Giáo án Ngữ văn lớp 10 Tiết 66- Khái quát lịch sử tiếng việt

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 Giúp HS

1.Nắm được tri thức về nguồn gốc, quan hệ họ hàng và quan hệ tiếp xúc của tiến Việt với một số ngôn ngữ khác trong khu vực

2. Nhận thức rõ quá trình phát triển tiếng việt gắn liền lịch sử dân tộc. Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt

B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

- SGK, SGV, thiết kế bài học

- Giáo án cá nhân lên lớp

- Máy chiếu-máy chiếu

C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

Giáo viên tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, tái hiện, thuyết trình, kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu ý nghĩa của việc khắc bia tiến sĩ ở Văn Miếu?

2. Giới thiệu bài mới: Có thể nói Tiếng việt trở thành tài sản tinh thần vô giá của dân tộc Việt nam nó hình thành, phát triển, trường tồn cùng lịch sử vẻ vang của dân tộc. Tiếng Việt đã góp phần tạo nên một kho tàng thơ văn phong phú, đồ sộ nhưng có lúc chính nó lại trở thành cảm hứng sáng tạo cho người nghệ sĩ. Nhà thơ Lưu Quang Vũ đã viết trong bài thơ “Tiếng việt”:

Chưa chữ viết đã vẹn tròn tiếng nói

Vầng trăng cao đêm cá lặn sao mờ

Ôi Tiếng việt như đất cày như lụa

Óng tre ngà và mềm mại như tơ

Ai phiêu bạt nơi chân trời góc biển

Có gọi thầm Tiếng việt mỗi đêm khuya

Ai ở phía bên kia cầm súng khác

Cùng tôi trong tiếng việt quay về

Ôi Tiếng Việt suốt đời tôi mắc nợ

Quên nỗi mình quên áo mặc cơm ăn

Trời xanh qua môi tôi hồi hộp quá

Tiếng Việt ơi, Tiếng Việt ân tình (Tiếng Việt – Lưu Quang Vũ)

Để hiểu rõ hơn nguồn gốc và lịch sử phát triển Tiếng Việt từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu mến Tiếng Việt trong mỗi người ,hôm nay chúng sẽ cùng tìm hiểu Tiết 66 : Khái quát lịch sử Tiếng Việt

 

