Giáo án ngữ Văn khối 9 - Tuần 12, tiết 56 đến tiết 70 năm 2008

I/ Mục tiêu cần đạt:

 1. Kiến thức: Giúp HS

- Cảm nhận được tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình người cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hy sinh của bài thơ Bếp lửa.

- Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu tả, tự sự, bình luận của tác giả

 2. Kĩ năng: Phân tích thơ trữ tình.

 3. Thái độ: Trân trọng những tình cảm mà các em đã có và sẽ có, không quên cội nguồn, quê hương bản quán dù có ở nơi chân trời góc bể.

II/ Chuẩn bị:

 1. GV:

+ Phương pháp: Gợi mở, phân tích, bình, khái quát.

+ Tư liệu, chân dung tác giả, bảng phụ

 2. HS: Đọc, nghiên cứu văn bản.

III/Tiến trình lên lớp

 

doc13 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1194 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ngữ Văn khối 9 - Tuần 12, tiết 56 đến tiết 70 năm 2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 12 TIẾT: 56 Ngày soạn: 31/10/2008 Ngày dạy: 03/11/2008 BẾP LỬA Bằng Việt I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp HS - Cảm nhận được tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình người cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hy sinh của bài thơ Bếp lửa. - Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu tả, tự sự, bình luận của tác giả 2. Kĩ năng: Phân tích thơ trữ tình. 3. Thái độ: Trân trọng những tình cảm mà các em đã có và sẽ có, không quên cội nguồn, quê hương bản quán dù có ở nơi chân trời góc bể. II/ Chuẩn bị: 1. GV: + Phương pháp: Gợi mở, phân tích, bình, khái quát.. + Tư liệu, chân dung tác giả, bảng phụ 2. HS: Đọc, nghiên cứu văn bản. III/Tiến trình lên lớp HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI 1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ " Đoàn thuyền đánh cá". - Phân tích khổ thơ đầu bài thơ. 3. Bài mới: Hỏi: Em đã học bài thơ nào nói về tình bà cháu? - Gợi nhắc bài thơ "Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh (đã học ở lớp7). Anh lính trẻ trên đường hành quân, nghe tiếng gà gáy trưa lại chợt nhớ tới bà mình khum khum soi từng quả trứng . Bằng Việt, một thanh niên đang du học tại Liên Xô (cũ) lại nhớ về bà mình, nhớ về cái bếp lửa nồng ấm. Dẫn bài thơ. * HĐ 1: Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu chung. (7') - Hướng dẫn HS đọc: Giọng đọc tình cảm, chậm rãi và lắng đọng, xúc động và bồi hồi. - GV đọc mẫu; Yêu cầu HS đọc - Nhận xét đọc. Hỏi: Nêu những nét chính về tác giả BằngViệt và bài thơ Bếp lửa? - Nhận xét, chốt nét chính. Hỏi: Mạch cảm xúc của bài thơ được dẫn dắt như thế nào ? - Giải thích: Đi từ hồi tưởng đến hiện tại, từ kỉ niệm đến suy ngẫm. Bài thơ là lời của người cháu ở nơi xa nhớ về bà và những kỉ niệm với bà, lòng kính yêu và những suy ngẫm về bà. Hỏi: Dựa và mạch cảm xúc có thể chia bài thơ làm mấy phần? Nội dung từng phần? - Chốt bố cục: 4 phần. * HĐ 2: Đọc, tìm hiểu văn bản.