Giáo án Ngữ Văn Lớp 12 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 12 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1/9/2016
Ngày dạy:
Tiết 1. Tiếng Việt.
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS
1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về tu từ ngữ âm , cú pháp. Một số biện pháp tu từ ( so sánh, ẩn dụ,
nhân hoá, hoán dụ, điệp ) và các kiểu câu thường gặp (đơn, đặc biệt, cảm thán ).
2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng nhận biết các biện pháp tu từ và các kiểu câu.
3. Tư duy, thái độ: Tình yêu tiếng Việt.
B. PHƯƠNG TIỆN:
GV: Đọc SGK, tài liệu, soạn giáo án.
HS: Ôn tập các biện pháp tu từ đã học và các kiểu câu trong văn bản.
C. PHƯƠNG PHÁP
HS làm bài tập, thảo luận, trình bày trước lớp, GV tổng kết, chốt lại những kiến thức và kĩ năng cơ
bản.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức.
Lớp Sĩ số HS vắng
12A3
12A4
12A5
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Bài mới
Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm
Biện pháp tu từ là những cách kết hợp ngôn ngữ đặc biệt ở một đơn vị ngôn ngữ nào đó (từ, câu, văn
bản) trong một ngôn ngữ cảnh cụ thể nhằm mục đích tạo ra một hiệu quả nhất định với người đọc,
người nghe như ấn tượng về một hình ảnh, một cảm xúc, một thái độ
So với cách sử dụng ngôn ngữ thông thường, sử dụng biện pháp tu từ đúng sẽ tạo nên những giá trị
đặc biệt trong biểu đạt và biểu cảm.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 3. Hoạt động thực hành I. Củng cố lí thuyết
- GV cho HS nêu khái niệm các phép tu Các biện pháp tu từ từ vựng: So sánh, ẩn dụ,
từ từ vựng và lấy được các VD. nhân hoá, hoán dụ, điệp ngữ, chơi chữ, nói
quá, nói giảm - nói tránh .
GV chia nhóm cho HS thảo luận theo II. Bài tập
từng dạng bài tập. 1.Tạo nhịp điệu và âm hưởng cho câu.
Bài tập 1. -Nhịp điệu dồn dập phối hợp với phép điệp từ
Nhận xét về nhịp điệu và âm hưởng của ngữ và kết cấu ngữ pháp:
những câu văn sau và nêu tác dụng của (...)Nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió, cuồn
nó đối với việc miêu tả nét hùng vĩ của cuộn luồng gió...
dòng sông Đà? -Dùng từ gùn ghè vừa có âm thanh cụ thể, vừa
“Lại như quãng mặt ghềnh Hát Loóng, tạo hình ảnh hung dữ của 1 con mãnh thú.
dài hàng cây số nước xô đá , đá xô -Dùng 1 số từ có tính hình tượng và biểu cảm
1
sóng........bụng thuyền ra.” rõ rệt: cuồn cuộn, đòi nợ xuýt.
(Nguyễn Tuân,Người lái đò sông Đà)
Bài tập 2. 2. Điệp âm, điệp vần, điệp thanh.
Phân tích tác dụng tạo hình tượng của Trong 2 câu thơ TK, tác giả dùng 2 từ láy:
việc điệp vần trong các từ láy ở 2 câu khấp khểnh, gập ghềnh.
thơ sau: -Ở mỗi từ láy, có điệp âm đầu(kh-kh, g-gh) và
“Đoạn trường thay lúc phân kì! chuyển đổi vần( ấp-ênh).
Vó câu khấp khểnh bánh xe gập ghềnh.” -Hai từ láy điệp vần ấp-ênh.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều) Tác dụng: tạo ra hình ảnh con đường mấp mô,
vó ngựa và bánh xe luôn ở trạng thái chuyển
động khó khăn, xóc nảy, trục trặc.Đồng thời
cũng gián tiếp bộc lộ tâm trạng đau khổ, bất an
của nàng Kiều lúc phải li biệt gia đình để bán
mình cho Mã Giám sinh.