doc5 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 8136 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 10 Tiết 66- Khái quát lịch sử tiếng việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 66 Ngày soạn:19-2-2009 Ngày dạy:20-2-2009 Khái quát lịch sử tiếng việt A. Mục tiêu bài học: Giúp HS 1.Nắm được tri thức về nguồn gốc, quan hệ họ hàng và quan hệ tiếp xúc của tiến Việt với một số ngôn ngữ khác trong khu vực 2. Nhận thức rõ quá trình phát triển tiếng việt gắn liền lịch sử dân tộc. Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt B. Phương tiện thực hiện: - SGK, SGV, thiết kế bài học - Giáo án cá nhân lên lớp - Máy chiếu-máy chiếu C. Cách thức tiến hành: Giáo viên tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, tái hiện, thuyết trình, kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. D. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu ý nghĩa của việc khắc bia tiến sĩ ở Văn Miếu ? 2. Giới thiệu bài mới: Có thể nói Tiếng việt trở thành tài sản tinh thần vô giá của dân tộc Việt nam nó hình thành, phát triển, trường tồn cùng lịch sử vẻ vang của dân tộc. Tiếng Việt đã góp phần tạo nên một kho tàng thơ văn phong phú, đồ sộ nhưng có lúc chính nó lại trở thành cảm hứng sáng tạo cho người nghệ sĩ. Nhà thơ Lưu Quang Vũ đã viết trong bài thơ “Tiếng việt”: Chưa chữ viết đã vẹn tròn tiếng nói Vầng trăng cao đêm cá lặn sao mờ Ôi Tiếng việt như đất cày như lụa óng tre ngà và mềm mại như tơ Ai phiêu bạt nơi chân trời góc biển Có gọi thầm Tiếng việt mỗi đêm khuya Ai ở phía bên kia cầm súng khác Cùng tôi trong tiếng việt quay về Ôi Tiếng Việt suốt đời tôi mắc nợ Quên nỗi mình quên áo mặc cơm ăn Trời xanh qua môi tôi hồi hộp quá Tiếng Việt ơi, Tiếng Việt ân tình (Tiếng Việt – Lưu Quang Vũ) Để hiểu rõ hơn nguồn gốc và lịch sử phát triển Tiếng Việt từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu mến Tiếng Việt trong mỗi người ,hôm nay chúng sẽ cùng tìm hiểu Tiết 66 : Khái quát lịch sử Tiếng Việt Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 (Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm TV) - Hs làm việc với SGK - Gv định hướng Hs khái quát những ý cơ bản (?) Anh/chị hiểu thế nào là Tiếng Việt? Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu lịch sử phát triển của Tiếng Việt GV? Tiếng Việt phát triển qua mấy giai đoạn? - Hs làm việc cá nhân, độc lập trả lời - Gv nhận xét, khái quát Chiếu slide bố cục bài giảng (?) Theo Anh/chị, tiếng Việt có lịch sử phát triển như thế nào? Gv: Chiếu Slide minh hoạ cho quan hệ họ hàng Tiếng Việt HS : Nhận xét - Gv dùng một số dẫn chứng chứng minh quan hệ dòng họ của tiếng Việt với một số tiếng như Mường, Khơme( Đối chiếu TV với tiếng Mường có thể tìm thấy sự tương ứng về ngữ âm, ngữ nghĩa của nhiều từ: “ Ngày – ngài”; “ Mưa- mươ”; Trong- tlong” (?) Tiếng Việt đã làm gì để bảo tồn khi tiếp xúc với tiếng Hán? - Gv định hướng bằng những câu hỏi gợi mở - Gv nhận xét tổng hợp Chiếu slide minh hoạ ví dụ GV : ? Em có nhận xét gì về sự phát triển của Tiếng Việt trong thời kì này ? HS : Trả lời GV : Chiếu slide minh hoạ cho cho một số văn tự Hán Nôm Gv ? ở thời kì này Tiếng Việt có bước phát triển như thế nào so