A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
- Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên và đóng góp của Nguyễn Đình Chiểu cho kho tàng văn học dân tộc
- Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ :
1. Kiến thức :
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên .
- Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên
- Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên
- Khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.
11 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1531 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 8 - Trường THCS Đạ Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 8 Ngày soạn: 03/10/2013
Tiết PPCT : 36-37 Ngày dạy: 05/10/2013
Văn bản: LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA
(Trích Truyện Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
- Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên và đóng góp của Nguyễn Đình Chiểu cho kho tàng văn học dân tộc
- Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ :
1. Kiến thức :
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên .
- Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên
- Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên
- Khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một đoạn trích truyện thơ.
- Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa trong đoạn trích.
3. Thái độ: Giáo dục HS tấm lòng dũng cảm, sống có nhân nghĩa, biết giúp đỡ người yếu hơn mình, làm nhiều việc nghĩa.
C. PHƯƠNG PHÁP :
- Phát vấn, đàm thoại, giải thích, phân tích, bình giảng, thảo luận nhóm…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS 9A1 : ................................................................
9A2 : …………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT
3. Bài mới: Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng đã từng nói “Trên trời có những vì sao khác thường thoạt đầu mới nhìn chưa thấy sáng”. Nguyễn Đình Chiểu - nhà thơ yêu nước Nam Bộ thế kỷ XIX là một ngôi sao như thế, ngoài văn thơ yêu nước, ông còn nổi tiếng với truyện thơ Nôm “Truyện Lục Vân Tiên”. Chúng ta sẽ đi tìm hiểu về tác phẩm này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
GIỚI THIỆU CHUNG
GV cho HS quan sát chân dung tác giả
Dựa vào chú thích (*), hãy nêu những nét chính về cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu ?
HS trả lời
GV Nêu những hiểu biết của em về sự nghiệp văn chương của Nguyễn Đình Chiểu?
HS trả lời - Chữ Nôm: Truyện Lục Vân Tiên, Ngư Tiều y thuật vấn đáp, Văn tế Trương Định, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc và nhiều bài văn thơ khác. Dùng văn thơ để đánh giặc
GV chốt: Thơ ông ca ngợi những tấm gương yêu nước giết giặc. Em trai là Nguyễn Đình Tựu tham gia nghĩa quân và hi sinh.Thực dân Pháp nhiều lần dụ dỗ ông ra làm cho chúng nhưng bị từ chối - Quan niệm sáng tác : văn chương là vũ khí chiến đấu: “Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm. Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà”
GV Giới thiệu những hiểu biết của em về “Truyện Lục Vân Tiên” ? ( xuất xứ, thể loại)
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Giáo viên đọc mẫu (nêu yêu cầu đọc to, rõ, truyền cảm, thay đổi giọng cho phù hợp với câu thơ kể, tả, đối thoại). Gọi 2 HS đọc -> nhận xét.
GV giới thiệu : Trước đoạn trích này là cảnh từ giã tôn sư, Lục Vân Tiên hăm hở xuống núi về kinh ứng thi,giữa đường gặp cướp đang tung hoành, Vân Tiên thấy nhân dân khốn khổ “đem nhau chạy vào rừng…” bèn hỏi thăm và biết bọn cướp Phong Lai hung hãn đang hoành hành: “ Vân Tiên nổi giận…cứu người ra khỏi lao đao buổi này”.
GV Dựa vào phần chú thích hãy tóm tắt lại “Truyện Lục Vân Tiên” ? - GV bổ sung.
GV:Truyện đề cao trung hiếu tiết nghĩa theo quan niệm đạo lí của nhân dân ta: đạo làm tôi, phận làm con, tình bằng hữu, nghĩa vợ chồng...được nhà thơ hết sức ca ngợi: “Trai thời trung hiếu làm đầu/Gái thời tiết hạnh làm câu trau mình”. Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga là 2 nhân vật trung tâm của truyện sáng ngời trung hiếu tiết hạnh. Theo cô đoạn thơ này là 1 trong đoạn hay nhất tác phẩm, khắc hoạ thành công mẫu người anh hùng lí tưởng tuyệt đẹp
GV Xác định nhân vật chính của văn bản ?
