Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 5, 6 Trường THCS Minh Dân

I. Mục tiêu cần đạt

Giúp HS nắm được :

- Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển

- Sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ.

II. Chuẩn bị của GV và HS

- GV: soạn bài

- HS: đọc trước bài

III. Các hoạt động dạy- học.

 1. Kiểm tra: Trình bày cách dẫn tực tiếp, cách dẫn gián tiếp

2. Bài mới:

Giới thiệu bài

 

doc21 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1119 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 5, 6 Trường THCS Minh Dân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Ngày dạy: 4/ 7/ 2007 Tiết 21. Sự phát triển của từ vựng I. Mục tiêu cần đạt Giúp HS nắm được : - Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển - Sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ. II. Chuẩn bị của GV và HS - GV: soạn bài - HS: đọc trước bài III. Các hoạt động dạy- học. 1. Kiểm tra: Trình bày cách dẫn tực tiếp, cách dẫn gián tiếp 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1. Tìm hiểu sự biến đổi và phát triển của từ vựng. HS: Đọc ví dụ ( câu thơ trong bài"cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông") GV: Từ "kinh tế" trong bài thơ có nghĩa là gì? HS: kinh tế: nói tắt chữ kinh bang tế thế GV: Từ "Kinh tế" ngày nay thường dùng có nghĩa như vậy không? GV: Qua đó em nhận xét gì về nghĩa của từ HS: Nghĩa của từ có thể thay đổi theo thời gian - nghĩa cũ mất đi, nghĩa mới được hình thành HS: Đọc hai câu thơ: + Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân(1) +Ngày xuân(2) em hãy còn dài GV: Nghĩa của từ "xuân"(2) được chuyển bằng cách nào? HS đọc ví dụ b. - Phát triển "tay" ( trao tay) GV: Chuyển nghĩa theo phương thức nào? HS: Hoán dụ => Ghi nhớ HS: Đọc ghi nhớ HĐ2: Hướng dẫn luyện tập. GV: Hãy xác định nghĩa từ chân trong mỗi câu. HS: Đọc yêu cầu của bài tập. GV: Nhận xét về nghĩa của từ "trà" trong cách dùng trà átisô, trà sâm, trà linh chi... HS: Đọc yêu cầu bài tập GV: Tìm ví dụ để chứng minh các từ "hội chứng", "ngân hàng", "sốt", "vua" là từ nhiều nghĩa. I. Sự biến đổi và phát triển của từ vựng * Ví dụ1 Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế - Kinh tế: trị nước cứu đời - Kinh tế ( dùng hiện nay): Hoạt động của con người trong lao động sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải làm ra. * Ví dụ 2 a. Xuân1: một mùa trong năm Xuân 2 : tuổi trẻ ( nghĩa chuyển) -> chuyển nhĩa theo phương thức ẩn dụ. b. Tay ( trao tay): bộ phận trên cơ thể người Tay ( Tay buôn người): người giỏi về một môn, một nghề nào đó. -> nghĩa chuyển. * Ghi nhớ ( SGK) II. Luyện tập. Bài tập 1 (T56) a. Nghĩa gốc b. Nghĩa chuyển (phương thức hoán dụ) c. Nghĩa chuyển ( phương thức ẩn dụ) d. Nghĩa chuyển ( phương tức ẩn dụ) Bài tập 2 (T56) - Trà Atisô, trà linh chi, trà sâm, trà hà thủ ô-> dùng theo nghĩa chuyển: là sản phẩm thực vật được chế biến thành dạng khô dùng để pha nước uống. ( chuyển theo phương thức ẩn dụ) Bài tập 4 ( T57) * Sốt - Tăng nhiệt độ cơ thể lên quá mức bình thường do bị bệnh: sốt cao, sốt xuất huyết. - Trạng thái tăng đột ngột về nhu cầu khiến hàng trở nên