3. Phép lặp cú pháp.
Trong đoạn thơ có 2 lần dùng phép lặp cú
Bài tập 3. pháp(phối hợp với phép đối):
Xác định phép lặp cú pháp( phối hợp -Vẻ non xa/ tấm trăng gần. cả 2 đều là 2 cụm
với phép đối) và phân tích tác dụng của danh từ có kết cấu cú pháp giống nhau: Danh
nó trong đoạn thơ sau: từ chỉ đơn vị( vẻ ,tấm), danh từ chỉ vật thể(
“Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân, non, trăng), tính từ( xa, gần).
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung. -Cát vàng cồn nọ/ bụi hồng dặm kia. Cả 2 đều
Bốn bề bát ngát xa trông, là kết cấu chủ - vị:
Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia.” C: các cụm danh từ gồm danh từ chỉ vật và
(Nguyễn Du, Truyện Kiều). tính từ chỉ màu(cát vàng, bụi hồng).
V: các cụm danh từ gồm danh từ chỉ vật và đại
từ chỉ định( cồn nọ, dặm kia).
Tác dụng chung của phép lặp cú pháp trong
đoạn thơ này: khắc hoạ khung cảnh rộng lớn
của thiên nhiên bên ngoài( có sự gần gũi, tình
cảm của vạn vật,có cả sự ồn ào sôi động của
cuộc sống) để đối lập với cái cô đơn nhỏ bé
của nàng Kiều trong lầu Ngưng Bích.
4. Phép chêm xen.
a)Có 2 lần dùng phép chêm xen( bắt đầu bằng
Bài tập 4. từ nơi).
Phân tích tác dụng của phép chêm xen Tác dụng: Ghi chú 2 thông tin quan trọng về
trong những câu sau: “cái chốn này”. Đó là nơi chị Sứ đã sinh ra và
a)Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn cũng là nơi nuôi dưỡng chị lớn lên và trưởng
này, nơi chị đã oa oa cất tiếng khóc đầu thành.
tiên, nơi quả ngọt trái sai đã thắm hồng
da dẻ chị.
(Anh Đức, Hòn Đất). b)Phần chêm xen đặt trong ngoặc đơn.
b)Cô gái như chùm hoa lặng lẽ Tác dụng: thể hiện 1 cách kín đáo, tế nhị lời
Nhờ hương thơm nói hộ tình yêu. nói thầm kín của cô gái với chàng trai- hương
(Anh vô tình anh chẳng biết điều thầm cuả chùm hoa là cách bộc lộ tình yêu của
Tôi đã đến với anh rồi đấy...) cô gái.
(Phan TT Nhàn, Hương thầm). Bài 5.
2
Bài 5. a. “ áo rách” là hoán dụ lấy quần áo (áo rách)
Tìm và phân tích các hoán dụ trong các để thay cho con người (người nghèo khổ).
ví dụ sau: “áo gấm” cũng là hoán dụ lấy quần áo (áo
a. Chồng ta áo rách ta thương gấm) để thay cho con người( người giàu sang,
Chồng người áo gấm xông hương quyền quí).
mặc người. b. “ Sen” là hoán dụ lấy loài hoa đặc trưng (
(Ca dao) hoa sen) để chỉ mùa (mùa hạ).
b. Sen tàn cúc lại nở hoa Cúc” là hoán dụ lấy loài hoa đặc trưng ( hoa
Sầu dài ngày ngắn đông đà sang cúc) để chỉ mùa (mùa thu).
xuân - Chỉ với hai câu thơ nhưng Nguyễn Du đã
(Nguyễn Du) diễn đạt được bốn mùa chuyển tiếp trong một
c. Một viên gạch hồng, Bác chống lại cả năm, mùa hạ đi qua mùa thu lại đến rồi mùa
một mùa băng giá... thu k ết thúc, đông b ư ớc sang, đông tàn, xuân
(Chế Lan Viên) lại ngự trị.
c. “Viên gạch hồng” là hoán dụ lấy đồ vật
(viên gạch hồng) để biểu trưng cho nghị lực
thép, ý chí thép của con người. (Bác Hồ vĩ
đại).
- “ Băng giá” là hoán dụ lấy hiện tượng tiêu
biểu (cái lạnh ở Pa-ri) để gọi thay cho mùa
(mùa đông)
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
4. Củng cố:
- Củng cố những nội dung đã học trong bài.
5. Dặn dò:
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập tiếng Việt.
Ngày soạn: 6/9/2016
Ngày dạy:
Tiết 2. Tiếng Việt.