GV: Lục Vân Tiên đánh cướp trong hoàn cảnh nào?
HS phát hiện.Gặp bọn cướp bất ngờ trên đường đi lên kinh ứng thi ; Lục Vân Tiên là một thư sinh chỉ có một mình không có vũ khí
GV: Trước hành động của bọn cướp như vậy Lục Vân Tiên đã làm gì ? Động cơ nào khiến Vân Tiên có sức mạnh như vậy? Chứng tỏ VânTiên là người thế nào?
HS Tự bộc lộ. Đó là lòng căm ghét cái ác trọng nghĩa thương người của Lục Vân Tiên cũng là của tác giả)
GV bình Vân Tiên chiến đấu vì người dân gặp nạn diệt trừ cái ác xuất phát từ lòng nhân, giản dị vô tư trong sáng cao đẹp biết bao, sức mạnh của chàng là sức mạnh của nhân dân , của cái thiện, do đó nó là vô địch
HẾT TIẾT 36 CHUYỂN TIẾT 37
GV: Hãy xem sau khi đánh cướp xong Lục Vân Tiên có cách xử sự ra sao?
GV bình: “Vân Tiên nghe nói liền cười
“Làm ơn há dễ trông người trả ơn” Khước từ mọi sự đền đáp: giúp người là vì nghĩa chứ không phải để lấy công. Nụ cười hiền lành chất phác phúc hậu,nụ cười rộng lượng bao dung nói như nhà thơ Xuân Diệu: cái cười đáng yêu đáng kính, cái cười của người anh hùng quân tử cái cười của chàng trai Nam Bộ, cái cười -Lời thơ chân chất, đôi chỗ thô mộc mang màu sắc Nam Bộ
GV: Đọc những lời nói của Nguyệt Nga và phân tích? Nhận xét cách xưng hô? Những phẩm chất được bộc lộ?
GV bình Là một cô gái khuê các, thuỳ mị, nết na, nói năng dịu dàng, mực thước, khúc triết, rõ ràng. Đặc biệt Kiều Nguyệt Nga còn là người ân nghĩa thuỷ chung -> nét đẹp tâm hồn đó đã làm cho nàng chinh phục được tình cảm yêu mến của nhân dân, những con người bao giờ cũng xem trọng ơn nghĩa “Ơn ai một chút chẳng quên”.
HS nghe và cảm nhận.
GV: Qua 2 nhân vật, đạo lí nhân nghĩa được thể hiện như thế nào qua truyện?
Hs thảo luận nhóm – 4 nhóm -4 phút và trình bày. GV chốt ý
GV: Nhận xét về nghệ thuật sử ngôn ngữ và ý nghĩa văn bản qua đoạn trích?
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý :
Từ Hán Việt: bất bình, quân tử, thân vong, kiến nghĩa bất vi…
- Chuẩn bị: Đọc bài, tìm hiểu vai trò của việc trau dồi vốn từ. Cách trau dồi vốn từ.
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: Nguyễn Đình Chiểu (1822-1888)
- Là nhà thơ Nam Bộ, gọi là Đồ Chiểu, sống và sáng tác vào thời kỳ đau thương mà anh dũng của dân tộc ta vào thế kỷ XIX
- Cuộc đời gặp nhiều bất hạnh: cha bị cách chức, mẹ mất, bản thân bị mù, hỏng thi và bị bội hôn
- Luôn vượt qua mọi khó khăn, thử thách, bệnh tật để cống hiến cho đời: dạy học, bốc thuốc, sáng tác văn chương
2.Tác phẩm:
a. Xuất xứ: Đoạn trích: nằm ở phần đầu tác phẩm
- “Truyện Lục Vân Tiên” ra đời khoảng đầu những năm 50 của thế kỷ XIX (truyện thơ Nôm). Thể hiện rõ lí tưởng đạo đức mà tác giả muốn gởi gắm.