(32') 1) Những hồi tưởng về bà và tình bà cháu. - Yêu Cầu hs đọc 4 câu thơ đầu. Hỏi: Trong hồi tưởng của người cháu, những kỉ niệm nào về bà và tình bà cháu đã được gợi lại? Gợi ý: hình ảnh bếp lửa, tuổi thơ ở bên bà, Hỏi: Hình ảnh bếp lửa được miêu tả như thế nào? Giảng: Sự hồi tưởng bắt đầu từ hình ảnh thân thương, ấm áp về bếp lửa: ấp iu, chờn vờn. Hỏi: Hình ảnh Bếp lửa gợi suy nghĩ điều gì? Giảng: Gợi hình ảnh người bà tần tảo. Từ đó tác giả nhớ lại thời thơ ấu bên người bà. Hỏi: Tác giả nhớ lại tuổi thơ bên bà với những kỉ niệm nào? Gợi em suy nghĩ điều gì? - Phân tích các hình ảnh: đói mòn đói mỏi, bà bảo cháu nghe...Tuổi thơ ấy nhiều gian khổ, thiếu thốn nhọc nhằn. Hình ảnh bếp lửa được nhắc lại bao nhiêu lần? Có ý nghĩa gì? - Giải thích, bình giảng: Kỉ niệm về bà và những năm tháng tuổi thơ gắn với hình ảnh bếp lửa. Bếp lửa hiện diện như tình bà ấm áp, chỗ dựa tinh thần, sự cưu mang đùm bọc nuôi lớn cháu. - Chốt nội dung. 2. Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa. Dẫn: Từ những kỉ niệm hồi tưởng về tuổi thơ và bà, người cháu suy ngẫm về cuộc đời bà. - Yêu cầu hs đọc đoạn: Mấy chục năm rồi... Hỏi: Tác giả suy ngẫm về bà như thế nào? Giải thích: Hình ảnh bà luôn gắn liền với hình ảnh bếp lửa. Bà cũng là người giữ cho ngọn lửa luôn ấm nóng và toả sáng bùng mọi gia đình. Hỏi: Vì sao tác giả lại viết Ôi kì lạ và thiêng liêng bếp lửa! - Giải thích, bình giảng: Nhà thơ cảm nhận hình ảnh bếp lửa bình dị mà thân thuộc, kì diệu, thiêng liêng. Hỏi: Từ hình ảnh bếp lửa nhà thơ đã khái quát điều gì? - Đọc đoạn: Rồi sớm rồi chiều... Bình giảng: Hình ảnh người bà không chỉ là người nhóm lửa, giữ lửa mà còn là người truyền lửa - ngọn lửa của sự sống, niềm tin cho các thế hệ nối tiếp. Hỏi: Từ hình ảnh bếp lửa và nhữmg suy ngẫm về bà em có suy nghĩ gì về tình bà cháu trong bài thơ? - Chốt nội dung. * HĐ 3: HD tổng kết .(5') Hỏi: Bài thơ có những nét đặc sắc nào về nghệ thuật? Thông qua nghệ thuật ấy nhằm thể hiện nội dung gì? - Chốt nét chính về nghệ thuật, nội dung. (bảng phụ) 4. Củng cố: Hỏi: Vì sao hình ảnh bếp lửa luôn gắn với hình ảnh bà trong bài thơ? Em có suy nghĩ gì về nhan đề bài thơ? - Giải thích, nêu ý nghĩa. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc lòng bài thơ. - Đọc, tìm hiểu bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. - Báo cáo sĩ số - Trình bài trước lớp. - Nêu các bài thơ. - Nghe giới thiệu. - Đọc . -Tóm tắt nét chính. - Nghe đọc. - Đọc lại bài thơ. - Nêu mạch cảm xúc. - Tìm bố cục. - Bố cục: 4 phần + 3 câu đầu: Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng cảm xúc về bà. + Tiếp...dai dẳng: Hồi tưởng những kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà và hình ảnh bà gắn liền với hình ảnh bếp lửa. + Tiếp...bếp lửa: Suy ngẫm về bà và cuộc đời bà. + Còn lại: Người cháu trưởng thành, đi xa những không nguôi nhớ bà. + Tác giả nhớ lại tuổi thơ bên bà nhiều gian khổ, thiếu thốn nhọc nhằn trong