khan hiếm, tăng nhanh: sốt vàng, sốt đất... * Ngân hàng - Ngân hàng ngoại thương, ngân hàng nông nghiệp. - Ngân hàng máu, ngân hàng gen * Vua. - Vua ( Lý Thái Tổ) - Vua bóng đá, vua nhạc rốc... * Hội chứng - Hội chứng suy giảm miễn dịch VD: Lạm phát , thất nghiệp là: Hội chứng suy giảm kinh tế, hội chứng loạm phát. 3. Củng cố. - Các cách phát triển từ ngữ 4. Hướng dãn học ở nhà. - Học bài - Làm bài tập 3 (T57) - Chuẩn bị bài: Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh Tiết 22. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh (Trích Vũ Trung tuỳ bút) Phạm Đình hổ I. Mục tiêu cần đạt Giúp HS: - Thấy được cuộc sống sa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại thời Lê - Trịnh và thái độ phê phán của tác giả. - Bước đầu nhận biết đặc trưng cơ bản của thể loại tuỳ bút đời xưa và đánh giá được giá trị nghệ thuật của những dòng ghi chép đầy tính hiện thực này. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: soạn bài - Học diễn cảm, soạn bài III. Các hoạt dộng dạy học 1. Tổ chức: 9C Tổng số Vắng Dạy 2. Kiểm tra: Phẩm chất của nhân vật Vũ Nương bộc lộ như thế nào quá "Chuyện người con gái Nam Xương" 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1. Hướng dẫn HS đọc văn bản và tìm hiểu chú thích . - GV hướng dẫn đọc . - HS đọc văn bản. - lưu ý HS các chú thích 3, 7, 8,9,12, 13, 14 HĐ2. Tìm hiểu chung - Trình bày những hiểu biết của em về " Vũ Trung tuỳ bút" (+ Tuỳ bút viết trong những ngày mưa . viết vào đầu thế kỉ XIX + Tác phẩm gồm 88 mẩu chuyện nhỏ viết theo thể tuỳ bút) - Em hiểu tuỳ bút là gì? ( Ghi chép tuỳ hứng, tản mạn) - Tuỳ bút là thể văn ghi chép về những sự việc, con người có thực trong đời sống. - Vậy "Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh" gần với thể loại nào? ( Gần với kiểu văn bản tự sự) - "Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh" tập trung vào những sự việc chính nào? (+Thú ăn chơi của chúa Trịnh + Sự tham lam, nhũng nhiễu của quan lại trong phủ chúa Trịnh) - Hãy xác định các ứng với nội dung trên. HĐ3. Tìm hiểu về thú ăn chơi của chúa Trịnh. - Chúa Trịnh là ai? ( Thịnh Vương Trịnh Sâm (1742 - 1782) GV: Lúc mới lên ngôi, Trịnh Sâm là người cứng rắn, thông minh, quyết đoán, trí tuệ nhưng sau khi dẹp song các phe phái chống đối, trật tự kỉ cương được lập -> kiêu căng, đắm chìm trong cuộc sống xa hoa, ăn chơi hưởng lạc, nhất là sau khi lấy Đặng Thị Huệ. -> Phế con trưởng, lập con thứ -> gây biến động tranh giành quyền lực dánh giết lẫn nhau. - Thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh và các quan lại hậu cận trong phủ trong phủ chúa Trịnh được miêu tả như thế nào? - Cảnh dạo chơi bên hồ được tác giả miêu tả như thế nào? (+ Binh lính hầu vòng quanh bốn mặt hồ. + Nội thần trong trang phục đàn bà bày bán hàng quanh bờ hồ + Hoà nhạc ) - Em nhận xét đó là cảnh ăn chơi như thế nào? HĐ4. Tìm hiểu về sự tham lam, nhũng nhiễu của quan lại trong phủ chúa. - Để phục vụ cho thói ăn chơi xa xỉ, chúa Trịnh còn có hành động gì? - Câu văn nào nêu rõ hành động cướp đoạt ấy? ( Bao nhiêu loại chân cầm dị thú... không thiếu một thứ gì) - Chi tiết nào được miêu tả rõ nét ? ( Lấy