b.Thể loại:
- Gồm 2082 câu thơ lục bát. Chia làm 3 phần
Diễn biến sự việc trong đoạn trích nằm trong kết cấu của các truyện truyền thống: người tốt thường gặp nhiều gian truân, trắc trở, cái thiện luôn chiến thắng cái ác.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1.Đọc – Tìm hiểu từ khó:
* Tóm tắt: gồm 3 phần
Phần 1: Vân Tiên đánh tan bọn cướp cứu Kiều Nguyệt Nga
Phần 2: Vân Tiên gặp nạn, được thần và dân cứu
+ Mẹ mất, hỏng thi, bị mù, bị Trịnh Hâm hãm hại, được Ngư ông cứu
+ Bị gia đình Võ Công bội hôn, bị bỏ vào rừng nhưng được thần núi cứu, cho thuốc chữa sáng mắt, tiếp thục học hành
+ Kiều Nguyệt Nga chung thủy với Vân Tiên nhưng bị bị xấu hãm hại, cống phiên cho giặc Ô Qua, nàng tự tử. Bị Bùi Kiệm ép duyên, nhưng trốn thoát và sống với bà lão trong rừng sâu
Phần 3: Vân Tiên đổ trạng đi dẹp giặc Ô Qua gặp Nguyệt Nga, họ đoàn tụ
2.Tìm hiểu văn bản:
a.Bố cục: 2 phần
- 14 câu đầu: Lục Vân Tiên đánh tan bọn cướp
- Còn lại: Cuộc trò chuyện giữa Lục Vân Tiên với Kiều Nguyện Nga sau trận đánh.
b.Đại ý: Thông qua nỗi bất hạnh của người dân,tác giả tố cáo xã hội bất công, đề cao người lao động có nhân nghĩa
c. Phân tích:
c1. Nhân vật Lục Vân Tiên:
* Với bọn cướp:
- Ghé lại bên đàng, bẻ cây làm gậy, tả đột hữu xông, chớ quen làm thói hồ đồ hại dân., một gậy thân vong..
- Lời nói: tuyên chiến với bọn cướp
- Kết quả: bọn cướp vỡ tan
à Các động từ, so sánh, từ láy: Dũng cảm, anh hùng và tấm lòng vì nghĩa (vì việc nghĩa, quên thân mình)
* Với Nguyệt Nga:
- Sau khi đánh thắng bọn cướp Phong Lai: hỏi han và quan tâm đến người bị hại
“ Khoan khoan….phận trai”
- Từ chối lời lạy tạ, lời mời thăm nhà của Kiều Nguyệt Nga
-> Cư xử từ tâm, nhân hậu với Kiều Nguyệt Nga.
“Làm ơn há dễ trông người trả ơn”
-> Làm việc vì nghĩa là một bổn phận, không coi đó là công trạng , không màng danh lợi
- Quan niệm về người anh hùng:
"Nhớ câu kiến ngãi bất vi ….anh hùng”
=> Lục Vân Tiên là hình ảnh đẹp, hình ảnh lí tưởng mà Nguyễn Đình Chiểu gửi gắm niềm tin và ước vọng của mình: người ngay thẳng trong sáng, nghĩa hiệp.
c2. Nhân vật Kiều Nguyệt Nga:
-" Thưa rằng… lạy rồi sẽ thưa" -> Cách xưng hô khiêm nhường, lời lẽ dịu dàng, mực thước, thuỳ mị, nết na, có học thức.
- Lâm nguy ...Tiết trăm năm cũng bỏ đi một hồi"
…"lấy chi cho phớ tấm lòng cùng ngươi"
....Xin theo cùng thiếp đền ân cho chàng”
=> Nàng là người chịu ơn, Lục Vân Tiên đó cứu cả cuộc đời trong trắng của nàng, nàng áy náy, băn khoăn, tìm cách đền đáp
ð Đạo lí nhân nghĩa ở hình tượng Vân Tiên thông qua hành động dũng cảm,chính trực, hào hiệp, cư xử với Nguyệt Nga
Đạo lí nhân nghĩa được thể hiện qua lời nói của một cô gái thùy mị, nết na, một lòng tri ân với người đã cứu mình.