những năm chiến tranh. - Đọc 4 câu thơ. - Trả lời. + Hình ảnh bếp lửa gắn với người bà và lặp lại nhiều lần gợi hình ảnh người bà tần tảo chăm sóc, dạy dỗ, yêu thương, cưu mang, nuôi dưỡng cháu. - Nêu các hình ảnh: chờn vờn, ấp iu. - Nêu suy nghĩ về hình ảnh bếp lửa. - Đọc đoạn: Lên bốn tuổi...Nêu nhận xét. - Nghe phân tích, ghi nhớ nội dung. - Đọc. - Trả lời. - Nghe giải thích. - Trao đổi, trả lời. - Nghe giải thích. - Trả lời. - Liên tưởng hình ảnh bếp lửa và bà trong bài thơ. - Trả lời, rút ra nội dung bài học. I. Đọc-tìm hiểu chung 1.Tác giả, tác phẩm. (SGK) 2. Mạch cảm xúc bài thơ: Từ hồi tưởng đến hiện tại, từ kỉ niệm đến suy ngẫm. II. Đọc- Hiểu văn bản: 1. Những hồi tưởng về bà và tình bà cháu. - Hình ảnh bếp lửa chờn vờn, ấp iu gợi hình ảnh người bà tần tảo, giàu đức hi sinh. →Hình ảnh bếp lửa gợi những kỉ niệm về tình bà cháu. 2. Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa. - Cuộc đời bà luôn gắn liền với hình ảnh bếp lửa. - Ôi kì lạ và thiêng liêng bếp lửa! Hình ảnh bếp lửa bình dị mà thân thuộc, kì diệu, thiêng liêng. - Hình ảnh người bà không chỉ là người nhóm lửa, giữ lửa mà còn là người truyền lửa - ngọn lửa của sự sống, niềm tin cho các thế hệ nối tiếp. → Lòng biết ơn, kính yêu trân trọng của cháu đối với bà. IV. Tổng kết: 1. Nghệ thuật. 2. Nội dung. V. Luyện tập. Suy nghĩ về nhan đề bài thơ. ¯ Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................. Tuần 12 Ngày soạn: 31/10/2008 Tiết: 57 Ngày dạy: 03/11/2008 KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ ( Hướng dẫn đọc thêm ) I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp HS - Cảm nhận được tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ dân tộc Tà Ôi mong cuộc kháng chiến chống Mỹ. Từ đó phần nào hiểu được lòng yêu quê hương, đất nước và khát vọng tự do của nhân dân ta trong thời kỳ lịch sử này. - Giọng điệu thơ thiết tha ngọt ngào của Nguyễn Khoa Điềm qua những khúc hát ru. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ và phân tích thơ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tình mẹ con. II/ Chuẩn bị: 1. GV: + Phương pháp: Nêu vấn đề, phân tích, khái quát. + Bảng phụ, tư liệu, 2. HS: Đọc, nghiên cứu văn bản. III/Tiến trình lên lớp HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI *HĐ 1:: HD đọc, chú thích văn bản. - Tìm hiểu chú thích thể loại , bố cục, - Giáo viên cho học sinh đọc chú thích về tác giả trong sách giáo khoa. - Hoàn cảnh sáng tác bài thơ ? - Nêu bố cục bài thơ? Ý chính của mỗi đoạn? * HĐ 2: Đọc- Tìm hiểu văn bản. - Hình ảnh người mẹ Tà ôi được gắn với những hoàn cảnh và công việc cụ thể nào? - Em có nhận xét gì về công việc của người mẹ? - Nhận xét về kết cấu của 03 đoạn thơ - Em hiểu như thế nào về hai câu thơ: Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ , em nằm trên lưng - Phân tích khúc hát ru và khát vọng của người mẹ Tà ôi qua 03 đoạn thơ. * Học sinh: Nhận xét mối