A.Mục tiêu cần đạt:
Qua bài học, giúp học sinh:
- Hiểu sơ lược về kháI niệm tục ngữ
- Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật ( kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong văn bản )
- Thuộc những câu tục ngữ trong văn bản
- Có ý thức trân trọng vốn văn hóa dân tộc, sưu tầm thêm văn học dân gian
B. Chuẩn bị:
- GV: sgk. Sgv Ngữ văn 7
- HS: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên
C. Tiến trình hoạt động:
Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
Bước 2: Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là tục ngữ, hãy đọc một vài câu tục ngữ mà em biết?
Bước 3: Bài mới
6 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1432 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 7 Tuần 19 Tiết 73 Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Thứ ngày tháng năm 200
Ngữ văn. Bài 18. Tiết 73:
Văn bản: Tục ngữ về thiên nhiên và
lao động sản xuất
A.Mục tiêu cần đạt:
Qua bài học, giúp học sinh:
- Hiểu sơ lược về kháI niệm tục ngữ
- Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật ( kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong văn bản )
- Thuộc những câu tục ngữ trong văn bản
- Có ý thức trân trọng vốn văn hóa dân tộc, sưu tầm thêm văn học dân gian
B. Chuẩn bị:
- GV: sgk. Sgv Ngữ văn 7
- HS: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên
C. Tiến trình hoạt động:
Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
Bước 2: Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là tục ngữ, hãy đọc một vài câu tục ngữ mà em biết?
Bước 3: Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Kiến thức cần đạt
HS đọc chú thích ( sgk – T 37 )
? Thế nào là tục ngữ?
Tục: thói quen có lâu đời, được mọi người công nhận
Ngữ: lời nói
GV đọc, HS đọc lại
Văn bản này có 8 câu tục ngữ. Có thể xếp các câu tục ngữ vào mấy đề tài? Đó là những đề tài gì?
? Đọc câu tục ngữ số 1?
? Câu tục ngữ sử dụng biện pháp nghệ thhuật gì? Tác dụng?
? Câu tục ngữ này hco ta bài học gì?
? Vận dụng thực tế?
? Nghĩa của từng vế? Nghĩa của cả câu tục ngữ?
? Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng này là gì?
? Cấu tạo đối xứng trong câu tục ngữ này có tác dụng gì?
? Trong tực tế, kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào?
? Cách diễn đạt ngắn gọn của câu tục ngữ có tác dụng gì?
? Hiện nay, khi khoa học kinh tế phát triển, kinh nghiệmnày có tác dụng không?
GV lấy ví dụ thêm:
Chuồn chuồn bay thấp thì mưa…
? Em hãy nêu kinh nghiệm của dân gian qua câu tục ngữ này?
? Câu tục ngữ này còn có dị bản khác?
? Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian là gì?
? Giải nghĩa:
Tấc = 1/10 thước = 0,0425m ( thước mộc)
Tấc: đơn vị đo diện tích đất bằng 1/10 thước = 2,4m2 Bắc Bộ
? Kinh nghiệmnào được đúc kết từ câu tục ngữ này?
? Cách diễn đạt có gì đặc biệt?
? Tác dụng của cách diến đạt đó?
? Bài học thực tế từ kinh nghiệm này?
? Hiện tượng bán đất ở những vùng đất đang canh tác ( Hà Nội ) có nằm trong ý nghĩa này không?
? Câu tục ngữ này đề cập đến vấn đề gì?
? Tác giả sử dụng biện pháp liệt kê 1, 2… có tác dụng gì?
? Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì?
? Tìm đọc những câu tục ngữ gần với kinh nghiệm này?
? Bài học kinh nghiệm này là gì?
? Chuyển câu tục ngữ này sang tiếng việt?
? Các từ nhất, nhị, tam có ý nghĩa gì?
? Vậy kinh nghiệm sản xuất được rút ra ở đây là gì?
? Bài học từ kinh nghiệm đó là gì?
? Trong thực tế, bài học này được áp dụng như thế nào?
? GiảI nghĩa thì, thục?
? Nghĩa của câu tục ngữ?
? Kinh nghiệm được đúc kết trong câu tục ngữ này có gì đặc biệt? Tác dụng?
? Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệp ở nước ta như thế nào?
HS đọc ghi nhớ
I. Giới thiệu chung:
- Tục ngữ là những câu nói dân gian, ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt đời sống, suy nghĩ, lời ăn tiếng nói hàng ngày.
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc – tìm hiểu chú thích:
- chú ý: 3,6,7,8
2. Bố cục:
Có 2 đề tài:
Câu 1 – 4: tục ngữ về thiên nhiên
Câu 5 – 8: tục ngữ về lao động sản xuất
3. Phân tích:
a. Tục ngữ về thiên nhiên:
Câu 1: Đêm tháng năm…
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
- Nghệ thuật: Dùng từ tráI nghĩa, phép đối xứng, cách nói quá. Nhấn mạnh làm nỏi bật sự tráI ngược tính chất đêm, ngày giữa mùa hạ, mùa đông. Dễ nhớ, dễ thuộc
* Bài học về cách sử dụng thời gian trong cuộc sống con người sao cho hợp lý, chủ động.