3.Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Miêu tả nhân vật chủ yếu thông qua cử chỉ, hành động, lời nói.
- Sử dụng ngôn ngữ mộc mạc, bình dị, gần gũi với lời nói thông thường, mang màu sắc Nam Bộ.
b. Nội dung: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.
* Ý nghĩa văn bản:
Ca ngợi phẩm chất cao đẹp của hai nhân vật Vân Tiên và Nguyệt Nga, qua đó cho thấy khát vọng hành đạo cứu đời của tác giả.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học thuộc lòng đoạn trích
- Phân tích nhân vật Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga thông qua lời nói, hành động của nhân vật. Đạo lí nhân nghĩa thể hiện trong tác phẩm
- Hiểu và dùng một số từ Hán Việt thông dụng ở chú thích
- Bài mới: “Trau dồi vốn từ”
Đề kiểm tra 15 phút
Câu 1: (4.0 điểm) Nêu ngắn gọn giá trị nội dung của “Truyện Kiều”?
Câu 2: (6.0 điểm) Viết đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 6 câu) cảm nhận của em về hai câu :
“Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa” có sử dụng ít nhất ba từ Hán Việt?
Đáp án
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
1
Câu 1: Hs nêu ngắn gọn giá trị nội dung gồm:
* Giá trị hiện thực:
- Truyện Kiều là bức tranh hiện thực về một xã hội với bộ mặt tàn bạo, bất công của tầng lớp thống trị
- Phản ánh số phận những con người bị áp bức đau khổ đặc biệt là số phận bi kịch của người phụ nữ.
* Giá trị nhân đạo:
- Cảm thương sâu sắc trước những khổ đau của con người.
- Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo, xấu xa
- Trân trọng, đề cao con người
(2.0đ)
(2.0đ)
2
Về hình thức : HS viết đoạn văn ngắn đảm bảo đủ số câu và có sử dụng 3 từ Hán Việt trở lên. Các câu trong đoạn logic, thống nhất chủ đề
Về nội dung : HS viết đoạn văn chứa các ý cơ bản sau :
- Với hai câu thơ tả cảnh bằng bút pháp chấm phá, Nguyễn Du đã đặc tả cảnh thiên nhiên mùa xuân trong tiết thanh minh
- Hai câu thơ miêu tả cảnh mùa xuân hiện lên với hình ảnh « cỏ non xanh », « cành lê trắng » và màu sắc xanh non của cỏ điểm xuyết thêm sắc trắng của hoa lê tạo bức tranh mùa xuân tươi tắn, tinh khôi, trong trẻo, đầy sức sống của mùa xuân.
(1.0 đ)
(5.0 đ)
E. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
Tuần : 8 Ngày soạn: 05/10/2013
Tiết PPCT: 38 Ngày dạy: 08/10/2013
Tiếng Việt: TRAU DỒI VỐN TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được những định hướng chính để trau dồi vốn từ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Những định hướng chính để trau dồi vốn từ.
2. Kỹ năng:
- Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh.
3. Thái độ:
- Tích cực trau dồi vốn từ của bản thân để viết văn được hay hơn.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, đàm thoại, giải thích,phân tích, lấy ví dụ minh họa, thảo luận nhóm…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS 9A1 :………………………………….
9A2 :………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là thuật ngữ? Đặc điểm của thuật ngữ? Tìm những thuật ngữ thuộc lĩnh vực văn học?
3. Bài mới: Từ là chất liệu để tạo nên câu. Muốn diễn tả chính xác và sinh động những suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc của con người, người nói phải biết rõ những từ mà mình dùng và có vốn từ phong phú. Từ đó, trau dồi vốn từ là việc rất quan trọng để phát triển kĩ năng diễn đạt
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG
GV: Nêu vấn đề: Em hiểu vốn từ là gì?