cây đa to) - Để được cây đa về phủ đã tốn kém bao nhiêu công sức như thế nào? (Một cơ binh mới khiêng nổi) - Qua đó, em thấy chúa Trịnh đã thoả mãn thú chơi cây cảnh bằng cách nào? - Em có suy nghĩ gì về cách hưởng thụ của chúa Trịnh? ( Không phải sự hưởng thụ chính đáng. Đó là sự chiếm đoạt) GV: Nhờ sự chiếm đoạt đó mà vườn của chúa Trịnh đủ thứ, không thiếu thứ gì. - Khu vườn đó được miêu tả như thế nào? ( "Trân cầm, dị thú, cổ mộc, quái thạch" tô vẽ như "bến bể, đầu non" âm thanh "vượn hót chim kêu" "ồn ào như trận mưa sa gió táp, vỡ tổ tan đàn") - Em có nhận xét gì về cảnh được miêu tả đó? ( Gợi sự tan tác đau thương, điềm gở chẳng lành) - Qua thú chơi đèn đuốc và chơi cây cảnh của chúa Trịnh Sâm, em hiểu gì về cách sống của vua chúa thời phong kiến suy tàn? ( Chỉ lo ăn chơi xa xỉ, không no việc nước) - Bọn quan lại được giới thiệu như thế nào? ( Vơ vét của cải) - Thủ đoạn này gây ra tai hoạ như thế nào cho người dân? ( Của cải mất, tinh thần căng thẳng) - Em có nhận xét gì về bản chất của bọn quan lại trong phủ chúa? ( Tham lam, lộng hành) - Sống dưới xã hội vua quan như thế thì cuộc sống người dân sẽ như thế nào? ( Dân chúng khổ cực, xã hội rối loạn, bất an) - Tác giả kết thúc bài viết bằng cách nào? (Kể việc xảy ra ở nhà mình) - Việc kể như vậy có tác dụng gì? ( + Làm cho sự việc kể khách quan hơn + Sự thối nát trong phủ chúa là điều không thể chối cãi + Thấy rõ cuộc sống bất an của người dân) - Đọc "Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh"em hiểu thêm sự thật nào về xã hội Việt Nam vào thời vau lê, chúa Trịnh suy tan. (+ Triều đình mục ruỗng , thối nát. + Đời sống nhân dân cực khổ) - Qua đó em hiểu tác giả có thái độ như thế nào đối với xã hội phong kiến suy vong? (+ Phê phán xã hội +Dự báo trước sự suy vong) => Ghi nhớ (SGK) - HS đọc ghi nhớ HĐ5. Luyện tập - HS đọc bài đọc thêm - Viết đoạn văn theo yêu cầu - HS đọc đoạn văn - GV nhận xét I. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích II. Tìm hiểu văn bản 1. thú ăn chơi của chúa Trịnh - Xây dựng nhiều cung điện, đình đài ở nhiều nơi - Những cuộc dạo chơi ở Tây Hồ diễn ra thường xuyên => Tốn kém, xô bồ, thiếu văn hoá. 2. Sự tham lam, nhũng nhiễu của quan lại trong phủ chúa. * Vua - Cướp của quý thiên hạ về điểm to cho nơi ở. - Dùng quyền để cưỡng đoạt - Không ngại tốn kém => Vua chỉ lo ăn chơi, xa xỉ, không lo việc nước, ăn chơi xa xỉ, thiếu văn hoá. * Quan - Vơ vét của cải trong thiên hạ. => tham lam, lộng hành * Ghi nhớ III. Luyện tập 4. Củng cố - Giá trị phản ánh hiện thực của tác phẩm 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài - Tìm hiểu bài: Hoàng Lê nhất thống chí Tiết 23 Hoàng Lê nhất thống chí Hồi thứ mười bốn Đánh Ngọc Hồi, quân thanh bị thua trận Bỏ Thăng Long, Chiêu Thống trốn ra ngoài I. Mục tiêu cân đạt Giúp HS: - Hiểu biết vài nét sơ lược về tác phẩm " Hoàng Lê nhất thống chí" về nhóm "Ngô Gia văn phái", về thể "chí" - Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc nguyễn Huệ trong chiến công đại phá quân thanh II. Chuẩn bị của GV và HS - GV: sạon bài, tranh tượng đài Quang Trung - HS: đọc, tìm hiểu văn bản III. Các hoạt động dạy học 1.Tổ chức: 9C Tổng số Vắng Dạy 2. Kiểm tra: cảm nhận của em về tình hình đất nước ta dưới thời vua Lê, Chúa Trịnh? 