Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 5 - Bài 5 - Tiết 25: Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo)

 A. Mục tiêu cần đạt:

 Giúp HS nắm được hiện tượng phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ:

 - Tạothêm từ ngữ mới.

 - Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.

 B. Chuẩn bị: 1 Giáo viên:- Từ điển tiếng Việt, từ điển Hán Nôm khi soạn bài.

 - Bảng phụ có ghi các bài tập.

 2 Học sinh: Soạn bài theo yêu cầu của GV

 C.Tiến trình lên lớp:

 I. Ổn định tổ chức:

 II. Kiểm tra bài cũ: - Nguyễn Huệ là người như thế nào?

 - Em có nhận xét gì về lối văn trần thuật trong đoạn trích hồi thứ 14?

 III. Bài mới:

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 10732 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 5 - Bài 5 - Tiết 25: Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Bài 5 Tiết 25 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG ( Tiếp theo) ********** A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nắm được hiện tượng phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ: - Tạothêm từ ngữ mới. - Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. B. Chuẩn bị: 1 Giáo viên:- Từ điển tiếng Việt, từ điển Hán Nôm khi soạn bài. - Bảng phụ có ghi các bài tập. 2 Học sinh: Soạn bài theo yêu cầu của GV C.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Nguyễn Huệ là người như thế nào? - Em có nhận xét gì về lối văn trần thuật trong đoạn trích hồi thứ 14? III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS * Hoạt động1: Hướng dẫn tìm hiểu cách tạo từ ngữ mới. - GV yêu cầu HS đọc câu 1,2 mục I SGK/ 72,73 và trả lời câu hỏi. -Hãy tạo từ mới từ các từ các từ sau: điện thoại,kinh tế,di động,sở hữu,tri thức,đặc khu,trí tuệ? Giải thích nghĩa của những từ mới tạo đó? * Tạo từ ngữ mới: + Điện thoại di động. + Kinh tế tri thức. + Đặc khu kinh tế. + Sở hữu trí tuệ * Giải thích nghĩa: + Điện thoại di động(điện thoại cầm tay):điện thoại vô tuyến,có kích thước nhỏ,có thể mang theo người,được sử dụng trong dùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao. + Kinh tế tri thức: nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sản xuất, lưu thông phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao. + Đặc khu kinh tế:khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với những chính sách ưu đãi. + Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền phát minh, sáng chế …… + Điện thoại nóng:điện thoại dành riêng tiếp nhận và giải quyết những vấn đề khẩn cấp. - Hãy tìm những từ ngữ mới cấu tạo theo mô hình x+tặc(không tặc, hải tặc)? * Không tặc: những kẻ chuyên cướp trên máy bay. * Hải tặc: những kẻ chuyên cướp trên tàu biển. * Lâm tặc: những kẻ khai thác bất hợp pháp tài nguyên rừng. * Tin tặc: những kẻ dùng kỷ thuật xâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác hoặc phá hoại. * Gian tặc: những kẻ gian manh,trộm cắp bất lương. * Gia tặc(gia tặc nan phòng): kẻ cắp trong nhà(rất khó phòng bị kẻ cắp trong nhà). * Nghịch tặc:kẻ phản bội làm giặc. - Tạo từ ngữ mới để làm gì? * HS dựa vào phần ghi nhớ SGK/73 để phát biểu. * Hoạt động2: Hướng dẫn tìm hiểu cách mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. - GV yêu cầu HS hai câu hỏi mục II SGK/73,74 và trả lời câu hỏi. - Câu 1: Hãy tìm từ Hán Việt Trong hai đoạn trích a,b SGK/73? * a: Thanh minh, lễ, tiết, tảo mộ, hội , đạp thanh, yén anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân. * b: Bạc mệnh, duyên, phận, thần,linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc. - Câu 2: Những từ nào dùng để chỉ những khái niệm nêu ra ở câu a,b? Những từ đó có nguồn gốc từ đâu? * a: Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong: AIDS, đọc là ết. * b: Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hoá,(chẳng hạn nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu của khách hàng …… ): Ma-két-tinh. * Những tứ này mượn của tiếng Anh. - Trong tiếng Hán và tiếng nước khác, ta mượn tiếng nào nhiều? * Trong các tiếng nước ngoài ta mượn tiếng Hán nhiều nhất. - GV gọi một vài HS đọc phần ghi nhớ SGK/74. * HS đọc theo chỉ định của GV. Nội dung ghi I. Tạo từ ngữ mới: 1. Tạo từ ngữ mới và giải thích: - Điệân thoại di động. - Kinh tế tri thức. - Đặc khu kinh tế. - Sở hữu trí tuệ. - Điện thoại nóng. 2. Tạo từ mới theo mô hình: - Không tặc. - Hải tặc. - Lâm tặc. - Tin tặc. - Gian tặc. - Gia tặc. - Nghịch tặc. Ghi nhớ: Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt. II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài: - Mượn từ Hán Việt. - Mượn từ tiếng Anh. Ghi nhớ: Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán. . * Hoạt