GV: Em muốn viết một bài văn, muốn diễn tả suy nghĩ của mình thì em cần phải có vốn từ như thế nào?
HS : Trả lời câu hỏi: Vốn từ là tổng thể số lượng và chất lượng từ ngữ mà mỗi người có được do tích lũy
- Muốn diễn tả chính xác sinh động những suy nghĩ ,tình cảm, cảm xúc thì người nói phải có vốn từ phong phú.
GV: Như vậy em thấy việc trau dồi vốn từ có quan trọng không? Trau dồi vốn từ để làm gì?
* HS đọc VD 1: (SGK/99, 100)
GV: Cho biết Tác giả Phạm Văn Đồng muốn nói gì?
HS: suy nghĩ và trả lời. Muốn làm rõ 2 ý:
1. Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người viết.
2. Muốn phát huy khả năng tối đa của Tiếng Việt, cần không ngừng trau dồi ngôn từ của mình trước hết phải trau dồi vốn từ.
GV nhận xét và chốt ý.
* HS đọc VD 2: (SGK/100)
GV: Xác định lối diễn đạt trong những câu sau:
a, Thừa từ đẹp vì thắng cảnh là cảnh đẹp
b, Sai từ dự đoán: vì dự đoán: “đoán trước tình hình sự việc nào đó xảy ra trong tương lai” Thay bằng từ ước đoán, phỏng đoán.
c, Sai từ đẩy mạnh: có nghĩa là “thúc đẩy cho phát triển nhanh lên”. Mà ở đây nói về quy mô: mở rộng hay thu hẹp.
HS: thảo luận theo cặp 4 phút và xác định
GV: Giải thích vì sao lại có những lỗi trên?
HS: Người viết không biết chính xác nghĩa và cách dùng từ mà mình sử dụng.
GV: Để “biết dùng tiếng ta” cần phải làm gì?
HS: Nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.
GV nhận xét và chốt ý - 1 HS đọc ghi nhớ.
* HS đọc VD 3: (SGK/100, 101)
1 HS đọc ý kiến của Tô Hoài.
GV: Em hiểu ý kiến sau đây như thế nào?
HS: Nhà văn Tô Hoài phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn, tiếng nói của nhân dân.
GV: So sánh hình thức trau dồi vốn từ ở các VD trên?
- VD1: Trau dồi vốn từ bằng cách rèn luyện để biết đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng từ
- VD 2: Học hỏi để biết thêm những từ mà mình chưa biết.
GV: Qua VD trên cho biết làm thế nào để tăng vốn từ?
HS rút ra kết luận.
* Hai học sinh đọc ghi nhớ.
LUYỆN TẬP
- Đọc yêu cầu BT1
- Làm miệng trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
Gv hướng dẫn cụ thể . HS làm bài.
Gv treo bảng phụ. HS làm bài.
1.Muốn sử dụng tốt vốn từ của mình, trước hết chúng ta phải biết làm gì ?
A. Phải hiểu đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng từ.
B. Phải biết sử dụng thành thạo câu chia theo mục đích nói.
C. Phải nắm được các từ có chung nét nghĩa.
D. Phải nắm chắc các kiểu cấu tạo ngữ pháp của câu.
2.Nối từ thích hợp ở cột A với Nội dung ở cột B để có các cách giải thích đúng về nội dung các từ
A
B
1/Đồng âm
a,Là những lời hát truyền miệng của trẻ em
2/Đồng giao
b,Là những người cùng học một thầy
3/Đồng môn
c,Là những từ có cách phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau
- Gv giao cho 4 tổ thảo luận làm BT 3,5,7,8.
- Hs thảo luận 4 phút.
- Gv nhận xét kết luận cho HS ghi vở.
- Bài tập 9 về nhà.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý : Một số từ Hán Việt thông dụng như -> thôn: làng-> cô thôn, thôn dã, thôn quê…, quốc: nước-> quốc ca, quốc kì, … , sơn: núi, lâm: rừng -> kiểm lâm, sơn lâm, lâm tặc..
