Giáo án Ngữ văn lớp 10 Tiết 74 - 75 Tiếng việt: Những yêu cầu về sử dụng tiếng việt

A. Mục tiêu bài học

 Qua giờ giảng, nhằm giúp HS:

 1. Nắm được những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt ở các phương diện: phát âm, chữ viết, dùng từ, đặt câu, cấu tạo văn bản và phong cách chức năng ngôn ngữ.

 2. Vận dụng những yêu cầu đó avò việc sử dụng tiếng Việt, phân tích được sự đúng sai, sữa chữa những lỗi khi dùng tiếng Việt.

 3. Có thái độ cầu tiến, có ý thức vươn tới cái trogn khi nói và viết, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

B. Phương tiện thực hiện

 - SGK, SGV

 - Thiết kế bài giảng

 - Để học tốt

C. Cách thức tiến hành

 - Luyện tập + đàm thoại, phát vấn

D. Tiến trình dạy học

 1. ổn định

 2. KTBC

 3. GTBM

 4. Hoạt động dạy học

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1375 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 10 Tiết 74 - 75 Tiếng việt: Những yêu cầu về sử dụng tiếng việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 74 - 75. Tiếng Việt những yêu cầu về sử dụng tiếng việt Ngày soạn: 27.02.08 Ngày giảng: Lớp giảng: 10B5 Sĩ số: A. Mục tiêu bài học Qua giờ giảng, nhằm giúp HS: 1. Nắm được những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt ở các phương diện: phát âm, chữ viết, dùng từ, đặt câu, cấu tạo văn bản và phong cách chức năng ngôn ngữ. 2. Vận dụng những yêu cầu đó avò việc sử dụng tiếng Việt, phân tích được sự đúng sai, sữa chữa những lỗi khi dùng tiếng Việt. 3. Có thái độ cầu tiến, có ý thức vươn tới cái trogn khi nói và viết, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. B. Phương tiện thực hiện - SGK, SGV - Thiết kế bài giảng - Để học tốt C. Cách thức tiến hành - Luyện tập + đàm thoại, phát vấn D. Tiến trình dạy học 1. ổn định 2. KTBC 3. GTBM 4. Hoạt động dạy học Hoạt động cảu Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt GV: yêu cầu HS làm bài tập a, b trong SGK -> chữa Phát hiện lỗi về phát âm và chữ viết (chính tả) -> chữa lại cho đúng GV đọc đoạn văn. yêu cầu HS chỉ ra những từ ngữ địa phương trong đoạn văn đó? Tìm những từ ngữ tương ứng với nó trong ngôn ngữ toàn dân? GV: ở phương diện ngữ âm và chữ viết, khi sử dụng chúng ta cần đảm bảo yêu cầu cơ bản nào? HS trả lời GV chốt lại Yêu cầu HS làm bài tập a trong SGK trang 65 -> chữa Phát hiện và chữa lỗi về từ ngữ trong các câu sau? GV thuyết giảng ngữ nghĩa và cách sử dụng của từng từ để HS rõ GV: yêu cầu HS làm b (SGK, trang 66) Vậy ở phương diện từ ngữ, khi sử dụng tiếng Việt ta cần chú ý tới những yêu cầu cơ bản nào? GV: yêu cầu HS lần lượt làm bài tập trogn SGK trang 66 GV: em hãy đã ra nguyên tắc sửa sai? GV: về phương diện ngữ pháp, khi sử dụng tiếng Việt ta cần phải đảm bảo yêu cầu gì? HS trả lời GV chốt lại GV: yêu cầu HS làm bài tập -> chữa GV: yêu cầu HS chỉ ra các từ xưng hô, thành ngữ, các từ ngữ mang sắc thái khẩu ngữ? GV: ở phương diện này, khi sử dụng ta cần chú ý đến yêu cầu gì? HS trả lời GV ghi bảng GV yêu cầu HS làm bài tập trong SGK trang 67 - 68 -> chữa GV: cụm từ "chiếc nôi xanh, cái máy điều hoà khí hậu" đều biểu thị cây cối nhưng mang tính hình tượng và biểu cảm hơn. Nó là những vật thể mang lại những lợi ích cho con người-> có tính cảm xúc cao. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. GV yêu cầu HS làm bài tập trong phần luyện tập SGK GV: yêu cầu HS phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu (lên bảng lam, sau đó GV chữa I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt. 1. Về ngữ âm và chữ viết a. Bài tập (SGK - trang 65) * Bài tập 1: - Nói và viết sai phụ âm cuối: giặc -> giặt - nói và viết sai phụ âm đâu: dáo -> ráo - Nói sai thanh điệu, viết sai dấu: lẽ/đỗi -> lẻ/đổi * Bài tập 2: Từ địa phương Từ toàn dân Dưng mà nhưng mà Giời trời Bẩu bảo Mờ mà b. Yêu cầu: - Phát âm: phát âm theo âm thanh chuẩn của tiếng Việt - Viết: viết đúng theo các quy tắc hiện hành về chính tả và chữ viết nói chung. 