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1.Tìm hiểu vài nét sơ lược về tác giả, tác phẩm. - Em biết gì về Ngô Văn gia phái? ( Nhóm tác giả họ Ngô; gồm hai tác giả chính là + Ngô Thì Chí - em Ngô Thì Nhậm + Ngô Thì Du - anh em chú bác ruột với Ngô Thì Chí) - Hãy trình bày vài nét sơ lược về "Hoàng Lê nhất thống chí" ( Tác phẩm chữ Hán - 17 hồi - tái hiện chân thực một giai đoạn lịch sử đầy biến động của xã hội phong kiến Việt Nam khoảng 30 năm cuối thế kỉ XVIII và mấy năm đầu thế kỉ XIX) HĐ2. Hướng dẫn HS đọc văn bản và tìm hiểu chú thích. - GV hướng dẫn đọc - HS đọc - Kiểm tra một số chú thích : 2, 6, 9, 10, 14, 22, 25, 29. HĐ3. Tìm hiểu chung - Dựa vào chú thích, cho biết thể chí có đặc điểm gì? ( Thể văn vừa có tính văn học, vừa có tính lịch sử) - Vì sao tác phẩm có tên " Hoàng Lê nhất thống chí"? ( Cuốn sách ghi chép về sự thống nhất của vương triều nhà Lê, viết theo thể chí) - Hồi thứ 14 này phản anh giai đoạn lịch sử nào của xã hội phong kiến Việt Nam? ( Cuối thế kỉ XVIII, Lê Chiêu Thống lo sợ cho ngai vàng mục ruỗng của mình -> cầu viện nhà Thanh... Nguyễn Huệ (anh hùng dân tộc) đại phá quân Thanh, lập nên triều đại Tây Sơn) - Đoạn trích được chia làm mấy phần? Nội dung mỗi phần? - HS trả lời - GV nhận xét Đoạn 1: Từ đầu -> "mậu thân (1788) ( Nghe tin quân Thanh chiếm Thăng Long, Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế, thân chinh đi dẹp giắc.) Đoạn 2: Tiép đến -> "kéo vào thành( cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng lẫy lừng của Quang Trung ) Đoạn 3: còn lại ( sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh) HĐ4. Tìm hiểu sự việc Quang Trung chuẩn bị tiến quân ra Bắc - HS theo rõi phần đầu văn bản - Khi nghe tin quan Thanh đến Thăng Long, Bắc bình Vương phản ứng như thế nào? - Phản ứng cho thấy Bắc Bình Vương là người như thế nào? - Tại sao ông không cầm quân đi ngay? ( Các tướng sĩ khuyên "chính vị hiệu rồi hãy cầm quân đi đánh ) - Việc Bắc Bình Vương nghe lời tướng sĩ, lên ngôi lấy hiệu Quang Trung, tự mình đốc suất đại binh ra Bắc, giúp em hiểu thêm điều gì? - Đọc những lời chỉ dụ quân sĩ của ông em cảm nhận được những cảm xúc, từ tướng nào? ( Câu "Đất nào sao ấy... chia nhau mà cai trị -> ý thức về chủ quyền câu " Đời Hán có Trưng Nữ Vương... đuổi chúng về phương Bắc" => Tự hào - Qua lời chỉ dụ đó, em hiểu thêm điều gì ở Quang Trung? - Việc Quang Trung dùng Ngô Thì Nhậm chủ mưu rút quân khỏi Thăng Long, tha tội cho Sở, cho thấy năng lực nào ở vị vua này? - Sự việc khao quân và hẹn ngày thắng lợi cho thấy tài năng gì của vị vua này? I. Tác giả, tác phẩm. - Nhóm tác giả dòng họ Ngô ở Thanh Oai - Hà Tây. Hai tác giả chính: + Ngô Thì Chí ( 1753 -1788) + Ngô Thì Du ( 1772 - 1840) - Tác phẩm chữ Hán ( 17 hồi) II. