Giáo án Ngữ văn: Đây thôn vĩ dạ tuần 23

1.1. Kiến thức:

- Cảm nhận được tình yêu đời, lòng ham sống mãnh liệt mà đầy uẩn khúc qua bức tranh phong cảnh xứ Huế ;

- Nhận biết được sự vận động của tứ thơ, của tâm trạng chủ thể trữ tình và bút pháp tài hoa, độc đáo của Hàn Mặc Tử.

1.2. Kĩ năng: Cảm thụ và phân tích bài thơ theo đặc trưng thể loại.

1.3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, phong cảnh quê hương đất nước, đồng cảm với nỗi đau bất hạnh của thi sí, những con người bất hạnh trong xã hội

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 5983 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn: Đây thôn vĩ dạ tuần 23, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 - Tiết 84 Dạy ngày: /2/2012 Đọc văn: ( Hàn Mặc Tử) 1.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp hs: 1.1. Kiến thức: - Cảm nhận được tình yêu đời, lòng ham sống mãnh liệt mà đầy uẩn khúc qua bức tranh phong cảnh xứ Huế ; - Nhận biết được sự vận động của tứ thơ, của tâm trạng chủ thể trữ tình và bút pháp tài hoa, độc đáo của Hàn Mặc Tử. 1.2. Kĩ năng: Cảm thụ và phân tích bài thơ theo đặc trưng thể loại. 1.3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, phong cảnh quê hương đất nước, đồng cảm với nỗi đau bất hạnh của thi sí, những con người bất hạnh trong xã hội. 2. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 2.1. Kiến thức -Vẻ đẹp thơ mộng, đượm hồn của thôn Vĩ và nỗi buồn, cô đơn trong cảnh ngộ bất hạnh của một con người yêu tha thiết thiên nhiên, yêu sự sống. - Phong cách thơ Hàn Mặc Tử qua bài thơ : một hồn thơ đang quằn quại yêu, đau ; trí tưởng tượng phong phú ; hình ảnh thơ có sự hoà quyện giữa thực và ảo. 2.2. Kĩ năng Đọc - hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại Cảm thụ, phân tích tác phẩm thơ. 3.CHUẨN BỊ. 3.1.Giáo viên: 3.2.Học sinh: SGK. Vở soạn. 4.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 4.1.Tổ chức ổn định và kiểm diện: 11 4.2.Kiểm tra miệng: Câu 1: Đọc thuộc bài thơ Tràng giang, chọn một khổ thơ và phân tích? Câu 2: Hiểu biết của em về hàn Mạc Tử và hoàn cảnh sáng tác bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ? 4.3. Bài mới. Hoạt động 1:Tạo tâm thế tiếp nhận: Trong phong trào Thơ Mới, Hàn Mặc Tử là một nhà thơ khá đặc biệt. Nhớ đến thi sĩ họ Hàn là nhớ đến một cuộc đời ngắn ngủi mà đầy bi kịch, nhớ đến một con người tài hoa mà đau thương tột đỉnh. Nhớ đến Hàn Mặc Tử đồng thời nhớ đến những vần thơ như dính máu, dính não, dính hồn, và nhớ đến cả những vần thơ tuy buồn đau mà trong sáng, tuy đầy hư ảo mà đẹp một cách lạ lùng. “Đây thôn Vĩ Dạ” là một bài thơ trong số không nhiều những bài thơ như thế của ông. Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản Hoạt động 2: Tìm hiểu chung: - HS đọc tiểu dẫn. ? Trình bày những nét chính về cuộc đời và đặc điểm sáng tác của nhà thơ Hàn Mặc Tử? ? Về mặt nội dung ?Đặc điểm nghệ thuật ?Vị trí và cảm hứng sáng tác của bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ? ? Đọc, chia bố cục của bài thơ? ? Em hãy nhận xét hình ảnh thơ trong bài? - Khổ 1: Hình ảnh thơ rõ ràng, đẹp vào buổi ban mai. - Khổ 2: Cảnh rơi vào mộng ảo ở thời khắc về chiều tối. Cảnh buồn. - Khổ 3: Cảnh vừa thực vừa ảo, mờ dần qua cách nhìn của nhà thơ đau thương. Hoạt động 3: Phân tích, cắt nghĩa văn bản Gọi HS đọc diễn cảm bài thơ. ? Theo em, câu hỏi đầu khổ 1 là câu hỏi của ai? ? Em có nhận xét gì về khổ thơ đầu? Những biện pháp nghệ thuật gì được sử dụng ở câu đầu? Tác dụng và ý nghĩa của biện pháp nghệ thuật đó? ? Vẻ đẹp thôn Vĩ được hiện lên qua những chi tiết nào? