt những nét chính về tác giả Lưu Quang Vũ và vở kịch "Tôi và chúng ta"?
- GV khái quát những nét cơ bản (SGK T. 182)
HĐ2. Hướng dẫn đọc văn bản và tìm hiểu chú thích
- Hướng dẫn cách đọc - HS đọc phần vai - Nhận xét cách đọc
- HS đọc các chú thích SGK
HĐ3. Tìm hiểu mâu thuẫn cơ bản của vở kịch
- Mâu thuẫn cơ bản mà vở kịch "Tôi và chúng ta" thể hiện là gì?
- ý nghĩa của nó đối với thực tiễn phát triển của xã hội ta thời kì đó như thế nào?
HĐ4. Tìm hiểu tùnh huống cảnh 3
- GV tóm tắt hai cảnh đầu của vở kịch
- Trong cảnh ba này tình huống là gì?
- Mâu thuẫn cơ bản của tác phẩm đến đây được bộc lộ như thế nào?
- Em có nhận xét gì về sự phát triển của các xung đột trên?
(Xung đột phát triển ngày càng căng thẳng)
- Những xung đột gay gắt trên chứng tỏ điều gì?
(Muốn mở rộng quy mô sản xuất phải có những thay đổi mạnh mẽ, đồng bộ)
- Theo em, ở cảnh này đã diễn ra mâu thuẫn giữa tuyến nhân vật nào?
(Hai tuyến nhân vật:những người tiên tiến, dám nghĩ dám làm và những người bảo thủ máy móc)
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
(SGK T. 179)
II. Đọc và tìm hiểu chú thích
III. Tìm hiểu vở kịch
1. Mâu thuẫn cơ bản:
- Mâu thuẫn giữa những người có tư tưởng đổi mới, muốn thay đổi phương thức sản xuất và phương thức quản lí, tổ chức đã lạc hậu với những người bảo thủ, khư khư giữ lấy các nguyên tắc, cơ chế sản xuất và quản lí đã cũ kĩ và kìm hãm sản xuất phát triển.
=> Giúp mọi người nhận ra sự cần thiết của việc thay đổi cách tư duy, cách quản lí cho phù hợp với yêu cầu phát triển của xã hội
2. Tình huống của cảnh ba
- Giám đốc Hoàng Việt tuyên bố kế hoạch mở rộng sản xuất và phương án làm ăn mới của xí nghiệp
- Phản ứng của trưởng phòng tổ chức lao động, trưởng phòng tài vụ liên quan đến biên chế, đến quỹ lương.
- Phản ứng của quản đóc phân xưởng Trương liên quan đến hiệu quả tổ chức, quản lí.
- Phản ứng ngày một gay gắt của phó giám đốc Nguyễn Chính dựa vào cấp trên, vào nguyên tắc, vào nghị quyết của Đảng uỷ xí nghiệp
3. Củng cố (3')
- Nhắc lại tình huống của cảnh ba vở kịch "Tôi và chúng ta"
4. Hướng dẫn học ở nhà (2')
- Đọc lại cảnh ba của vở kịch
- Hiểu rõ mâu thuẫn cơ bản của vở kịch và sự phát triển tình huống, xung đột
- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu phần còn lại của văn bản.
File đính kèm:
- Tuan 33.doc