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích. III. Tìm hiểu văn bản 1. Người anh hùng Nguyễn Huệ a. Quang Trung chuẩn bị tiến quân ra Bắc - Giạn lắm, họp các tướng sĩ định thần chinh cầm quân di đánh giặc ngay. -> ngay thẳng, căm ghét bọn xâm lược và kẻ bán nước. - Biết nghe lẽ phải, có ý trí quyết tâm đánh giặc. - ý thức cao về chủ quyền đất nước. - Tự hào truyền thống dân tộc. - Nêu rõ dã tâm của giặc - Có tài khích lệ quân sĩ - Mưu lược, bình công luận tội rõ ràng - Năng lực tiên đoán, ý trí quyết thắng 4. Củng cố - Phẩm chất của vua Quang Trung qua việc chuẩn bị cầm quân đánh giặc? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài - Tiếp tục tìm hiểu bài: + Quang Trung đại phá quân Thanh +Sự thảm bại của nhà Thanh Tiết 24 Hoàng Lê nhất thống chí Hồi thứ mười bốn (tếp) I. Mục tiêu cần đạt Giúp HS: - Tiếp tục tìm hiểu vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến công đại phá quân Thanh, sự thảm bại của quân xâm lược và số phận của lũ vua quan bán nước. - Hiểu giá trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết hợp miêu tả sinh động. II. Chuẩn bị của GV- HS - GV: soạn bài. - HS: soạn bài. III> Các hoạt động dạy học 1. Tổ chức: 9C Tổng số Vắng Dạy 2. Kiểm tra: Phẩm chất của vua Quang Trung Qua việc chuẩn bị cầm quân đánh giặc. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1. Tìm hiểu vẻ đẹp của người anh hùng Nguyễn Huệ qua việc đại phá quân Thanh. - Hình ảnh Quang Trung trong chiến trận được miêu tả như thế nào? - Dưới sự chỉ đạo của Quang Trung, nghĩa quân đã thu được những thắng lợi gì? ( Bắt sống quân địch, quân Thanh bỏ chạy toán loạn, Sầm Nghi Đống tự tử) - Cách đánh và chiến thắng ấy cho thấy tài năng quân sự của Quang Trung như thế nào? - Chiến thắng Ngọc Hồi được miêu tả như thế nào? ( Lấy ván ghép... nhất tề xông tới) - Đoạn văn khác việc ghi chép lịch sử ở chỗ nào? ( Không chỉ ghi lại sự kiện lịch qua từng mốc thời gian mà miêu tả từng hành động, lời nói của nhân vật - Qua phân tích em thấy Nguyễn Huệ là người như thế nào? - Theo em, tại sao tác giả chịu ơn sâu nặng với vua Lê lại có thể viết thực và hay như thế về người anh hùng Nguyễn Huệ ( + Tôn trọng lịch sử + ý thức dân tộc - tự hào trước chiến thắng lẫy lừng) - ở đoạn này, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? ( Lời văn trần thuật sinh động, miêu tả cụ thể, xác đáng) HĐ2. Tìm hiểu sự thảm bại của nhà Thanh và vua tôi phản nước hại dân - Trong khi quân Tây Sơn tiến đánh như vũ bão, thì cuộc sống của tướng lĩnh nhà Thanh và vua tôi Lê Chiêu Thống diễn ra như thế nào? ( Chỉ chăm chú việc yến tiệc, không lo việc bất trắc) - Vậy theo em nguyên nhân nào dẫn đến sự thảm bại của nhà Thanh? - Sự thất bại được miêu tả cụ thể như thế nào? ( Quân sĩ tan tác bỏ chạy, tranh nhau qua cầu... tắc nghẽn không chảy được nữa) - Đó là chi tiết rất rõ về sự thảm bại. - Chi tiết nào hài hước nhất ( Tôn Sĩ Nghị sợ mất mặt... chuồn trước qua cầu phao - Vua tôi Lê Chiêu Thống đã có hành động gì khi nghe tin Ngọc Hồi thất thủ - Theo em cách bỏ ngai vàng của Lê Chiêu Thống là bi kịch hay hài kịch? vì sao? ( Hài kịch - vua trở thành cướp) - Em có nhận xét gì về thái độ của tác giả đối với Lê Chiêu Thống? => Ghi nhớ HS đọc ghi nhớ SGK HĐ3 Luyện tập - Viết đoạn văn ngắn miêu tả cuộc hành quân thần tốc của Quang Trung - HS trình bày đoạn văn - GV nhận xét I.Tìm hiểu văn bản 1. Người anh hùng Nguyễn Hụê