liên hệ giữa công việc với ước mong của người mẹ qua các lời ru? -> Cách lập lại , cách ngắt nhịp điều đặn ở giữa dòng tạo nên âm điệu dìu dặt, vấn vương của lời ru thể hiện một cách đặt sắc tình cảm tha thiết trìu mến của người mẹ - Từ tình cảm, ước mơ của người mẹ Tà ôi, em hiểu gì về tình cảm của nhân dân ta thời kỳ chống Mỹ? * HĐ 3:: Tổng kết - Tình cảm và ước mong của người mẹ Tà ôi. - Nhận xét giọng điệu của bài thơ? - Học sinh đọc kĩ phần ghi nhớ 4. Củng cố: Đọc ghi nhớ SGK 5. HD học ở nhà: - Đọc, tìm hiểu thêm nội dung bài thơ. - Chuẩn bị bài Ánh trăng. Đọc, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc văn bản. - Dựa vào chú thích, nêu - Năm 1971, kháng chiến chống Mỹ gian khổ + Đoạn 1 : Mẹ giã gạo - nuôi bộ đội + Đoạn 2 : Mẹ giã gạo - nuôi làng đói + Đoạn 3 : Mẹ chuyển lán - chiến đấu + Giã gạo, tiả bắp, chuyển lán. + Vất vả, gian khổ , bền bỉ, quyết tâm trong công việc + Lập cấu trúc - Ẩn dụ: Con là nguồn hạnh phúc ấm áp, thiêng liêng. + Vì giã gạo -> mơ hạt gạo trắng ngần + Vì tiả bắp -> mơ hạt bắp lên đều + Giành trận cuối -> được thấy Bác Hồ Người mẹ gởi trọn ước mơ vào giấc mơ của con. mẹ mong con ngủ ngoan, có những giấc mơ đẹp > Yêu quê hương đất nước, ý chí chiến đấu cho độc lập tự do và khát vọng thống nhất đất nước . + Người mẹ Tà ôi yêu con tha thiết, yêu con mẹ yêu buôn làng, yêu bộ đội. Những tình cảm ấy hoà quyện vào nhau và ngày càng phát triển rộng lớn hơn , gắn bó với tình yêu đất nước. I- Giới thiệu tác giả, tác phẩm: 1- Tác giả: Quê ở Thừa Thiên- Huế. Là nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến 2- Tác phẩm: Trích Đất và khát vọng. II- Đọc, tìm hiểu văn bản: 1. Hình ảnh bà mẹ Tà ôi trong những công việc cụ thể: + Giã gạo, tiả bắp, chuyển lán. → 3 công việc thể hiện sự bền bỉ quyết tâm kháng chiến trong đời thường. 2. Những khúc hát ru và khát vọng cả người mẹ: - Mẹ giã gạo- mong gạo trắng - Mẹ tỉa bắp- mong em lớn phát núi - Mẹ địu con đi- mong gặp Bác Hồ. IV- Tổng kết: 1- Nghệ thuật 2- Nội dung: SGK. ¯ Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ======v====== Ngày soạn:01/11/2008 Ngày dạy: 04/11/2008 TUẦN : 12 TIẾT: 58 ÁNH TRĂNG Nguyễn Duy I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp HS - Hiểu được ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng. Từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với quá khứ gian lao, tình nghĩa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về cácg sống cho mình. - Cảm nhận được sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bố cục, giữa tính cụ thể và tính khái quát trong hình ảnh của bài thơ. 2. Kĩ năng: Phân tích thơ trữ tình. 3. Thái độ: Yêu quí trân trọng thiên nhiên, biết rút ra bài học về cách sống cho mình. II/ Chuẩn bị: 1. GV: + Phương pháp: Gợi mở, phân tích, bình, khái quát.. + Bảng phụ, tư liệu, chân dung nhà thơ Nguyễn Duy. 2. HS: Đọc, nghiên cứu văn bản. III/Tiến trình lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI 1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng " Khúc hát ru..." - Bài thơ giúp em hiểu gì về tình cảm của bà mẹ Tà ôi? 3. Bài mới: Cho HS xem chân dung nhà thơ Nguyễn Duy và giới thiệu: Nguyễn Duy- tên khai sinh là Nguyễn Duy Nhuệ, sinh năm 1948, quê ở Thanh Hoá. Ông là một gương mặt tiêu biểu trong lớp nhà thơ trẻ thời chống Mỹ cứu nước. Từng trãi qua thử thách, hi sinh, gian khổ, từng sống gắn bó với thiên nhiên, núi rừng tình nghĩa. Đến năm 1978, khoảng 3 năm sau ngày Miền Nam hoàn toàn giải phóng, thống nhất đất nước, được sống trong hoà bình giữa những tiện nghi hiện đại, N.Duy đã phải “giật mình” nhớ đến những kỉ niệm nghĩa tình của thời đã qua. Bài thơ Anh Trăng ra đời vừa là tiếng lòng của N.Duy vừa là lời nhắc nhở chúng ta , về cách sống. * H Đ 1: Hướng dẫn đọc, chú thích văn bản: - GV hướng dẫn đọc, tìm hiểu chung. + 3-khổ thơ đầu: Giọng kể. + Khổ thơ 4: Giọng đột ngột. + Khổ thơ 5; 6: Giọng thiết tha. - Gv đọc mẫu và gọi HS đọc tiếp. - GV yêu cầu HS giải thích một số từ khó: tri kỉ, người dưng, buyn- đinh - Giới thiệu nét chính về tác giả, tác phẩm. * HĐ 2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản - Trong nội dung bài thơ có vầng trăng và con người nghĩ về vầng trăng, theo em, nội dung nào là chủ yếu? - Hỏi: Quan sát hình thức diễn đạt của bài thơ Ánh trăng, cho biết văn bản trên được viết theo phương thức biểu đạt nào? - Hỏi: Cho biết cách tổ chức lời thơ trong bài thơ? Với cách tổ chức này tạo thuận lợi gì cho người đọc? - Hỏi: Nếu chia bài thơ Anh trăng thành ba nội dung cảm nghĩ: + Cảm nghĩ về vầng trăng quá khứ. + Cảm nghĩ về vầng trăng hiện tại. + Suy tư của tác giả. Thì em sẽ tách các khổ thơ tương ứng như thế nào? ( HS xem bảng phụ) - Hỏi: Trong hai khổ thơ đầu của bài thơ, vầng trăng tri kỉ ở những thời điểm nào của cuộc đời anh? - Hỏi: Vầng trăng thành tri kỉ là vầng trăng thế nào? - Hỏi: vì sao khi đó trăng đã thành tri kỉ của con người? - Hỏi: Thuở ấy, với con người, trăng là vầng trăng tình nghĩa. Theo em, vì sao khi đó con người có tình nghĩa với trăng? - Hỏi: Vì sao khi đó con người cảm thấy trăng có tình nghĩa với mình? - Hỏi: Vầng trăng ấy giờ đây đã là quá khứ kỉ niệm của con người. Nhưng đó là một quá khứ như thế nào để con người ngỡ không bao giờ quên. - HS đọc 2 khổ thơ tiếp - Hỏi: Sau tuổi thơ và chiến tranh là cụôc sống ở các đô thị hiện đại. Khi đó, vầng trăng đi qua ngõ- như người dưng qua đường. Em nghĩ thế nào là người dưng qua đường? - Hỏi: Trăng vẫn là trăng ấy nhưng người không còn là người xưa. Vậy thì, trăng không quen biết người, hay người xa lạ với trăng? - Hỏi: Ở phố, con người chỉ nhớ đến trăng trong những khoảnh khắc nào? - Hỏi: Hành động vội bật tung cửa sổ và cảm giác đột ngột nhận ra vầng trăng tròn, cho thấy quan hệ giữa người và trăng có còn tri kỉ như xưa? - Hỏi: Theo em, vì sao có sự xa lạ cách biệt này? - Hỏi: Từ sự xa lạ giữa người