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ở câu thơ này? GV định hướng: ( buổi sáng tinh sương đọng trên lá và ánh nắng sớm chiếu vào tạo nên vẻ đẹp lung linh như ngọc...) ?Khuôn mặt chữ điền đó xuất hiện với tư thế như thế nào? Em có nhận xét chung gì về bức tranh thôn Vĩ được miêu tả ở khổ thơ này? Tích hợp môi trường Cảnh vật thôn Vĩ đẹp thơ mộng trong hoài niệm da diết cuả nhân vật trữ tình. Thiên nhiên muôn đời không thể tách rời cuộc sống, tình cảm con người ngay cả khi là kỉ niệm. ? Em có cảm nhận xét gì về cảm xúc ở khổ thơ thứ hai? GV: Đến khổ thơ thứ hai mạch cảm xúc của nhà thơ bỗng chuyển đột ngột, cũng là Vĩ Dạ nhưng như một thế giới hoàn toàn khác - một thế giới buồn vắng. Buồn từ nhịp thơ cho đến hình ảnh thơ ? Những hình ảnh được hiện lên trong khổ thơ như thế nào? ? Hai chữ buồn thiu, hoa bắp lay gợi cho em ấn tượng gì? GV: Ở đây chuyển động ngược chiều của gió mây làm tăng thêm cái trống vắng của không gian gợi sự chia lìa đôi ngả. ? Em hiểu như thế nào về hình ảnh Sông trăng? Ở đây tác giả dùng nghệ thuật gì? Biện pháp này có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện tâm trạng của Hàn Mặc Tử? GV: Tâm hồn nhà thơ cảm thấy cô đơn, lạc lõng trước cuộc đời thực nên ông tìm về với cõi mộng, tìm đến vầng trăng – là người bạn tri kỉ của ông trong những ngày bệnh tật, là nơi trú ngụ cuối cùng của linh hồn ông để ông trốn tránh sự truy đuổi của đau thương và cái chết. Thảo luận nhóm: Nhãm 1 + Kh¸ch ®êng xa lµ ai? + §iÖp tõ “Kh¸ch ®êng xa” nãi lªn ®iÒu g×? + Mµu ¸o tr¾ng mang ý nghÜa thùc hay tưëng tưîng? Nhãm 2 + Em hiÓu ®¹i tõ phiÕm chØ “Ai” trong c©u th¬ cuèi như thÕ nµo? +C©u th¬ cuèi cïng khÐp l¹i bµi th¬ béc lé t©m sù g× cña t¸c gi¶? ? So sánh với hai khổ thơ đầu và cuối, ở khổ thơ cuối em có nhận xét gì về trạng thái tâm hồn của tác giả? Hoạt động 4: Tổng kết, khái quát ? Từ việc tìm hiểu bài thơ em hãy khái quát ngắn gọn nội dung và nghệ thuật của bài thơ? I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả: * Cuộc đời: Hàn Mặc Tử (1912 - 1940), tên khai sinh là Nguyễn Trọng Trí, Quảng Bình. - Năm 1936 mắc bệnh phong và mất tại trại phong Quy Hoà (1940) * Sự nghiệp sáng tác - Làm thơ từ năm 14 tuổi, bút danh: Minh Duệ Thị, Phong Trần, Lệ Thanh … - Nhà thơ có sức sáng tạo mạnh mẽ nhất của phong trào thơ mới. - Nội dung: tình yêu đến đau đớn hướng về cuộc đời trần thế. - Nghệ thuật: + Giọng thơ mãnh liệt, vật lộn giữa linh hồn và thể xác. + Thế giới hình tượng: chủ yếu Trăng + Có những vần thơ hồn nhiên, trong trẻo. - Tác phẩm chính: Gái quê (1936), Thơ điên (1938), … 2. Bài thơ: Đây thôn Vĩ Dạ * Xuất xứ: Lúc đầu có tên là Ở đây thôn Vĩ Dạ. In trong tập Thơ Điên (1938) * Hoàn cảnh sáng tác: Khởi hứng từ bức tranh do Hoàng Thị Kim Cúc gửi tặng. - Viết khi nhà thơ mắc bệnh hiểm nghèo. * Bố cục: 3 phần: - Khổ thơ 1: Cảnh ban mai thôn Vĩ và tình người tha thiết. - Khổ 2: Cảnh hoàng hôn thôn Vĩ và niềm đau cô lẻ, chia lìa. - Khổ 3: Nỗi niềm thôn Vĩ II. Tìm hiểu văn bản 1. Khổ 1: - Câu hỏi tu từ: Sao anh không về chơi thôn Vĩ? (có thể là cô gái hoặc cũng có thể là sự phân thân của tác giả) + Vừa như một lời trách móc dịu dàng + Hàm ý tiếc nuối nhẹ nhàng + Lời mời gọi tha thiết → Gợi sự ám ảnh về thôn Vĩ - Vẻ đẹp thôn Vĩ Dạ: + Nắng hàng cau - nắng mới lên: ấm áp, trong trẻo, thanh khiết.. + Vườn xanh như ngọc: cách so sánh mới lạ → Gợi ấn tượng về sự trù phú + Lá trúc che ngang mặt chữ điền: hình ảnh cách điệu hoá Con người thôn Vĩ đẹp kín đáo, dịu dàng, phúc hậu. → Nét đẹp hài hoà giữa cảnh và người tạo nên cái lung linh hư ảo của bức tranh⇒ Tâm hồn trong sáng, một trái tim tha thiết tình người, tình đời của thi nhân. 2. Khổ 2: - Hình