- Cách sử dụng: các từ Hán Việt người ta thường dùng để đặt tên người, sử dụng tạo tính tao nhã, tôn trọng đối tượng, hoặc tránh cảm giác thô tục, ghê sợ….
VD: Phụ nữ Việt Nam (đàn bà)
- Bác sĩ đang khám tử thi (xác chết)
- Thi hài cậu ấy được đưa về quê nhà (thân thể, xác chết)
- Bác ấy là một lão thành cách mạng, bác đã từ trần. (chết)
I. TÌM HIỂU CHUNG
1.Tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ:
- Trau dồi vốn từ là để phát triển kỹ năng diễn đạt và năng lực tư duy
2. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
*Ví dụ :SGK/99,100
Tác giả Phạm Văn Đồng muốn nói:
- Tiếng Việt rất giàu đẹp và luôn phát triển.
- Cần phải trau dồi vốn từ:
=> Muốn sử dụng tốt tiếng Việt cần trau dồi, nắm vững nghĩa, cách dựng từ.
3. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
* VD3: SGK/100,101
Đoạn văn của Tô Hoài: Trau dồi vốn từ bằng cách
- Học lời ăn tiếng nói của nhân dân.
- Nghe, học, sáng tạo từ công việc.
-> Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ.
=> Kết luận:
- Ba định hướng chính để trau dồi vốn từ:
+ Hiểu đầy đủ và chính xác nghĩa của từ trong những và phù hợp với văn cảnh.
+ Biết cách dùng từ cho đúng nghĩa và phù hợp với văn cảnh.
+ Tích lũy thêm những yếu tố cấu tạo từ chưa biết, làm phong phú vốn từ của bản thân.
II. LUYỆN TẬP:
1. Bài 1:
- Hậu quả: b
- Tinh túy: b
- Đoạt: a
2. Bài 2:
A, Mẫu:
- Dứt: không còn gặp gỡ:
- Tuyệt chủng, tuyệt giao…
- Cực kì, nhất: tuyệt đỉnh, tuyệt mật…
B, Đồng:
- Cùng nhau, giống nhau: Đồng âm, đồng bào…
- Trẻ em: Đồng giao, đồng ấu…
- Chất (đồng): Chất đồng…
3. Bài 3: Sửa lỗi
a, Im lặng thay bằng tĩnh lặng
b, Thành lập: lập nên, xây dựng nên thay bằng thiết lập
c, Cảm xúc: sự rung động với sự việc gì thay bằng cảm phục
4 .Bài 5:
Đọc kĩ và ghi nhớ lời dạy của chủ tịch Hồ Chí Minh về “ Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt”.
5. Bài 7:
a. Nhuận bút: Tiền trả cho một tác phẩm.
b. Thù lao: Trả công để bù đắp và lao động đã bỏ ra.
6. Bài 8
- Năm từ ghép : bảo đảm - đảm bảo, đấu tranh - tranh đấu ; đợi chờ – chờ đợi, buồn vui-vui buồn, đau khổ-khổ đau.
- Từ láy : dạt dào – dào dạt; đau đớn - đớn đau, bồng bềnh- bềnh bồng, mênh mông- mông mênh.
7. Bài tập 9
- Bất : bất biến, bất công, bất diệt…
- Bí mật, bí hiểm, bí thế.
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Mở rộng vốn từ: hiểu và biết cách sử dụng một số từ Hán Việt thông dụng
- Học bài và nắm được Ba định hướng chính để trau dồi vốn từ. Biết cách vận dụng vốn từ vào bài viết cụ thể, vào lời ăn tiếng nói hằng ngày cho phù hợp.
- Chuẩn bị :Tổng kết về từ vựng
E. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
**************************
Tuần : 8 Ngày soạn : 05/10/2013
Tiết PPCT : 39 Ngày dạy : 10/10/2013
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa các sai sót về các mặt: diễn đạt ý, sử dụng từ ngữ, bố cục, đặt câu. Rèn kỹ năng diễn đạt sửa lỗi . Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu điểm
B. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Chấm, trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác.