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu bài học
Giúp HS:
1. Kiến thức: Hiểu được sự trong sáng của tiếng Việt: phát âm, dùng từ ,viết câu phải theo chuẩn qui
tắc và có tính chuẩn mực chung.
2. Kĩ năng: Nâng cao kĩ năng sử dụng tiếng Việt (nói, viết) để đạt được yêu cầu trong sáng.
3. Tư duy, thái độ: Giáo dục HS có ý thức trau dồi tiếng Việt, làm cho tiếng Việt ngày càng trong
sáng, tránh được các lỗi khi phát âm,viết chữ.
B. Phương tiện
- GV: Sách giáo khoa Ngữ văn 12 tập 1, Chuẩn KTKN Ngữ văn 12.
3
- HS: Sách giáo khoa Ngữ văn 12 tập 1, vở ghi.
C. Phương pháp
Từ ngữ liệu thực tế, GV hướng dẫn cho HS xác định nội dung sự trong sáng của tiếng Việt và những
biểu hiện của sự trong sáng. GV hướng dẫn HS làm bài tập.
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
Lớp Sĩ số HS vắng
12A3
12A4
12A5
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới
Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm
Sự trong sáng là một phẩm chất của tiếng Việt. Phẩm chất đó được biểu hiện ở những phương diện chủ
yếu như : tính chuẩn mực, có quy tắc của tiếng Việt ; sự không lai căng, pha tạp và tính lịch sự, văn
hóa trong lời nói, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt khi sử dụng là một yêu cầu tất yếu đối với
người Việt hiện nay.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 3. Hoạt động thực hành I.Ôn tập lí thuyết
GV hướng dẫn cho HS xác định nội 1.Tính chuẩn mực và tính qui tắc chung.
dung sự trong sáng của tiếng Việt và 2.Không lạm dụng, lai căng tiếng nước ngoài.
những biểu hiện của sự trong sáng. 3.Sự văn hoá, lịch sự của lời nói.
II.Bài tập.
GV đưa ra bài tập. Bài tập 1:
1.Chỉ rõ lỗi và nêu cách sửa đối với Sửa lỗi.
các câu sau đây: -Xinh đẹp, lãng mạn,chung thuỷ,sương núi,
-Sinh đẹp,lãng mạng,trung thuỷ,xương mảnh khảnh,thoăn thoắt,xung phong,dáng
núi, mảnh thảnh,dáng dóc,chí thức, vóc,trí thức,suy nghĩ, sâu thẳm.
xuy nghĩ,xâu thẳm. -Nguyệt trông giống 1 cô gái hiền hoà.
-Nguyệt trông giống 1 cô gái hài hoà. -Trải qua ......vẫn không thay đổi.
-Trải qua nhiều năm tháng mà Nguyệt
vẫn không phai mờ. Bài tập 2:
2.Chỉ những từ dùng sai và sửa lại -Trong các câu trên các từ dùng sai là:Bầu,
cho đúng. phong, kỉ vật.
-Xã em có 10 người được bầu là bà mẹ -Sửa :
Việt Nam anh hùng . +Xã em....được phong là bà...anh hùng.
-Chiều qua lớp em họp để phong mức +Chiều qua lớp em họp để đề nghị mức kỉ
kỉ luật cho các bạn vừa dính líu vào vụ luật.....trường.
ẩu đả trước cổng trường. +Một thuyền đánh cá...nhiều di vật thời chiến
-Một thuyền đánh cá đã vớt lên từ đáy tranh.
biển nhiều kỉ vật thời chiến tranh.
3.Chỉ ra những trường hợp lạm Bài tập 3:
dụng tiếng nước ngoài và hiện tượng -Cả 3 câu đều lạm dụng tiếng nước ngoài và
trùng nghĩa trong các câu sau: trùng nghĩa.
-Nhiều fan hâm mộ đã ra sân bay đón +fan( người hâm mộ): vừa lạm dụng tíêng nước
4
đội tuyển bóng đá Việt nam thắng lợi ngoài vừa trùng nghĩa.
trở về. +fetival(liên hoan,lễ hội).
-Liên hoan fetival nghệ thuật Tây +mốt hàm chứa nghĩa thời trang.
nguyên được tổ chức ở thành phố
Buôn Ma Thuột.