a. Nguyễn Huệ chuẩn bị... b. Quang Trung đại phá quân Thanh - Hoạch định phương lược - Tổ chức quân sĩ - Thống lĩnh một mũi tấn công - Cưỡi voi đốc thúc - Xông pha tên đạn, bày mưu tính kế. => Tài mưu lược, táo bạo => Quả cảm, mạnh mẽ, sáng suất, nhạy bén, tài dùng binh 3. Sự thảm bại của nhà Thanh và vua tôi phản nước hại dân * Sự thảm bại của nhà Thanh - Nguyên nhân: chủ quan, bất tài - Bỏ chạy toán loạn, tranh nhau sang sông, xô đẩy nhau rơi xuống chết rất nhiều * Vua tôi Lê Chiêu Thống - Rời cung điện chạy chốn - Cướp thuyền đánh cà để chạy * Ghi nhớ (SGK) III. Luyện tập 4. Củng cố - GV hệ thống toàn bài 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài - chẩn bị bài mới: Sự phát triển của từ vựng Ngày dạy: 6/ 7/ 2007 Tiết 25 Sự phát triển của từ vựng I. Mục tiêu cần đạt Giúp HS: - Nắm được hiện tượng phát triển của từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ: + tạo thêm từ mới + Mượn từ ngữ tiếng nước ngoài II. Chuẩn bị của GV - HS - GV: soạn bài , bảng phụ - HS: đọc và tìm hiểu bài III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: - Sự phát triển của từ vựng dựa trên cơ sở nào? - Có mấy phương thức phát triển nghĩa của từ. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Khái quát nội dung tiết trước -> bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1. Hướng dẫn HS tìm những từ ngữ mới được cấu tạo từ các từ có sẵn. GV: Trong thời gian gần đây, có những từ ngữ nào mới được cấu tạo trên cơ sở các từ: đối thoại, kinh tế, di động, sở hữu, trí thức, đặc khu, trí tuệ GV: Hãy giải thích nghĩa của các từ ngữ mới cấu tạo đó. HS: Trả lời GV: khái quát bằng bảng phụ GV: Trong tiếng Việt có những từ được cấu tạo theo mô hình X+ tặc. Hãy tìm từ ngữ được cấu tạo như thế. GV khái quát -> HS đọc ghi nhớ HĐ2. Tìm hiểu sự phát triển của từ vựng bằng cách mượn tiếng nước ngoài. HS: Đọc đoạn trích "Truyện Kiều" GV: Tìm từ Hán Việt trong đoạn trích? HS đọc đoạn văn b GV: Tìm từ Hán Việt GV: Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ ra những khái niệm sau; + Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong. + Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hoá GV: Những từ này có nguồn gốc từ đâu? GV: khái quát -> ghi nhớ HS: Đọc ghi nhớ HĐ3. Luyện tập. HS: Đọc yêu cầu bài tập 1 GV: Tìm hai mô hình có khả năng tạo ra từ ngữ mới kiểu X + tặc HS: Thảo luận - Đại diện nhóm trình bày GV: Nhận xét. HS: Đọc yêu cầu bài tập 2. GV: HS tìm các từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây và giải nghĩa ( Đường vành đai, đa dạng sinh học, hiệp định khung, thương hiệu, xe ôm...) HS: Đọc yêu cầu bài tập 3 GV: Chỉ rõ nguồn gốc các từ mượn - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV khái quát bằng bảng phụ - HS lên điền nội dung Các cách phát triển từ vựng Các cách phát triển từ vựng Phát triển số lượng từ ngữ Cấu tạo từ ngữ mới Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài Biến đổi và phát triên từ vựng - Từ ngữ của một ngôn ngữ có thể không thay đổi được không? Vì sao? ( Từ ngữ của mọtt ngôn ngữ không thể không thay đổi vì xã hội luân vận động, phát triển Nhận thức về thế giới của