với trăng ấy, nhà thơ muốn nhắ nhở điều gì? - Gọi HS đọc 2 khổ thơ cuối. - Hỏi: Vào lúc tắt điện, phòng tối om, con người đã ngữa mặt lên. Vì sao tác giả viết” Ngữa mặt lên nhìn mặt” mà không biết ngữa mặt lên nhìn trăng? - Hỏi: Cảm xúc rưng rưng trong lời thơ: Có cái gì rưng rưng phản ánh trạng thái như thế nào của tâm hồn? - Hỏi: Cảm xúc rưng rưng như là đồng là bể, như là sông là rừng, cho thấy tâm hồn người đang hướng về những kỉ niệm nào? - Hỏi: Đối mặt với ánh trăng ấy, con người bổng giật mình: Ánh trăng im phăng phắt- đủ cho ta giật mình. Em cảm nhận như thế nào về cái giật mình của tác giả? - Hỏi: Vầng trăng cứ tròn vành vạnh, mặc con người vô tình. Em cảm nhận như thế nào về ý thơ này? - Hỏi: Nếu ánh trăng tượng trưng cho vẻ đẹp và những giá trị truyền thống, thì lời thơ nói về sự vô tình và giật mình của con người trước trăng có ý nhắc nhỡ chúng ta điều gì trong cuộc sống? * HĐ 3: Hướng dẫn tổng kết Hỏi: Đọc “Ánh trăng”, em cảm nhận như thế nào về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên, con người với những giá trị truyền thống tốt đẹp? Hỏi: Bài thơ nhắc nhở bài học thắm thía nào về cách sống? 4. Củng cố: - GV tổng kết, gọi HS đọc ghi nhớ. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc lòng bài thơ - Nắm ý phân tích - Soạn bài: Làng.( Theo câu hỏi SGK) - Báo cáo sĩ số. - Trình bày trước lớp. - HS nghe - HS đọc + Con người nghĩ về vầng trăng. + Biểu cảm thông qua tự sự (Tự sự để biểu cảm) + Thể thơ 5 tiếng, dễ thuộc dễ nhớ. + Hai khổ thơ đầu. + Hai khổ thơ giữa. + Hai khổ thơ cuối. + Hồi nhỏ, ở quê biển (hồi nhỏ sống với đồng- với sông rồi với bể) + Khi đã là người lính (hồi chiến trang ở rừng) + Là vầng trăng bạn bè thân thiết đối với con người. + Anh trăng gắn với những kỉ niệm thời thơ ấu tại làng quê. + Anh trăng gắn bó với kỉ niệm không thể nào quên của cuộc chiến tranh ác liệt của người lính trong rừng sâu. - HS suy nghĩ, trả lời: + Vì con người, khi đó sống giản dị, thanh cao, chân thật, hài hoà với thiên nhiên: Trần trụi với thiên nhiên- hồn nhiên như cây cỏ. + Trăng khi đó là trò chơi của trẻ thơ cùng với những ước mơ trong sáng. + Trăng khi đó là ánh sáng trong đêm tối chiến tranh, là niềm vui bầu bạn của người lính trong gian lao của cuộc chiến. + Đẹp đẽ, ân tình. + Gắn với hạnh phúc và gian lao của mỗi con người, của đất nước. - HS đọc - HS suy nghĩ- trả lời: + Hoàn toàn xa lạ, không hề quen biết với mình. + Người xa lạ với trăng. + Mất điện (Thình lình đèn điện tắt) + Phòng tối (phòng buyn- đinh tối om) + Không còn là tri kỉ, tình nghĩa như xưa. Lúc này, trăng là vật chiếu sáng thay thế điện mà thôi. - HS thảo luận, trả lời: + Vì không gian khác biệt. + Thời gian cách biệt. + Điều kiện sống ở đô thị. - HS thảo luận, trả lời: + Cuộc sống hiện đại khiến người ta dễ dàng lãng quên những giá trị trong quá khứ. - HS đọc + Mặt ở đây chính là mặt trăng tròn. Con người thấy mặt trăng là tìm được bạn