động 3: Luyện tập. 1 Bài tập 1: Hai mô hình có khả năng tạo từ ngữ mới như kiểu x+tặc: * x+ trường: chiến trường, công trường, nông trường, ngư trường, thương trường, thị trường, phi trường, thao trường, lâm trường. * x+tập: học tập, thực tập, kiến tập, luyện tập, sưu tập, tuyển tập, toàn tập, tổng tập, trưng tập. * x+hoá: ô-xy hoá, lão hoá, cơ giới hoá, điện khí hoá, tự động hoá, công nghiệp hoá, hiện đại hoá, thương mại hoá, hình sự hoá(một vụ án dân sự), thể chế hoá, văn bản hoá, cố định hoá, trừu tượng hoá. * x+ điện tử: thư điện tử, thương mại điện tử, giáo dục điện tử, chính phủ điện tử, công nghiệp điện tử, dịch dụ điện tử, thời đại điện tử, bảng điện tử, đồng hồ điện tử, mã số điện tử. * x+học: văn học, sử học, toán học, khảo cổ học, nhân chủng học, địa lý học, môi trường học, động vật học, thực vật học, vật lý học, hoá học, sinh vật học, hải dương học, thiên văn học, điều khiển học. * Văn+x: văn chương, văn học, văn tài, văn nghiệp, văn bút, văn nhân, văn bản, văn vẻ, văn vật, văn hoá, văn hiến, văn minh, văn sách, văn vần, văn xuôi, văn đàn, văn giới, văn công, văn hoa, văn nghệ. * Cười+x: cười nụ, cười tủm, cười tình, cười nhạt, cười duyên, cười nửa miệng, cười nịnh, cười khẩy. 2 Bài tập 2: Tìm từ ngữ mới phổ biến và giải thích nghĩa: * Bàn tay vàng: bàn tay tài giỏi, khéo léo trong việc thực hiện một thao tác lao động hoặc một thao tác kỹ thuật nhất định. * Cầu truyền hình: hình thức truyền hình tại chỗ các lễ hội, giao lưu …… trực tiếp thông qua hệ thống ca-mê-ra giữa các địa điểm cách xa nhau về cự li. * Cơm bụi: cơm giá rẻ, thường bán trong các hàng, quán nhỏ, tạm bợ. * Công nghệ cao: công nghệ dựa trên cơ sở của các thành tưu khoa học kỹ thuật hiện đại, có độ chính xác và hiệu quả kinh tế cao. * Công viên nước: nơi chủ yếu có các trò vui chơi giải trí dưới nước như trượt nước, bơi thuyền, tắm biển nhân tạo. * Đa dạng sinh học: sự đa dạng về nguồn gen, về giống loài sinh vật trong tự nhiên. * Đường cao tốc: đường xây dựng theo tiêu chuẩn chất lượng cao, dành cho các loại xe cơ giới chạy với tốc độ từ 100Km/h trở lên. * Đường vành đai: đường bao quanh các đô thị lớn, nơi các phương tiện có thể vận hành bình thường mà không phải đi qua nội thành. * Hiệp định khung: hiệp định có tính chất nguyên tắc chung về một vấn đề nào đó( thường là lớn, quan trọng), được hai tổ chức hoặc hai chính phủ ký kết, coi đó là cơ sở để ký kết những hiệp định cụ thể. * Thương hiệu: nhãn hiệu thương mại có uy tín trên thị trường. 3 Bài tập 3: Xác định từ mượn tiếng nước ngoài: * Từ mượn của tiếng Hán: mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ. * Từ mượn của các ngôn ngữ Châu Âu: xà phòng, ô-tô, ra-đi-ô, cà-phê, ca-nô, ô-xy. 4 Bài tập 4: Cách phát triển từ vựng và thảo luận: * Các cách thức phát triển từ vựng: a Bổ sung nghĩa cho những từ đã có: Từ “lành” có thể:- nghĩa đầu tiên là sự vật nói chung, ở dạng nguyên vẹn như ban đầu: áo lành, bát lành ……;- về sau được bổ sung thêm các nghĩa mới: thuộc tính phẩm chất của con người: tính lành; thực phẩm không gây độc hại cho con người:nấm lành. b Tăng về số lượng từ ngữ: - Tạo từ ngữ mới: xe bình bịch(tên gọi xe gắn máy hồi những năm 60),xe gắn máy(tên gọi hiện nay), xe công nông, xe cút kít, xe hợp đồng …… - Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài: + Mượn của tiếng Hán: quốc gia, ngân sách, thủ tướng, bộ trưởng, chủ tịch, hiệu trưởng, giám đốc, thương mại, ngoại giao …… + Mượn của các ngôn ngữ Châu Âu:mít tinh, ma-két-tinh, ra-đi-ô, sa-lông, phôtơi, xích đông, a-xít, các-bô-nic, hi-đrô…… * Thảo luận: Xã hội phát triển, nhận thức phát triển, ngôn ngữ cũng phải phát triển để đáp ứng các nhu cầu thông tin khoa học và trao đổi tư tưởng tình cảm của con người. Trong sự phát triển của ngôn ngữ nói chung thì từ vựng bao giờ cũng là bộ phận phát triển mạnh nhất, vì: - Nhận thức phát triển, con người ngày càng phát hiện ra những thuộc tính mới của các sự vật, hiện tượng đã biết, vì vây phải có các từ ngữ tương ứng để biểu thị khái niệm về các sự vật, hiện tượng ấy một cách đầy đủ hơn. - Đối với con người, trong thế giới xung quanh chỉ có cái chưa biết chứ không có cái không thể biết, nghĩa là con người ngày càng phát hiện ra nhiều sự vật, hiện tượng mới cần phải đặt tên cho nó bằng các từ ngữ tương ứng. - Do các nhu cầu trên, sự phát triển của từ vựng là một đòi hỏi tất yếu khách quan của tất cả các ngôn ngữ trên thế giới. V. Dặn dò: 1. Học thuộc bài. 2. Chuẩn bị bài Truyện Kiều- Nguyễn Du. - Đọc văn bản. - Trả lời hai câu hỏi đọc hiểu SGK/80. VI. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docGIAHY25.DOC
Giáo án liên quan