với thời kì trước ? HS : Phát hiện, trả lời Chiếu slide minh hoạ cho một số văn bản chữ quốc ngữ khi mới xuật hiên và đầu thế kỉ XX (?) Trong thời kỳ Pháp thuộc và sau cách mạng tháng 8 đến nay, tiếng Việt đã phát triển ra sao? - Hs làm việc cá nhân, độc lập trả lời - Gv nhận xét, khái quát GV ? Em có nhận xét gì về sự phát triển của Tiếng Việt thời kì này? HS: Trả lời GV : Tiếng Việt thời kì này đã phát triển như thế nào? Nó được chuẩn hoá theo những cách thức nào ? HS : đọc sách giáo khoa và trả lời câu hỏi GV Hệ thống kiến thức phần II Qua Slide minh hoạ GV : Qua 5 giai đoạn phát triển Tiếng Việt em có nhận xét gì về sức sống của TV cũng như trách nhiệm của mình khi sử dụng TV? HS : Theo dõi bảng chiếu và trả lời GV : Nhận xét Hoạt động 3 ( Hướng dẫn hs tìm hiểu chữ viết tiếng Việt) Gv Định hướng khái quát để học sinh đọc và tìm hiểu thêm ở nhà (?) Hãy cho biết, từ khi ra đời đến nay ngôn ngữ của tiếng Việt đã được ghi lại bằng những loại chữ viết nào ? HS : Trả lời - Gv nhận xét, khái quát (?) So với chữ Hán, chữ Nôm có những ưu điểm nào? (?) Ưu điểm của chữ quốc ngữ ? - Hs suynghĩ trả lời - Gv nhận xét khái quát Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS Làm bài tập vận dụng củng cố kiến thức đã học Chiếu slide bài tập 1 Chiếu slide bài tập 2 - Học sinh tập trung thảo luận bài tập I/ Khái niệm Tiếng Việt: - Ngôn ngữ của dân tộc Việt (chiếm đa số trong cộng đồng các dân tộc Việt) - Là ngôn ngữ phổ thông, được dùng chính thức trong giao tiếp và các lĩnh vực khác như: giáo dục,hành chính… II. Lịch sử phát triển tiếng việt - Lịch sử tiếng Việt phát triển qua 5 thời kì 1.Tiếng việt trong thời kì dựng nước Vì không có chứng tích chữ việt nên diện mạo Tiếng Việt thời kì này được tìm hiểu trên hai phương diện sau: + Nguồn gốc Tiếng Việt có nguồn gốc bản địa Nguồn gốc và tiến trình phát triển của tiếng Việt gắn liền với nguồn gốc và tiến trình phát triển của dân tộc Việt ở lưu vực sông Hồng, sông Mã + Quan hệ họ hàng - Thuộc họ Nam á - Tiếng Việt thuộc dòng Môn-Khơ me - Tiếng Việt có quan hệ họ hàng với tiếng Mường, Khơ me, Ba na…, à Đặc điểm của tiếng Việt cổ - Chưa có thanh điệu -Phụ âm đầu còn tồn tại dạng kép: kl,pl ,tl -Âm cuối còn có các âm như:-h,-s ,-l -Ngữ pháp : từ được hạn định đặt trước,từ hạn định đặt sau:VD: cây cao, hoađẹp => Nhận xét : thời kì đầu Tiếng Việt còn ít và cấu tạo phức tạp 2. Tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc. - Tiếng Việt chủ yếu có quan hệ tiếp xúc với tiếng Hán - Tiếng Việt bị chèn ép nặng nề, nhưng cũng là thời kì tiếng Việt đấu trranh để bảo tồn , và tự làm phong phú vốn từ của mình bằng cách Vay mượn tiếng Hán sau đó Việt hoá (âm, nghĩa, phạm vi sử dụng..)à tạo từ Hán Việt ví dụ: * Mượn nguyên cả âm và nghĩa: vd; tâm, tài đức… * Rút gọn : Vd Thừa trầnà trần * Sao phỏng, dịch nghĩa ra tiếng Việt vd: đan tâmà lòng son Hồng nhanà má hồng Thanh thiênà trời xanh… * Đảo trật tự từ : Vd : nhiệt náoà náo nhiệt * Dùng một yếu tố Hán để tạo ra từ ghép của tiếng Việt Vd : Sĩ diện -= Hán + Hán --Kết luận : Thời kì Bắc thuộc, tiếng Việt đã phát triển mạnh mẽ nhờ những cách thức vay mượn theo hướng Việt hóa 3. Tiếng Việt dưới thời kì độc lập