ảnh + Gió lối gió – mây đường mây-> sự chia lìa trái với quy luật tự nhiên. Phải chăng nhà thơ không nhìn bằng mắt mà chỉ cảm nhận qua tâm hồn. + Nước buồn thiu - Hoa bắp lay → Nhịp thơ chậm rãi nhẹ nhàng, biện pháp nhân hoá. → 4 hình ảnh gợi sự xa cách, vắng vẻ, mang nặng tâm trạng: bâng khuâng, man mác, cứ lan ra rồi đọng lại ở cõi lòng thi nhân - Không gian: bến sông → bến trăng - Cảnh vật: con thuyền → thuyền chở trăng - Kịp: khắc khoải, phải là hôm nay chú không phải hôm nào khác đó chính là ở tâm trạng của một con người bệnh tật, nhà thơ như đang chạy đua với thời gian để tận hưởng cái đẹp của đời kẻo sợ mai đây... → Dùng từ phiếm chỉ, hàng loạt câu hỏi tu từ da diết làm nổi bật khát khao giao cảm với đời, với người ⇒ Khổ thơ là thế giới mộng ảo, thi nhân chìm vào cõi mông lung ở đó có hẹn hò, có phấp phỏng niềm hi vọng chờ đợi với dự cảm chia lìa, thời gian quá ít của đời người 3. Khổ 3: - Khách đường xa: + Điệp ngữ, nhịp 4/3: da diết, gấp gáp, khẩn thiết + Cách xa tâm hồn và tình cảm - Áo trắng quá…: xa lạ đến hụt hẫng như một nỗi ám ảnh. - Sương khói: + Của không gian, thời gian xa cách + Mối tình mong manh, vô vọng + Trái tim nhạy cảm → Mờ nhân ảnh, ranh giới của 2 thế giới thực và ảo → Nỗi đau của con người giữa 2 ranh giới ấy - Ai biết tình ai… đậm đà. - Đại từ phiếm chỉ Ai và câu hỏi tu từ → hoài nghi nhưng chan chứa niềm thiết tha với đời, tâm trạng bâng khuâng, xót xa, có gì như mong cầu, tự an ủi. + Băn khoăn, trăn trở sự tồn tại của mình và mối tình của ai. + Trả lời cho câu hỏi đầu bài thơ. ⇒ Khát khao một tình yêu chân thành không chỉ tình yêu lứa đôi mà còn là tình yêu của thế giới loài người để hoá giải nỗi cô đơn.. III. Tổng kết: 1. Nội dung Tâm hồn nhạy cảm trước vẻ đẹp,tình yêu người, yêu đời yêu thiên nhiên tha thiết. 2. Nghệ thuật: - Hình ảnh biểu hiện nội tâm. - Ngôn ngữ giàu hình ảnh, tinh tế. Giàu trí tưởng tượng. - Bút pháp gợi tả. 4.4. Củng cố, luyện tập - GV chốt lại nội dung và nghệ thuật của bài thơ. ? Đây là bài thơ về tình yêu hay bài thơ về tình quê? Vì sao bài thơ diễn tả tâm trạng riêng của nhà thơ lại tạo được sự cộng hưởng rộng rãi và lâu bền trong tâm hồn các thế hệ bạn đọc? Cả hai đều hòa quện trong bài thơ. + Bài thơ về tình yêu: viết về thôn Vĩ nơi có Hoàng Cúc đang sống, nơi nhà thơ thương nhớ->người con gái áo trắng trong sương khói mộng mơ “Ai biết tình ai có đậm đà?” + Bài thơ về tình quê:Qua tình yêu là tình quê: hình ảnh thôn Vĩ mộng mơ trong hoài niệm đẹp và thơ mộng... Bài thơ là tiếng ca dạt dào của tình yêu cuộc sống. Bài thơ mang đến cho mọi người một triết lí lạc quan sâu sắc: hãy biết yêu cuộc sống ngay cả trong hoàn cảnh khốn cùng nhất. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: * Đối với tiết học này: Đọc thuộc bài thơ, nắm nội dung và nghệ thuật của bài thơ. - Phân tích bài thơ vào vở soạn dưới hình thức bài làm văn 45 phút. * Đối với tiết học sau: Soạn bài Luyện tập Thao tác lập luận bác bỏ. - Làm bài tập SGK và tham khảo sách Bài tập ngữ văn tập 2. Bài cũ: Yêu cầu khi sử dụng thao tác bác bỏ. Làm bài tập SGK. 5. RÚT KINH NGHIỆM Nội dung: ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Phương pháp: ............................................................................................................................................................................................. Đồ dùng DH:...................................................................................................................................................................... ************@&?*************

File đính kèm:

  • docTUAN 23. DAY THON VD.word.doc