-Cô ta ăn mặc rất mốt thời trang. Bài tập 4:
4.Chỉ ra câu sai và sửa lỗi. C1: Sai quan hệ từ-> sửa: thay “mà” bằng
-Chính anh mà không phải tôi đã nói “chứ”.
như thế. C2: Sai cặp từ có tác dụng nối càng...càng-
-Chúng ta càng đoàn kết thì phong trào >sửa: thay:” mỗi ngày 1” bằng “càng”.
thi đua học tốt mỗi ngày 1 phát triển. C3: Không đúng cấu trúc câu cầu khiến-> sửa:
-Được thầy cô khen khiến nó sung bỏ từ “được” ở đầu câu.
sướng đỏ bừng mặt.
GV yêu cầu HS nhắc lại các biểu hiện HS thảo luận và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của
của việc làm cho tiếng Việt trong sáng. giáo viên.
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
4.Củng cố.
- Hệ thống lại kiến thức đã ôn tập trong giờ .
5. Dặn dò
- Xem lại những bài làm văn của anh/chị và chữa những lỗi diễn đạt chưa trong sáng.
- Chuẩn bị bài về tác gia Hồ Chí Minh.
Ngày soạn: 15/9/2016
Ngày dạy:
Tiết 3. Văn học . TÁC GIA HỒ CHÍ MINH
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: HS nắm lại một cách cụ thể, chi tiết hơn, hiểu sâu hơn về một tác gia văn học: Nguyễn
Ái Quốc-Hồ Chí Minh.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng khái quát, tổng hợp, cách đọc hiểu văn học sử.
3. Thái độ: Hiểu và trân trọng những giá trị văn học của Hồ Chí Minh.
B. PHƯƠNG TIỆN
GV: Đọc tài liệu, SGK, soạn bài...
HS: Ôn lại phần tác giả Hồ Chí Minh.
C. PHƯƠNG PHÁP
GV nêu câu hỏi, HS trả lời và thảo luận, GV nhấn mạnh, khắc sâu những ý chính.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
Lớp Sĩ số HS vắng
12A3
12A4
12A5
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày khái niệm sự trong sáng của tiếng Việt, những biểu hiện chủ yếu của sự trong sáng của
tiếng Việt.
5
3. Bài mới
Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm
Chủ tịch Hồ Chí Minh là người đặt nền móng, người mở đường cho văn học cách mạng. Sự nghiệp văn
học của Người rất đặc sắc về nội dung tư tưởng, phong phú đa dạng về thể loại và phong cách sáng tác.
Để thấy rõ hơn những điều đó, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến 1 . Quan điểm sáng tác:
thức mới a. Tính chiến đấu trong văn học:
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu quan điểm - HCM coi văn học là một vũ khí chiến đấu
sáng tác của Hồ Chí Minh. lợi hại phụng sự cho sự nghiệp cách mạng.
GV: Vì sao văn chương phải mang tính - Quan điểm này thể hiện trong 2 câu thơ:
chiến đấu? Nó được thể hiện như thế nào “Nay ở trong thơ nên có thép
trong công việc sáng tác của Bác? Nhà thơ cũng phải biết xung phong”
(Cảm tưởng đọc “Thiên gia thi”).
- Về sau trong Thư gửi các hoạ sĩ nhân dịp
triển lãm hội hoạ 1951, Người lại khẳng định:
“Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt trận.
Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy”.
b. Tính chân thực và tính dân tộc trong văn học:
- Tính chân thực được coi là thước đo giá trị
GV: Vì sao văn chương phải có tính chân văn chương nghệ thuật. - Người yêu cầu văn
thực và tính dân tộc? nghệ sĩ phải “miêu tả cho hay, cho chân thật,
GV: Những lời phát biểu nào của Người thể cho hùng hồn” những đề tài hiện thực phong
hiện được quan niệm này của Bác? phú của cách mạng.
GV: Người còn nhắc nhở giới văn nghệ sĩ - Người nhắc nhở giới nghệ sĩ “nên chú ý
điều gì để thể hiện được tính dân tộc trong phát huy cốt cách dân tộc” và đề cao sự sáng
tác phẩm văn chương? tạo, “chớ gò bó họ vào khuôn, làm mất vẻ sáng
tạo”.
c. Khi cầm bút, Người luôn xuất phát từ mục
đích, đối tượng tiếp nhận để quyết định nội
dung và hình thức của tác phẩm.