tri kỉ ngày nào. Viết như thế vừa lạ, vừa sâu sắc. + Tâm hồn đang rung động xao xuyến, gợi nhớ gợi thương. + Kỉ niệm quá khứ tốt đẹp khi cuộc sống còn nghèo nàn, gian lao. + Con người với thiên nhiên Trăng là tri kỉ. - HS thảo luận nhóm: + Giật mình nhớ lại. + Giật mình tự vấn. + Giật mình nối hiện đại với truyền thống. + Giật mình để con người tự hoàn thiện mình. + Trăng vẫn đẹp mãi mãi. + Người vô tình với trăng là vô tình với cái đẹp. - HS thảo luận: + Trân trọng, giữ gìn vẻ đẹp và những giá trị truyền thống. + Lãng quên quá khứ tốt đẹp là phản bội chính bản thân mình. - HS trả lời: + Thiên nhiên không thể thiếu trong đời sống tinh thần của con người, dù trong hoàn cảnh nào. + Hiện đại, không đoạn tuyệt truyền thống. + Uống nước nhớ nguồn. + Ân nghĩa, thuỷ chung cùng quá khứ. - HS đọc ghi nhớ SGK trang 157. I. Đọc, tìm hiểu chung: 1- Tác giả: - Nguyễn Duy sinh 1948, ở Thanh Hóa. - Là nhà thơ tiêu biểu trong lớp nhà thơ trẻ thời kĩ kháng chiến chống Pháp. 2- Tác phẩm - Được tặng giải nhất cuộc thi thơ của báo văn nghệ 1972-1973. - Tập thơ Ánh trăng được tặng giải A Hội Nhà văn VN năm 1984. II. Tìm hiểu bài thơ: 1- Cảm nghĩ về trăng trong quá khứ - Trăng gắn liền với kĩ niệm tuổi thơ, với thời chiến tranh gian khổ. - Trăng đẹp đẽ, ân tình. 2- Cảm nghĩ về vầng trăng hiện tại: Xa lạ, cách biệt 3- Suy ngẫm của tác giả: Không quên vẻ đẹp và giá trị truyền thống, quá khứ IV- Tổng kết: Ghi nhớ: SGK V- Luyện tập: SGK ¯ Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ======v====== TUẦN : 12 TIẾT: 59 Ngày soạn:03/11/2008 Ngày dạy:06/11/2008 TỔNG KẾT TỪ VỰNG I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố, hệ thống kiến thức từ vựng. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chương. 3. Thái độ: ý thức lựa chọn từ ngữ trong giao tiếp cũng như trong việc tạo lập văn bản. II/ Chuẩn bị: 1. GV: + Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, thảo luận nhóm, tổng hợp. + Bảng phụ, tư liệu, 2. HS: Đọc, nghiên cứu văn bản. III/Tiến trình lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI 1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại nội dung kiến thức từ vựng đã ôn tập ở tiết trước? - Vận dụng hiểu biết về các biện pháp tu từ để phân tích 2 câu thơ : Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ, em nàm trên lưng. 3. Bài mới: Khẳng định vai trò của việc hiểu rõ các biện pháp tu từ…giới thiệu bài SGK tr. 158 *Gọi HS đọc 2 dị bản của câu ca dao. Hỏi: Giải thích “dị bản”? Trong 2 dị bản đó "Gật gù" hay "gật đầu" thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt ? - Gọi HS đọc BT 2 Hỏi: Người vợ trong câu chuyện này đã hiểu nghĩa của cụm từ trên như thế nào? Hỏi: Nhận xét gì về cách hiểu nghĩa của người vợ? - Gọi HS đọc đoạn thơ trên bảng phụ. - Yêu cầu thảo luận, trả lời trên bảng phụ (3 phút) - Cho HS đối chiếu bảng phụ có đáp án. Giải thích nghĩa. Gọi Học sinh đọc bài thơ “ Áo đỏ trên bảng phụ. Hỏi: Phân tích cái hay trong cách dùng từ? - Gọi HS đọc BT 5. Hỏi: Các sự vật, hiện tượng trên được đặt tên theo cách nào? Chia nhóm yêu cầu học sinh tìm vd minh hoạ - Gọi HS đọc BT 6 -Hỏi: Truyện cười phê phán điều gì? 4. Củng cố: - Chốt nội dung bài học 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Hoàn thành các bài tập vào vở.. - Soạn: Chương trình địa phương phần tiếng Việt.4 câu hỏi. - Báo cáo sĩ số - Trả lời trước lớp - HS đọc - Giải thích từ Gật đầu: cúi xuống rồi ngẩng lên ngay thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý. Gật gù: gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng Kết luận: "gật gù" thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt: Tuy món ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng, hài lòng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống. - HS đọc. + Người vợ chưa hiểu nghĩa của cách nói " chỉ có một chân sút" + Chỉ thuận có một chân có thể sút chính xác. + cả đội bóng chỉ có một người giỏi, có khả năng ghi bàn. - HS đọc kĩ đoạn thơ - Thảo luận nhóm , treo bảng phụ, sửa. Nghĩa gốc: Miệng, chân, tay Nghĩa chuyển: Vai - hoán dụ Đầu: ẩn dụ - HS đọc to - Các từ: đỏ, xanh, hồng, lửa, cháy tro tạo thành 2 trường từ vựng, trường từ vựng chỉ màu sắc và trường từ vựng chỉ sự vật liên quan đến lửa. 2 trường từ vựng này cộng hưởng với nhau tạo ấn tượng về màu đỏ, bao trùm không gian, thời gian... Ý nghĩa: màu đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai, ngọn lủă làm lan toả cả không gian - HS đọc + Đặt tên theo đặc điểm của sự vật VD: Ngã ba cây bàng, chùa Một cột, Chùa dơi... - HS đọc + Thói sính chữ, thích dùng từ nước ngoài, không đúng lúc, đúng chỗ. 1/ Chọn từ ngữ phù hợp - Chọn “ gật gù” 2/ Nhận xét cách dùng từ 3/ Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển. 4- Phân tích cái hay trong cách dùng từ : 5. Cách gọi tên sự vật, hiện tượng: 6. Phê phán cách dùng từ: Bài tập 5 6- Bài 6: ¯ Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ======v====== TUẦN : 12 TIẾT: 60 Ngày soạn:04/11/2008 Ngày dạy: 07/11/2008 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp HS Thông qua thực hành, luyện tập để biết cách đưa các yếu tố nghị luận trong văn nghị luận. 2. Kĩ năng: Giúp HS biết cách đưa các yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lí. 3. Thái độ: - Ý thức vận dụng yếu tố nghị luận vào văn bản tự sự. -Bồi dưỡng lòng bao dung độ lượng, kính yêu, biết ơn qua bài học II/ Chuẩn bị: 1. GV: + Phương pháp: : Vấn đáp, phân tích, tổng hợp. + Bảng phụ, tư liệu. 2. HS: Đọc, nghiên cứu bài. III/Tiến trình lên lớp HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI 1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày những dấu hiệu và đặc điểm của nghị luận trong một văn bản tự sự? 3. Bài mới: - Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự có vai trò, tác dụng gì? (Sinh động

File đính kèm:

  • docGIAO AN VAN 9 TUAN 12 3 COT.doc