Câu 2: Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa
- Đêm có nhiều sao báo hiệu ngày hôm sau sẽ nắng, đêm ít sao ( hoặc không có sao) báo hiệu hôm sau sẽ mưa
- Trông sao đoán thời tiết
Nhấn mạnh sự khác biệt về hiện tượng tụ nhiên, sẽ dẫn đến sự khác biệt về thời tiết, dễ nói, dễ thuộc
* Nắm được thời tiết để chủ động trong công việc
Câu 3: Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ
- Nhấn mạnh vào nội dung chính để dễ nhớ, dễ thuộc. Đây là kinh nghiệm mang ý nghĩa chung hco mọi người.
- ở những nơI xa xôi, thiếu phương tiên thông tin hiên đại thì kinh nghiệm dân gian này vẫn còn có tác dụng
Câu 4: Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt
- Quan sát tỉ mỉ từ hiện tượng nhỏ nhất trong tự nhiên, từ đó tút ra được những kết luận chính xác.
Tháng bảy kiến đàn, đại hàn hồng thủy
Vẫn phải lo về phòng lũ lụt sau tháng bảy âm lịch.
b. Tục ngữ về kinh nghiệm lao động sản xuất
Câu 5: Tấc đất, tấc vàng
Đất quý hơn vàng
Hình thức câu ngắn gọn ( rút gọn tối đa) các vế đối xứng.
- Thông tin nhanh, nêu bật giá trị của đất, dễ nghe, dễ nhớ.
* Đất đai trong đời sống laoi động con người có giá trị vô cùng to lớn.
- Đó là hiện tượng kiếm lời trong kinh doanh. Do đó không nằm trong ý nghĩa câu tục ngữ này.
Câu 6: Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống
- Các yếu tố của nghề trồng lúa
- Phép liệt kê nêu rõ thứ tự lại vừa nhấn mạnh vai trò của từng yếu tố trong nghề trồng lúa
- Nghề trồng lúa cần đủ 4 yếu tố:
( nướ, phân, cần, giống ) trong đó yếu tố quan trọng hàng đầu là nước
- Một lượt tát, một bát cơm
- Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân
Trong nghề làm ruộng, đảm bảo 4 yếu tố ( nhất là nước ) thì lúa tốt, mùa màng bội thu.
Câu 7: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền
- Thứ nhất nuôI cá, thứ nhì làm vườn, thứ ba làm ruộng
Thứ nhất, nhị… chỉ thứ tự, lợi ích của các nghề đó.
- Nuôi cá có lãi nhất, thứ đến là làm vườn, cuối cùng là trồng lúa
Muốn làm giàu, cần đến phát triển thủy sản
* Nghề nuôI cá tôm được đầu tư phát triển, chú ý chuyển đổi canh tác vật nuôI cây trồng phù hợp.
Câu 8: Nhất thì, nhì thục
- Thì: thời vụ thích hợp nhất cho việc trồng trọt từng loại cây.
- Thục: đất canh tác đã hợp với trồng trọt, thứ nhất là thời vụ, thứ hai là dất canh tác.
* Trong trồng trọt, cần đảm bảo hai yếu tố thời vụ và đất đai, trong đó yếu tố là yếu tố quan trọng hàng đầu.
- Rút gọn, đối xứng. Nhấn mạnh hai yếu tố thì và thục thông tin nhanh dễ thuộc.
* Vân dụng để lên lịch gieo cấy đúng vụ cảI tạo đất sau mỗi vụ.
III. Ghi nhớ: sgk – T5
IV. Luyện tập:
Tục ngữ lao động sản xuất và thiên nhiên có ý nghĩa gì trong cuộc sống hôm nay?
- Kết hợp với khoa học, dự đoán chính xác hơn các hiện tượng thời tiết để chủ động trong công việc
- Kết hợp với khoa học kĩ thuật không ngừng phát triển chăn nuôI trồng trọt để có năng xuất cao, xóa đói, giảm nghèo.
Bước 4: Củng cố
- Tục ngữ là gì?
- So sánh tục ngữ và thành ngữ?
Bước 5: Hướng dẫn
- Học thuộc khái niệm, các câu tục ngữ
- Đọc phần đọc thêm
- Soạn: tục ngữ về con người và xã hội
Thứ ngày tháng năm 2006
Bài 18. Tiết 74:
Chương trình địa phương
( Văn – tập làm văn )
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh: biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng.
- Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình.
B. Chuẩn bị:
- GV: sgk, sgv ngữ văn 7
- HS:
C. Tiến trình hoạt động:
Bước 1: Tổ chức
Bước 2: Kiểm tra
- Nêu khái niệm tục ngữ? Đọc thuộc 8 câu ca dao?