GV: Tại sao văn chương phải có tính mục - Người luôn đặt câu hỏi:
đích? + “Viết cho ai?” (Đối tượng),
GV: Tính mục đích đó được thể hiện như + “Viết để làm gì?” (Mục đích),
thế nào trong quan niệm sáng tác của Bác? + Quyết định: “Viết cái gì?” (Nội dung).
+ “Viết thế nào?” (Hình thức).
2. Di sản văn học:
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu di sản văn học a. Văn chính luận:
của Bác. - Các tác phẩm tiêu biểu:
GV: Nêu những tác phẩm văn chính luận + Bản án chế độ thực dân Pháp (1925.
tiêu biểu của Bác? . Nội dung: Lên án tội ác của thực dân
GV: Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của Pháp và chính sách tàn bạo của Chính phủ
các tác phẩm ấy? Pháp đối với các nước thuộc địa
. Nghệ thuật: lay động tình cảm người đọc
bằng những sự việc chân thật và ngòi bút châm
biếm sắc sảo, giàu chất trí tuệ.
+ Tuyên ngôn Độc lập (1945).
6
Giá trị: Một văn kiện có ý nghĩa lích sử trọng
đại và là một áng văn chính luận mẫu mực
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946);
Không có gì quý hơn độc lập, tự do (1966):
Được viết trong những giờ phút đặc biệt của
dân tộc, văn phong hùng hồn, tha thiết làm rung
động trái tim những người yêu nước
b. Truyện và kí:
- Các tác phẩm tiêu biểu:
+ Pa-ri (1922),
+ Lời than vãn của bà Trưng Trắc (1922),
+ Con người biết mùi hun khói (1922),
c. Thơ ca:
* Nhật kí trong tù:
GV: Nêu tên những tác phẩm tiêu biểu của - Thời điểm sáng tác: mùa thu 1942 đến mùa
Bác? thu 1943.
- Nội dung:
+ Tái hiện bộ mặt tàn bạo của nhà tù Quốc
GV: Nội dung của những tác phẩm này nêu dân Đảng- một phần hình ảnh xã hội Trung
lên điều gì? Quốc.
+ Tập thơ thể hiện bức chân dung tinh thần tự
. GV: Qua một số bài thơ đã học, em hiểu hoạ của Hồ Chớ Minh:
được những gì về Bác? - Nghệ thuật:
GV: Nêu một số ví dụ tiêu biểu. Đa dạng về bút pháp, hồn thơ tinh tế, vừa cổ
GV: Nhận xét về cách viết của Bác trong điển vừa hiện đại, hình tượng thơ luôn vận
các bài thơ? động, hướng về sự sống, ánh sáng và tương lai.
* Những bài thơ làm ở Việt Bắc: (từ 1941-
GV: Những bài thơ này được Bác viết 1945.
nhằm những mục đích gì? - Viết với mục đích tuyên truyền: Dân cày,
GV: Nêu tên một số tác phẩm tiêu biểu của Công nhân, Ca binh lính, Ca sợi chỉ ... .
Bác? - Viết theo cảm hứng nghệ thuật: Pắc Bó
hùng vĩ, Tức cảnh Pắc Bó, Đăng sơn, Đối
nguyệt, Nguyên tiêu, Thu dạ, Báo tiệp, Cảnh
GV: Qua một số bài thỏà em biết, em nhận khuya...
ra được điều gì trong tâm hồn Bác? Tâm hồn trĩu nặng nỗi nước nhà mà phong
thái vẫn ung dung, tự tại.
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về phong cách 3. Phong cách nghệ thuật
nghệ thuật thơ văn của Bác. - Hồ Chí Minh có một phong cách độc đáo,
GV: Phong cách nghệ thuật của Hồ Chí phong phú,đa dạng:
Minh nhìn chung được thể hiện như thế nào - Văn chính luận: Ngắn gọn, súc tích, lập
ở mỗi thể loại? luận chặt chẽ, lô gic, lí lẽ sắc bén, bằng chứng
+ GV: Em có nhận xét gì về cách viết văn đầy sức thuyết phục, giàu tính luận chiến, đa
chính luận của Bác? dạng về bút pháp, giọng điệu.