con người cũng phát triển -> từ ngữ phải thay đổi để đáp ứng nhu câu giao tiếp và nhận thức.) I. Tạo từ ngữ mới 1. Từ ngữ mới được cấu tạo từ ngữ có sẵn - Điện thoại di động: điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người, được sử dụng trong vùng phủ sóng trên cơ sở thuê bao - Kinh tế trí thức: nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sản xuất, lưu thông , phân phối các sản phẩm có hàm lượng trí thức cao. - Đặc khu kinh tế: khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài, với những chính sách ưu đãi - Sở hưu trí tuệ: quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp... 2. Từ mới cấu tạo theo mô hình X+ tặc. - Hải tặc, không tặc * Ghi nhớ (SGK) II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài * Ví dụ 1. a. Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử giai nhân b. bạc mệnh, duyên phận, thân hình, chứng giám, thiếp, đoan trang, trinh bạch, ngọc... * Ví dụ 2. - AIDS - Makettinh -> gốc châu Âu * Ghi nhớ (SGK) III. Luyện tập Bài tập 1 (T47) * X + trường: chiến trường, công trường, nông trường, thương trường * X+ hoá: Ô xy hoá, lão hoá, cơ giới hoá, điện khí hoá, công nghiệp hoá... * X + điện tử: thư điện tử, giáo dục điện tử, thương mại điện tử... Bài tập 2. (T. 74) - Bàn tay vàng - Cầu truyền hình - Cơm bụi - Công viên nước - Đường cao tốc Bài tập 3 (T.74) Từ gốc Hán Từ gốc Âu Mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ Xà phòng, ôtô, ra diô, ô xi, cà phê, ca nô Bài tập 4. (T. 74) 4. Củng cố - Những cách phát triển từ vựng? 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài - Chuẩn bị bài: Truyện Kiều của Nguyễn Du Tuần 6 Tiết 26 Truyện Kiều của Nguyễn Du I. Mục tiêu cần đạt Giúp HS - Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người và sự nghiệp văn học của Nguyễn Du. - Nắm được cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung và ngệ thuật của truyện Kiều. Từ đó thấy truyện Kiều là một kiệt tác của văn học dân tộc II. Chuẩn bị của GV - HS - GV: + soạn bài + Bộ tranh minh hoạ ( 3 chiều) + Tài liệu: tác phẩm "Truyện kiều" III. Hoạt động của thầy và trò 1. Tổ chức: 9C Tổng số Vắng Dạy 2. Kiểm tra: cảm nhận của em sau khi tìm hiểu "Hoàng Lê nhất thống chí" ( hồi thứ mười bốn)? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1. Tìm hiểu về cuộc đời, con người và sự nghiệp của Nguyễn Du. - Qua phần chuẩn bị ở nhà, hãy nêu những nét chính về cuộc đời của Nguyễn Du (GV nhắc lại những nét chính về hoàn cảnh xã hội Việt Nam thế kỉ XVIII, nửa đầu thế kỉ XIX.) - Nguyễn Du là người như thế nào? - Giới thiệu tranh tượng đài của Nguyễn Du. - Hãy giới thiệu về sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du. HĐ2. Tìm hiểu những nét chính về truyện Kiều. - GV giới thiệu khái quát về truyện Kiều (tác phẩm " Truyện Kiều", Tranh minh hoạ) - HS tóm tắt truyện Kiều theo ba phần. - Giới thiệu bản chụp truyện Kiều... ( hai tranh minh hoạ) - Truyện Kiều phản ánh những vấn đề gì của xã hội? - GV khẳng định giá trị hiện thực của tác phẩm. Minh hoạ bằng một số câu thơ trích từ tác phẩm - Thái độ của tác giả trước hiện thực đó ? - GV khẳng định giá trị nhân đạo của truyện