2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: ........................................................
9A2:……………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nêu các phương pháp thuyết minh? Vai trò của miêu tả và các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh?
3. Bài mới: GV nêu yêu cầu, sự cần thiết của tiết trả bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HĐ1: Nhắc lại đề
Gv yêu cầu Hs nhắc lại đề và viết đề lên bảng
* HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu đề, tìm ý
GV phát vấn Hs để tìm hiểu đề
* HĐ3: Hướng dẫn xây dựng dàn ý
- Hs lên khá lên bảng viết dàn ý sơ lược
- Gv treo dàn ý mẫu
* HĐ4: Nhận xét ưu - khuyết điểm :
- Gv nhận xét chung ưu – khuyết điểm của Hs
- Hs nghe rút kinh nghiệm
* HĐ5: Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể
* HĐ6: Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiêp tục sửa bài
* HĐ7: Đọc bài mẫu
- Gv đọc bài của Uri, Bằng, đọc mở bài của Bơnh
* HĐ8: Ghi điểm, thống kê chất lượng
( Xem cuối giáo án)
Hướng dẫn tự học
Xem lại dàn ý, phần sửa lỗi để viết lại bài viết vào vở.
I. Đề bài : Thuyết minh về cây cà phê ở quê em.
II. Tìm hiểu đề, tìm ý : (Xem tiết PPCT tiết 14,15)
III. Dàn ý : (Xem tiết PPCT tiết 14,15)
IV. Nhận xét ưu - khuyết điểm :
1.Ưu điểm :
- Nắm được đặc trưng phương pháp thuyết minh.
- Kiến thức khá vững.
- Bố cục 3 đoạn rõ ràng
2. Khuyết điểm :
- Cách diễn đạt mơ hồ, chưa khách quan, còn kể lể chi li.
- Một số bài còn sơ sài, thiếu ý, sự hiểu biết ít
- Khả năng miêu tả còn hạn chế.
- Câu dài không chấm câu, ngắt câu không đúng chỗ.
V. Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể
VI. Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiêp tục sửa bài
VII. Đọc bài mẫu
VIII. Ghi điểm, thống kê chất lượng
* Hướng dẫn tự học
* Bài cũ: Viết lại bài tập làm văn.
* Bài mới: Soạn bài: “Miêu tả trong văn bản tự sự”, đọc kĩ câu hỏi SGK
* Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể
Phần văn bản sai
Nguyên nhân sai
Sửa sai
- Sung quanh, màu sanh, xản xuất
- buôn mê thuột, tây nguyên, người pháp
- Mùi thơm nồng nộc
- Cây cà phê vươn lên như trụ cột nhẵn bóng
- Đối với loại cây công nghiệp khác, cây cà phê là cây công nghiệp có giá trị đối với con người nhân dân Việt Nam
- Cây cà phê thường được người ta hay dùng uống.
- Cây cà phê có giá trị đối với khắp gia đình và người nông dân Tây Nguyên.
- Nhầm lẫn s/x
- Không viết hoa danh từ riêng
- Lỗi dùng từ
- So sánh không phù hợp
- Câu thừa từ
- Lỗi diễn đạt
- Xung quanh, màu xanh, sản xuất
- Buôn Mê Thuột, Tây Nguyên, người Pháp
- Mùi thơm nồng nặc/nồng nàn
- Cành cây cà phê đâm tua tủa như phật bà nghìn tay.
- Cà phê là loại cây công nghiệp có giá trị đối với người dân Việt Nam.
- Con người đã chế biến hạt cà phê thành thức uống giải khát hấp dẫn.
- Cây cà phê có giá trị đối với mỗi người dân Tây Nguyên.