+ GV: Những tác phẩm truyện và kí thể - Truyện và kí: Hiện đại, có tính chiến đấu
hiện phong cách viết gì của Bác? mạnh mẽ, nghệ thuật trào phúng thâm thúy, sâu
+ GV: Những bài thơ nhằm mục đích tuyên cay.
truyền được Bác viết bằng hình thức như - Thơ ca:
thế nào? + Những bài thơ nhằm mục đích tuyên
7
truyền: Lời lẽ giản dị, mộc mạc, mang màu sắc
dân gian hiện đại, vừa dễ nhớ vừa dễ thuộc, vừa
có sức tác động trực tiếp vào tình cảm người
đọc, người nghe.
+ Những bài thơ viết theo cảm hứng nghệ
thuật: Hàm súc, có sự hoà hợp độc đáo giữa bút
pháp cổ điển và bút pháp hiện đại, giàu chất trữ
tình và tính chiến đấu.
- Hồ Chí Minh có phong cách độc đáo, phong
phú, đa dạng mà thống nhất.
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
4. Củng cố:
- Nắm vững kiến thức về quan điểm sáng tác, phong cách nghệ thuật, di sản văn học của Bác.
5. Dặn dò:
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài: Luyện đề nghị luận văn học.
-----------
Ngày soạn: 20/9/2016
Ngày dạy:
Tiết 4-5. LUYỆN ĐỀ NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Hiểu rõ hơn về nghệ thuật lập luận trong hai văn bản. Biết cách lập luận trong bài văn
nghị luận.
2. Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp, lập luận trong văn nghị luận.
3. Thái độ: Có ý thức lập luận trong quá trình tạo lập văn bản.
B. PHƯƠNG TIỆN:
1. Chuẩn bị của thầy: Đọc tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án.
2. Chuẩn bị của trò: Ôn tập lại hai văn bản, phát hiện phân tích cách lập luận của 2 tác giả.
C. PHƯƠNG PHÁP:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo
luận, trả lời các câu hỏi.
GV phối hợp các phương pháp dạy học tích cực trong giờ dạy.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
TIẾT 4.
Lớp Sĩ số HS vắng
12A3
12A4
12A5
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày những nét chính về cuộc đời, sự nghiệp thơ ca của Tố Hữu?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
8
Đối với các văn bản nghị luận, để thu hút và thuyết phục người đọc, người nghe, văn bản đó phải có
được nghệ thuật lập luận chặt chẽ, lôgic. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu nghệ thuật lập luận trong hai văn
bản “Tuyên ngôn Độc lập” (Hồ Chí Minh) và “Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của
dân tộc” (Phạm Văn Đồng).
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 4
HOẠT ĐỘNG 3. HOẠT ĐỘNG THỰC A. VĂN BẢN TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
HÀNH I. Phần đặt vấn đề:
GV: Yêu cầu HS phân tích cách lập luận - Nêu vấn đề: độc lập tự do của dân tộc Việt
trong phần mở đầu? Nam.
GV gợi ý phân tích: Phần mở đầu đã nêu lên - Trích dẫn nguyên văn 2 bản tuyên ngôn:
được vấn đề gì? Tác giả đã trích dẫn gì? Ý + Tuyên ngôn độc lập (1776) của nước Mĩ.
nghĩa của việc trích dẫn? + Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền
(1791) của nước Pháp.
→ Đó là những chân lí, lẽ phải lớn của nhân
loại về vấn đề độc lập tự do.
→ Cách lập luận rất khôn khéo, quyết liệt,
dùng chiêu "lấy gậy ông đập lưng ông".
+ Đặt 3 cuộc cách mạng, 3 nền độc lập, 3
TNĐL ngang hàng nhau, thể hiện một niềm
tự hào dân tộc mạnh mẽ.
+ Người còn mở rộng, suy rộng ra "tất cả các
dân tộc trên thế giới .... tự do": đó chính là
sự sáng tạo và đóng góp to lớn cho CM thế
giới: từ quyền cơ bản của con người, Người
đã nâng lên thành quyền dân tộc.
GV: Nhận xét chung về cách lập luận của * Đoạn mở đầu hết sức súc tích, ngắn gọn:
phần mở đầu. gồm 2 câu trích, một lời bình, một câu kết
thúc chặt chẽ, lô gic sâu sắc làm nổi bật
được vấn đề cơ bản, cốt yếu: độc lập tự do
trên cơ sở pháp lí.