2. Về từ ngữ a. Bài tập - Bài tập1: + Câu 1: chót lọt -> chót + Câu 2: truyện tụng -> truyền thụ/ truyền đạt + Câu 3: sai về kết hợp từ: chết các bệnh truyền nhhiễm -> chết vì các bệnh truyền nhiễm đã giảm dần. + Câu 4: sai về kết hợp từ: bệnh nhân được điều trị (đúng) -> bệnh nhân được pha chế (sai) => những bệnh nhân không cần phải mổ mắt được điều trị tích cực những những thứ thuốc tra mắt đặc biệt mà khoa Dược đã pha chế. - Bài tập 2 + Câu sai: Yếu điểm -> điểm yếu Linh động -> sinh động + Câu đúng: 2, 3, 4 b. Yêu cầu: Phải dùng đúng với hình thức và cấu tạo, với ý nghĩa, với đặc điểm ngữ pháp của chúng trong tiếng Việt 3. Về ngữ pháp a. Bài tập - Bài tập 1: phát hiện và chữa lỗi về ngữ pháp trong các câu sau: + Câu 1: Ÿ Thiếu chủ ngữ: câu chỉ có thành phần trạng ngữ và vị ngữ. Ÿ Nguyên nhân sai: không phân định rõ thành phần trạng ngữ và chủ ngữ. Ÿ Cách chữa: bỏ từ "qua" ở đầu câu; bỏ từ "của" thay bằng dấu "phẩy"; bỏ từ "đã cho" thay bằng dấu "phẩy". Ÿ Nguyên tắc sửa: bỏ hư từ đứng ở đầu thành phần trạng ngữ, biến thành phần trạng ngữ thành thành phần chủ ngữ; tạo cho câu chủ ngữ thích hợp. + Câu 2: Ÿ Lỗi: thiếu vị ngữ, câu mới có chủ ngữ (cụm danh từ) Ÿ Cách chữa: tạo cho câu 1 vị ngữ thích hợp: "là nguồn động viên tinh thần lớn lao đối với thế hệ trẻ" - Bài tập 2: + Câu đúng: 2, 3, 4 + Câu 1: mơ hồ ->có được ngôi nhà người ta làm cho là sống hạnh phúc hơn - Bài tập 3: + Lỗi trong đoạn văn: là ở mối quan hệ, sự liên kết giữa các câu, các câu lộn xộn, thiếu liên kết lô gích. + Chữa: Thuý Kiều và Thuý Vân đều là con gái của ông bà Vương viên ngoại. Họ sống êm ấm dưới một mái nhà, hoà thuận và hạnh phúc cùng cha mẹ. Họ đều có những nét xinh đẹp tuyệt với. Thuý Kiều là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn. Vẻ đẹp của nàng hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. Cong Thuý Vân có nét đẹp đoan trang, thuỳ mị. Về tài thì Thuý Kiều hơn hẳn Thuý Vân, thế nhưng nàng đâu có được hưởng hạnh phúc. b. Yêu cầu: - Cần cấu tạo câu theo đúng ngữ pháp tiếng Việt. - Diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa vả sử dụng dấu cau thích hợp. - Câu trong đoạn và trong văn bản cần có liên kết chặt chẽ tạo nên 1 văn bản mạch lạc thống nhất. 4. Về phong cách ngữ pháp a. Bài tập (SGK, T. 66 - 67) - Bài tập 1: + Câu 1: Ÿ Từ dùng sai: "hoàng hôn" (buổi chiều tà, muộn) dùng trong phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, không dùng trong biên bản hành chính. Ÿ Sửa lại: buổi chiều + Câu 2: Ÿ Từ dùng sai: hết sức là, dùng trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt Ÿ Cách sửa: rất, vô cùng - Bài tập 2: + Các từ xưng hô: lắm, cụ, con + Thành ngữ: trời tru đất diệt, 1 thước căm dìu không có. Các từ ngữ mang sắc thái khẩu ngữ: sinh ra, có giám nói gian, quả, về làng về nước, chả làm gì nên ăn. => Các từ ngữ trên không thể dùng trong 1 lá đơn đề nghị dù mục đích, lời nói của Chí Phèo cũng là khẩn cầu, giống mục đích của một đơn đề nghị. Đơn đề nghị là văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính -> các dùng từ diễn đạt phải khác lời nói. b. Yêu cầu: Cần nói và viết phù hợp với các đặc trưng và chuẩn mực trong từng PCNN. II. Sử dụng hay, đạt hiệu quả 1. Bài tập - Bài tập 1: từ "đứng" và "quỳ" được dùng với nghĩa chuyển. Chúng không biểu hiện các tư thế của thân thể con người mà theo phép ẩn dụ biểu hiện nhân cách, phẩm giá. + "Chết đứng": chết hiên ngang, có khí phách cao đẹp + "Sống quỳ": sống quỵ luỵ, hèn nhát - Bài tập 2: - Bài tập 3: Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật trên: tạo cho lời kêu gọi âm hưởng hùng hồn, vang dội, tác động mạnh mẽ đến người đọc người nghe. 2. Ghi nhớ III. Luyện tập 1. Bài tập 1 bàng hoang, chất phác, bàng quan, lãng mạn, hưu trí, uống rượu, trau chuốt, nồng nàn, đẹp đẽ, chặt chẽ. 2. Bài tập 2 - Từ "lớp", phân biệt người theo tuổi tác, thế hệ, không có nét nghĩa xấu -> phù hợp với câu văn. - Từ "hạng", phân biệt người theo phẩm chất tôt, xấu, mang nét nghĩa xấu (dùng với người), không phù hợp với câu văn - Từ "phải" mang nét nghĩa bắt buộc, cưỡng bức nặng nề, không phù hợp với sắc thái nghĩa nhẹ nhàng, vinh hạnh của việc "đi gặp các vị cachs mạng đàn anh". Từ "sẽ" nhẹ nhàng hơn -> phù hợp. 3. Bài tập 4 5. Củng cố và dặn dò Soạn bài: Tóm tắt văn bản thuyết minh

File đính kèm:

  • doctiet 74.doc