tự chủ. - thời kì đầu : ngôn ngữ văn tự Hán chiếm ưu thế - Tiếng Việt vẫn tiếp tục phát triển, ngày càng thêm phong phú,tinh tế và uyển chuyển - Cùng với chữ Hán là sự hình thành và phát triển chữ Nôm – chữ Nôm ra đời trên cơ sở của chữ Hán và phát triển đến đỉnh cao ở thế kỉ XVIII – à Khẳng định ý thức tự chủ, tự cường dân tộc và đang dần thoát li khỏi ảnh hưởng của ngôn ngữ Hán Thành tựu : Văn thơ Nôm đã gặt hái nhiều thành tựu rực rỡ kết tinh nghệ thuật cao Vd Thơ Hồ Xuân Hương, Nguyễn Du 4. Tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc. - Mặc dù vẫn bị chèn ép nhưng do sự xuất hiện của văn xuôi tiếng Việt hiện đại( chữ quốc ngữ) nên tiếng Việt thời kì này vẫn tiếp tục phát triển mạnh mẽ: + Rành mạch hơn nhờ chữ quốc ngữ + Phong phú uyển chuyển hơn nhờ sự phát triển của thơ mới, văn xuôi lãng mạn, văn xuôi hiện thực + Từ ngữ mới, thuật ngữ mới xuất hiện + Tỏ rõ tính năng động và tiềm năng phát triển dồi dào ( sáng tác thơ văn tuyên truyền cách mạng, ngoại giao, giáo dục, phổ biến khoa học) à đây là bước nhảy vọt của Tiếng Việt ,đáp ứng yêu cầu của lịch sử và thời đại 5. Tiếng Việt từ sau Cách mạng tháng Tám đến nay - Tiếng Việt được phổ biến rộng rãi trong mọi tầng lớp nhân dân: (đặc biệt từ phong trào Bình dân học vụ) -> Tiếng Việt trở thành ngôn ngữ Quốc gia được dùng trong mọi lĩnh vực : giáo dục ,chính trị, ngoại giao -Tiếng Việt trở nên hệ thống, chuẩn xác,đa chức năng và được chuẩn hoáà Trở thành tài sản tinh thần vô giá của dân tộc Việt nam Kết Luận chung +Về lịch sử phát triển Tiếng Việt - Lịch sử phát triển Tiếng Việt gắn liền với lịch sử đấu tranh và phát triển của Tiếng Việt - Luôn bảo tồn và tiếp thu tích cực ngôn ngữ bên ngoài để tự làm phong phú, giàu có thêm vốn từ -Tiếng Việt có sức sống dẻo dai, mãnh liệt, bền bỉ à Phán ánh cốt cách tâm hồn người Việt Nam + Yêu cầu - Phải hiểu và dùng đúng Tiếng việt - Không lạm dụng tiéng nước ngoài trong giao tiếp -Có ý thức giữ gin sự trong sáng của Tiếng Việt, vân dụng linh hoật sáng tạo làm cho Tiếng Việt thêm tinh tế III/. Chữ viết của tiếng Việt + Chữ Nôm dựa trên chữ Hán nhưng đã tiến xa hơn chữ Hán trên con đường xây dựng chữ viết : lấy phương châm ghi âm là chủ đạo -Tuy nhiên do chưa được chuẩn hoá nên không phát triển + Chữ Quốc ngữ: xuất hiện thế kỉ 17 : - Thế kỉ XX : Chữ quốc ngữ được cải tiến, chuẩn hoá, hoàn thiện à trở thành ngôn ngữ giao tiếp chung Đặc điểm :đơn giản về hình thể kết cấu có sự phù hợp ở mức độ cao giữa chữ- âm; giữa cách viết và cách đọc, dễ đọc dễ viết IV/ Luyện tập Bài tập 1 Hãy xác định các cách thức Việt hoá từ ngữ Hán đựoc vay mượn sau ( Có bảng chiếu kèm theo) Bài tập 2 : Hãy sắp xếp các từ sau tương ứng với 3 cách thức đặt thuật ngữ khoa học của Tiếng Việt ngày nay ( Có bảng chiếu kèm theo) E/ Hướng dẫn về nhà - Gv yêu cầu Hs vẽ sơ đồ tiến trình phát triển của lịch sử tiếng Việt - Học sinh tự tìm thêm các ví dụ về từ Hán Việt qua các tác phẩm Văn chương đã học - Gv dặn dò hs chuẩn bị tiết 67 “Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn” (Ngô Sĩ Liên)-Đọc thêm : Thái Sư Trần Thủ Độ (Ngô Sĩ Liên).

File đính kèm:

  • docTiet 66 Khai quat lich su Tieng Viet thao giang GVG tinh.doc