GV tiếp tục yêu cầu HS phân tích nghệ thuật II. Phần giải quyết vấn đề:
LL ở phần GQVĐ? * Luận điểm 1: Tố cáo tội ác của giặc
GV gợi ý phân tích: Phần GQVĐ có mấy Pháp - cơ sở thực tế.
luận điểm chính? Tác giả đã triển khai LĐ - Về kinh tế.
đó như thế nào? Tác giả sử dụng biện pháp - Về chính trị.
NT nào? Tác dụng? - Trong 5 năm:
+ Bán nước ta hai lần cho Nhật.
+ Quỳ gối đầu hàng, mở cửa nước ta rước
Nhật.
+ Sát hại số đông tù chính trị ở Yên Bái, Cao
Bằng.
- Biện pháp NT: liệt kê, đối lập, tương phản,
lặp, tu từ ẩn dụ... làm sáng tỏ tội ác của giặc.
→ Bằng dẫn chứng hết thuyết phục, LL chặt
GV: LĐ2, tác giả đã triển khai như thế nào? chẽ, lô gic, lí lẽ sắc bén, Người đã vạch trần
Tác giả đã đưa ra những bằng chứng nào để bản chất hèn hạ, đê tiện, tội ác tày trời của
9
làm sáng tỏ LĐ? bon TDP.
* Luận điểm 2: Quá trình đấu tranh giành
độc lập của nhân dân ta - cở sở chính
nghĩa.
- Thời gian đấu tranh: hơn 80 năm, dân tộc
đã kiên trì đấu tranh chống Pháp, Nhật.
- Khoan hồng nhân đạo với kẻ thù xâm lược.
- Giành độc lập từ tay Nhật chứ không phải
từ tay Pháp; đánh đổ mọi xiềng xích nô lệ.
- Khẳng định: Thoát li hẳn quan hệ thực dân
GV: Nhận xét về nghệ thuật ll ở LĐ2 ? với Pháp; xóa bỏ mọi hiệp ước mà Pháp đã
kí về VN.
- Người còn kêu gọi cộng đồng quốc tế thừa
nhận quyền ĐLTD của dân tộc VN.
→ Tác giả đã dùng những bằng chứng hết
GV: Ở phần cuối, tác giả đã khẳng định điều sức thuyết phục, lời lẽ sắc bén đập tan luận
gi? Thái độ, tình cảm của người viết? điệu xâm lược của kẻ thù và KĐ nền ĐLTD
của dân tộc VN.
III. Phần kết thúc vấn đề:
- Khẳng định quyền ĐLTD của dân tộc VN
GV: Nhận xét chung về nghệ thuật LL của một cách chắc chắn: " Nước.... tự do, độc
bản Tuyên ngôn Độc lập? lập".
- Bày tỏ ý chí, nguyện vọng và quyết tâm giữ
vững nền ĐLTD ấy " Toàn thể...tự do ấy".
IV. Nhận xét chung:
- Lập luận chặt chẽ, lô gic.
- Lí lẽ sắc bén, đanh thép.
- Dẫn chứng đầy sức thuyết phục.
- Ngôn ngữ hùng hồn, giọng văn đầy cảm
xúc, đa thanh điệu.
Hết tiết 4 chuyển sang tiết 5. B. Văn bản Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao
Lớp Tiết 5 sáng trong văn nghệ dân tộc (Phạm Văn
Sĩ số HS vắng Đồng)
12A3 I. Phần đặt vấn đề:
12A4 - Nêu vấn đề: Nguyễn Đinh Chiểu là nhà thơ
12A5 lớn của dân tộc cần được nghiên cứu đề cao
hơn nữa, nhất là trong lúc này.
* Lúc này là lúc kỉ niệm 75 năm ngày mất
của Đồ Chiểu, là lúc phong trào yêu nước
GV: Ở phần ĐVĐ, tác giả đã nêu lên vấn đề đang diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ.
gì? - Lí giải vấn đề:
+ Mọi người chỉ biết đến tác phẩm Lục Vân
Tiên và hiểu khá thiên lệch về nội dung và
GV: Theo em lúc này là lúc nào? về văn.
+ Có rất ít người biết đến thơ văn yêu nước
của Nguyễn Đình Chiểu.
10
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_12_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2018_2019.pdf