Bảng thống kê điểm
Lớp
Sĩ số
Điểm
9-10
Điểm
7-8
Điểm
5-6
Điểm
>TB
Điểm
3-4
Điểm
1-2
Điểm <TB
9A1
9A2
E. RÚT KINH NGHIỆM :
******************************
Tuần : 8 Ngày soạn : 6/10/2013
Tiết PPCT : 40 Ngày dạy : 10/10/2013
Tập làm văn: MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
- Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm trong một vănm bản tự sự
- Vận dụgn hiểu biết về miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ :
1. Kiến thức:
- Nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự .
- Tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện .
2. Kỹ năng :
- Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
- Kết hợp giữa kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi làm văn tự sự.
3. Thái độ : - Giáo dục HS ý thức sáng tạo khi viết văn..
C. PHƯƠNG PHÁP : - Phát vấn, đàm thoại, giải thích, phân tích, , thảo luận nhóm…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS 9A1 : …………………………….
9A2 : …………………………….
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp kiểm tra vào trong giờ học
3. Bài mới: Nếu như trong những tác phẩm dân gian nhân vật chủ yếu tự bộc lộ mìnhqua hành động, sự việc, ngôn ngữ...và tính cách nhân vật cũng đơn giản một chiều, phần lớn là các nhân vật chức năng sinh ra để làm một việc gì đó thì đến giai đoạn sau này của văn học viết các nhân vật mới có tâm trạng, nội tâm và mới có miêu tả nội tâm - đây là một bước tiến nghệ thuật.Vậy vai trò của miêu tả nội tâm và quan hệ giữa nó với ngoại hình nhân vật như thế nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG :
*HS đọc đoạn văn1 SGK/116) Đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích"
GV:Trong đoạn trích những câu thơ nào tả cảnh?
HS: Xác định: "Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân
…Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia"
Và "Buồn trông cửa bể chiều hôm
…Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi"
GV Dấu hiệu nào cho em biết các câu thơ này tả cảnh-HS: Đối tượng miêu tả ở những câu thơ này là: Khung cảnh thiên nhiên ở lầu Ngưng Bích (núi, trăng…)
GV: Đối tượng tả cảnh có quan sát được không?
HS trả lời : GV chốt ý
GV: Tìm những câu thơ miêu tả tâm trạng của Thuý Kiều: "Bên trời góc bể bơ vơ
…có khi gốc tử đó vừa người ôm"
GV: Tả tâm trạng có trực tiếp quan sát được không?
GV: Dấu hiệu nào cho em biết đoạn thơ trên miêu tả tâm trạng của nàng Kiều?
HS: Tập trung miêu tả tâm trạng của nàng Kiều:nỗi nhớ về Kim Trọng, cha mẹ, nghĩ về thân phận cô đơn, bơ vơ nơi đất khách quê người.
GV: Những câu thơ tả cảnh có mối quan hệ với việc thể hiện nội tâm nhân vật?
HS suy nghĩ và trả lời: Từ việc miêu tả khung cảnh thiên nhiên ở lầu Ngưng Bích mênh mông, hoang vắng, rợn ngập ta thấy tâm trạng của Kiều ở đây cô đơn, lẻ loi, buồn rầu, lo lắng, sợ hãi…
GV: Qua ngữ liệu trên, em hiểu thế nào là miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự?
* HS đọc đoạn văn 2 SGK/117)
GV: Đoạn văn trên Nam Cao miêu tả ai, với những đặc điểm gì?
HS: Miêu tả Lão Hạc với những đặc điểm về nét mặt, đầu…(tư thế)
GV: Qua những đặc điểm được miêu tả trên đây, em thử đoán xem Lão Hạc đang có những cảm xúc, ý nghĩ Ntn?
HS:Tâm trạng đau khổ, dằn vặt của Lão Hạc khi bán con Vàng.
GV: Đoạn văn trên cũng được coi là đoạn văn miêu tả nội tâm của Lão Hạc, em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả ?( Việc miêu tả nội tâm qua điều gì?)
HS: Miêu tả nội tâm Lão Hạc qua nét mặt, cử chỉ -> cách mi
File đính kèm:
- Ngu van 9 tuan 8.doc