A/. Mục tiêu bài học: Giúp HS:
- Nắm được khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật với các đặc trưng cơ bản của nó.
- Có kĩ năng phân tích và sử dụng ngôn ngữ nghệ thuật.
B/. Tiến trình tổ chức dạy học:
I/. Ổn định: + Sĩ số, vệ sinh, ánh sáng lớp học.
+ Nhắc học sinh gấp tập lại để kiểm tra.
II/. Kiểm tra bài: Gọi 1, 2 HS:
1/. Trình bày một vài nét về tác giả Nguyễn Du?
2/. Nêu các sáng tác chính của Nguyễn Du?
III/. Bài mới:
Thế nào là ngôn ngữ nghệ thuật? Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật có những đặc trưng cơ bản nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em có được đáp án cho những câu hỏi trên.
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1237 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 10 Tuần 28 tiết: 83, 84- Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 28
Tiết: 83, 84
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
A/. Mục tiêu bài học: Giúp HS:
- Nắm được khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật với các đặc trưng cơ bản của nó.
- Có kĩ năng phân tích và sử dụng ngôn ngữ nghệ thuật.
B/. Tiến trình tổ chức dạy học:
I/. Ổn định: + Sĩ số, vệ sinh, ánh sáng lớp học.
+ Nhắc học sinh gấp tập lại để kiểm tra.
II/. Kiểm tra bài: Gọi 1, 2 HS:
1/. Trình bày một vài nét về tác giả Nguyễn Du?
2/. Nêu các sáng tác chính của Nguyễn Du?
III/. Bài mới:
Thế nào là ngôn ngữ nghệ thuật? Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật có những đặc trưng cơ bản nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em có được đáp án cho những câu hỏi trên.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung cần đạt
? Thế nào là ngôn ngữ nghệ thuật?
? Có mấy loại ngôn ngữ nghệ thuật? Kể ra?
? Đọc VD SGK tr 98?
? Bài ca dao cung cấp cho chúng ta thông tin gì? (Nơi sinh sống, cấu tạo, hương vị và sự trong sạch của cây sen)
? Qua hình ảnh cây sen nhằm khẳng định ý tưởng gì? (Cái đẹp có thể hiện hữu và bảo tồn ngay trong môi trường có nhiều cái xấu)
? Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật được thể hiện ở những đặc trưng cơ bản nào?
? Đọc VD bài ca dao cây sen
? Hình tượng cụ thể của cây sen?
à Lá xanh, bông trắng, nhị vàng, sống gần bùn, không hôi tanh
? Ngoài hình tượng cụ thể đó, bài ca dao mang một tín hiệu thẩm mĩ về phẩm chất gì? àThanh cao, đẹp đẽ trong tự nhiên và trong cả xã hội loài người.
? Tính hình tượng?
? Để tao ra hình tượng ngôn ngữ, người viết thường dùng những biện pháp tu từ nào?
GV phân tích một số VD trong SGK tr 99
VD: Nghĩa của từ “Thuyền và bến” trong hai trường hợp sau:
- Sắp bão à thuyền phải về bến neo đậu “Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”
à Tính đa nghĩa: Từ chức năng thông tin à chức năng thẩm mĩ.
* Tính đa nghĩa của ngôn ngữ nghệ thuật cùng quan hệ mật thiết với tính hàm súc: lời ít, ý sâu xa, rộng lớn
VD “Bánh trôi nước” ~Hồ Xuân Hương~
? Tính truyền cảm?
? Nhờ vào đâu mà có được tính truyền cảm?
GV phân tích VD trong SGK tr100
? Tính cá thể hoá được thể hiện như thế nào?
? Để có được tính cá thể hoá cần chú ý đến những vấn đề gì?
GV gọi HS đọc yêu cầu luyện tập à GV hướng dẫn à HS thảo luận làm bài à GV nhận xét và kết luận.
I/. Ngôn ngữ nghệ thuật:
1/. Khái niệm: Ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm được dùng trong văn bản nghệ thuật.
2/. Phân loại: Có 3 loại:
- Ngôn ngữ tự sự trong truyện tiểu thuyết, bút kí, kí sự…
- Ngôn ngữ thơ trong ca dao, vè, thơ…
- Ngôn ngữ sân khấu trong kịch, chèo …
3/. Chức năng:
- Thông tin (ý nghĩa thông thường)
- Thẩm mĩ (ý nghĩa cao đẹp)
* Ghi nhớ: SGK tr 98
II/. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật: Có 3 đặc trưng cơ bản:
1/. Tính hình tượng: Đặc trưng cơ bản nhất
- Là khái niệm chỉ ra cách diễn đạt cụ thể, hàm súc và gợi cảm trong một ngữ cảnh.
- Để tạo ra hình tượng ngôn ngữ, người viết thường dùng rất nhiều phép tu từ: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ…
- Tính hình tượng à ngôn ngữ nghệ thuật có tính đa nghĩa-hàm súc (lời ít ý nhiều)
2/. Tính truyền cảm:
- Thể hiện ở chỗ làm cho người nghe (đọc) cùng vui, buồn, yêu thích…như chính người nói(viết)
- Tính truyền cảm có được là nhờ sự lựa chọn ngôn ngữ để miêu tả, bình giá đối tượng khách quan và tâm trạng chủ quan.
3/. Tính cá thể hoá:
- Tính cá thể hoá thể hiện ở giọng điệu, phong cách riêng của mỗi người.
- Để có được tính cá thể hoá phải chú ý ở cách dùng từ, đặt câu, chọn hình ảnh, tính sáng tạo…
* Ghi nhớ: SGK tr 101
III/. Luyện tập:
1/. Những phép tu từ thường được sử dụng để tạo ra tính hình tượng của ngôn ngữ: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ…
2/. Đặc trưng tính hình tượng là cơ bản nhất vì:
- Là phương tiện và là mục đích sáng tạo nghệ thuật.
- Trong hình tượng ngôn ngữ đã có yếu tố gây cảm xúc và truyền cảm.
- Cách lựa chọn từ ngữ sử dụng câu để xây dựng hình tượng nghệ thuật thể hiện cá tính sáng tạo nghệ thuật.
3/. Điền từ thích hợp:
a/. Canh cánh: thường trực, day dứt, băn khoăn
b/. - Rắc: Hành động đáng căm giận.
- Giết: Hành vi tội ác mù quáng.
=> Dùng các từ như trên không chỉ gợi đúng tâm trạng, miêu tả đúng hành vi mà còn bày tỏ thái độ, tình cảm của người viết.
4/. So sánh “Hình tượng mùa thu” trong ba khổ thơ:
* Giống:
- Đều lấy cảm hứng từ mùa thu.
- Đều xây dựng thành công hình tượng mùa thu.
* Khác:
- Từ ngữ, hình ảnh
- Nhịp điệu.
- Tâm trạng, dấu ấn cá nhân.
IV/. Củng cố: Gọi 1, 2 HS:
1/. Thế nào là ngôn ngữ nghệ thuật?
2/. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật có những đặc trưng cơ bản nào?
V/. Dặn dò: Học bài
Chuẩn bị bài “Trao duyên”
Giáo viên nhận xét và xếp loại tiết học.
File đính kèm:
- Phong cach ngon ngu nghe thuat(3).doc