Bước 3: Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hình thức hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
HS tự sưu tầm
Mỗi học sinh 10 câu
GV hướng dẫn đôn đốc học sinh thực hiện
I. Nội dung thực hiện:
1. Học sinh sưu tầm những câu ca dao, dân ca, tực ngữ lưu hành ở địa phương mình, nhất là những câu đặc sắc, mang tính địa phương
- Nói về di sản văn hóa, di tích…
- Thắng cảnh
- Danh nhân
- Từ ngữ địa phương
II. Phương pháp thực hiện:
1. Cách sưu tầm:
- Hỏi những người lớn, những người có nhiều hiểu biết ở địa phương
- Chép lại từ sách báo
2. Yêu cầu về nội dung:
- Sưu tầm riêng hai thể loại ca dao, tục ngữ
-Tự sắp xếp theo trật tự A, B ,C của chữ cáI đầu câu
- Phân biệt rõ hai phạm vi ca dao, tục ngữ lưu hành ở địa phương và ca dao tục ngữ nói về địa phương
3. Tổ chức học sinh thảo luận nhóm về những đặc sắc của ca dao, tục ngữ ở địa phương mình.
Bước 4: Củng cố
- Nhắc lại kháI niệm ca dao, tục ngữ?
- Ca dao tục ngữ được lưu hành ở địa phương em?
Bước 5: Hướng dẫn
- Học sinh tích cực, tìm hiểu, ghi chép lại vào tập vở riêng
- Về nhà tìm hiểu sưu tầm tục ngữ, ca dao của địa phương
Thứ ngày tháng năm 2006
Bài 18. Tiết 75:
Làm văn: Tìm hiểu chung về văn nghị lúận
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh nắm – hiểu được
- Nhu cầu, vai trò của nghị luận trong đời sống
- Đặc điểm chung của văn bản nghị luận
- Vận dụng lý thuyết vào thực hành những văn bản nghị luận
B. Chuẩn bị:
- GV: sgk, sgv ngữ văn 7
- HS:
C. Tiến trình hoạt động:
Bước 1: Tổ chức
Bước 2: Kiểm tra
- Thế nào là văn biểu cảm?
- Cách làm bài văn biểu cảm?
Bước 3: Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hình thức hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
Trong đời sống em có thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như:
? Vì sao em đi học?
? Vì sao con người cần có bạn bè?
? Theo em như thế nào là sống đẹp?
? Tre em hút thuốc lá là tốt hay xấu?
? Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học
( Miêu tả, tự sự, biểu cảm được không? Vì sao? )
? Để trả lời những câu hỏi như thế, hàng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp những kiểu văn bản nào? hãy kể tên mộtvài kiểu văn bản mà em biết?
Cho học sinh đọc văn bản: chống nạn thất học
( Hồ Chí Minh )
? Bác Hồ viết bài văn nhằm mục đích gì?
? Văn bản hướng tới ai? Nói voiứ ai?
? Văn bản nói cáI gì? ( đề cập, nêu ra vấn đề gì? tìm các câu văn mang vấn đề ấy? )
GV: Những vấn đề được nêu ra trong văn bản được gọi là luận điểm?
? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu ra những lý lẽ nào?
? Để thục hiện mục đích bài viết tác giả có thể dùng văn kể chuyện miêu tả được không? vì sao?
HS đọc ghi nhớ
? Thế nào là văn nghị luận?
? Yêu cầu của bài văn nghị luận?
I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận
1. Nhu cầu nghị luận:
a. Cho học sinh thảo luận
b. Nhân xét:
- Không: vì kiểu câu hỏi này đòi hỏi người trả lời phải tư duy khái niệm dùng lý lẽ để thuyết phục người nghe.
VD: vấn đề: con người không thể thiểu tình bạn. Vởy bạn là gì? Không thể kể, miêu tả một người bạn cụ thể…
- Các ý kiến phát biểu
- Bài xã luận, bình luận
2. Thế nào là văn bản nghị luận:
a. Đọc văn bản: sgk – T7,8
b. Nhận xét:
* Mục đích:
- thấy rõ thực trạng văn hóa, dân trí của nước ta những năm 1945 – 1946
- Tầm quan trọng phảI nâng cao dân trí
* Đối tượng:
- Văn bản hướng tới nói với toàn thể quần chúng nhân dân ViệtNam
* Luận điểm:
- Một trong những công việc phảI thực hiện cấp tốc trong lúc này là nâng ca dân trí.
- Mọi người dân Việt Nam phảI hiểu biết quyền lợi của mình… phảI biết đọc, biết viết chũ Quốc Ngữ
* Lí lẽ:
- Tình trạng thất học, lạc hậu trước cácha mạng tháng tám
- Các điều kiện cần phảI có để người dân tham gia xây dựng nước nàh.
- Những khả năng thực tế trong việc chống nạ thất học.
( HS thảo luận )
III. Ghi nhớ: sgk – T9
IV. Luyện tập:
- Văn nghị luận viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một quan điểm tư tưởng nào đó.
- Luận điểm rõ ràng
- Lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục
- tư tưởng quan điểm phảI hướng tới giảI quyết những vấn đề tong cuộc sống.
Bước 4: Củng cố
- Nhắc lại nội dung chính của bài
Bước 5: Hướng dẫn
- Học bài: làm bài tập: 1,2,3,4 sgk – T9, 10
- Làm bài sách bài tập, tập 2 ( T 4 )
File đính kèm:
- Tuan 19.doc