Kiều. Minh hoạ bằng những câu thơ trích thơ từ "Truyện Kiều" - Về nghệ thuật, truyện Kiều có gì đặc sắc. - GV bình sâu về ngôn ngữ kể chuyện: với ba hình thức Trực tiếp (lời nhân vật) Gián tiếp ( lời tác giả) Nửa trực tiếp ( lời tác giả mang suy nghĩ và giọng điệu nhân vật) I. Nguyễn Du. 1. Cuộc đời - con người. - Sinh trưởng trong thời đại có nhiều biến động dữ dội xã hội phong kiến Việt Nam khủng hoảng sâu sắc. - Là người có hiểu biết sâu rộng vốn sống phong phú. 2. Sự nghiệp - Thơ chữ hán: ba tập (243 bài) - Thơ chữ Nôm: +Truyện Kiều + Văn chiêu hồn -> Đại thi hào dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới. II. Truyện Kiệu 1. Tóm tắt. Phần 1: gặp gỡ và đính ước Phần 2: gia biến, lưu lạc Phần 3: đoàn tụ 2. Giá trị nội dung bản và nghệ thuật a. Giá trị nội dung. - phản ánh sâu sắc hiện thực xã hội đương thời, tố cáo bộ mặt tàn bạo của giai cấp thống trị. -> giá trị hiện thực - Thông cảm sâu sắc trước những đau khổ của con người b. Giá trị nghệ thuật. - Ngôn ngữ nghệ thuật - Chức năng biểu đạt, biểu cảm - Chức năng thẩm mĩ - Ngôn ngữ giàu - đẹp - Nghệ thuật tự sự - Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên - Nghệ thuật miêu tả nội tâm 4. Củng cố: - Cuộc đời, sự nghiệp của Nguyễn Du - Giá trị của truyện Kiều 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Tìm đọc truyện Kiều - Soạn bài: Chị em Thuý Kiều Tiết 27 Chị em Thuý Kiều (Trích truyện Kiều) I Mục tiêu cần đạt. Giúp HS: - Thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du: khắc hoạ những nét riêng về nham sắc, tài năng, tính cách, số phận của Thuý Vân vàThuý Kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển - Thấy được cảm hứng nhân đạo trong truyện Kiều, trân trọng ca ngợi vẻ đẹp của con người. - biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật II. Chuẩn bị của GV - HS - GV: đọc tài liệu "Đọc - hiểu Ngữ văn", "Tuyện Kiều - những lời bình" - HS: đọc tìm hiểu văn bản III. Các hoạt động dạy học 1. Tổ chức: 9C Tổng số Vắng Dạy 2. Kiểm tra: - Tóm tắt nội dung truyện Kiều - Vị trí của Nguyễn Du và truyện Kiều trong nền văn học nước nhà 3. Bài mới: Giới thiệu bài hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1. Hướng dẫn HS đọc văn bản và tìm hiểu chú thích. - GV hướng dẫn đọc : đọc đúng, chú ý cách ngắt nhịp của thể thơ lục bát. Đọc đoạn thơ bằng giọng kể xen lẫn miêu tả -> làm nổi bật vẻ đẹp chị em Thuý Kiều - GV đọc mẫu - HS đọc - Nhận xét - GV kiểm tra các chú thích 3,5, 6, 12 HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu chung - HS thảo luận: Tìm kết cấu đoạn thơ - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét ( 4 câu thơ đầu: Giới thiệu khái quát hai chị em Thuý Kiều 4 câu thơ tiếp theo: vẻ đẹp của Thuý Vân 12 câu thơ tiếp theo: vẻ đẹp của Thuý Kiều 4 câu thơ cuối: Nhận xét chung về cuộc sống của hai chị em.) HĐ3. Tìm hiểu 4 câu thơ đầu - HS đọc 4 câu thơ đầu - 4 câu thơ này nói tớiai? Nói về điều gì? ( Vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều) - Vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều được miêu tả qua hình ảnh nào? ( Mai cốt các, tuyế

File đính kèm:

  • docv9 tuan 5- 6.doc