Giáo án ngữ văn lớp 8 học kỳ I

A. Mục tiêu cần đạt :

- Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp , cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trờng đầu tiên trong đời.

- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giầu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.

- Tích hợp với văn tự sự, biểu cảm, so sánh, miêu tả.

- Rèn kỹ năng cảm thụ , phân tích truyện ngắn.

B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:

Tiết 1:

* ổn định tổ chức (1')

* Kiểm tra : (3)sự chuẩn bị bài ở nhà.

* Bài mới.( 37)

Giới thiệu:

Trong cuộc đời mỗi con ngời, những kỷ niệm tuổi học trò thờng đợc lu giữ lâu bền trong trí nhớ. Đặc biệt càng đáng nhớ hơn là các kỉ niệm, các ấn tợng của ngày khai trờng đầu tiên. Truyện ngắn “Tôi đi học” đã diễn tả cảm xúc ấy ở nhân vật “tôi” gieo vào lòng ta bao nỗi lòng bâng khuông rung động nhẹ nhàng trong sáng.Đọc truyện ngắn này,chúng ta nh đợc cùng tác giả trở về ngày đầu tiên của tuổi học trò để sống lại “ những kỉ niệm mơn man”

I. Giới thiệu tác giả , tác phẩm:

- HS dựa vào chú thích* tự giới thiệu tác giả , tác phẩm.

- Giáo viên bổ sung: Những truyện ngắn hay nhất của tác giả Thanh Tịnh đều toát lên 1 tính chất êm dịu trong trẻo. Văn ông nhẹ nhàng mà thấm sâu, mang d vị vừa miên mác buồn thơng vừa ngọt ngào quyến luyến: “ Tôi đi học “là trờng hợp nh vậy.

? Cho biết nội dung chính của văn bản:

- Văn bản kể về lần đầu tiên “ Tôi” đi học mang tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ thật ngây thơ,đáng yêu và đợm chất thơ.

II. Đọc - Hiểu văn bản.

+ Đọc -Tìm hiểu chú thích

doc164 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1456 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án ngữ văn lớp 8 học kỳ I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần1 Tiết1 Ngày soạn : /10/2006 Ngày dạy : Bài 1: Văn bản Tôi đi học Thanh Tịnh Đọc Hiểu văn bản A. Mục tiêu cần đạt : - Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp , cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trờng đầu tiên trong đời. - Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giầu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. - Tích hợp với văn tự sự, biểu cảm, so sánh, miêu tả. - Rèn kỹ năng cảm thụ , phân tích truyện ngắn. B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: Tiết 1: * ổn định tổ chức (1') * Kiểm tra : (3’)sự chuẩn bị bài ở nhà. * Bài mới.( 37’) Giới thiệu: Trong cuộc đời mỗi con ngời, những kỷ niệm tuổi học trò thờng đợc lu giữ lâu bền trong trí nhớ. Đặc biệt càng đáng nhớ hơn là các kỉ niệm, các ấn tợng của ngày khai trờng đầu tiên. Truyện ngắn “Tôi đi học” đã diễn tả cảm xúc ấy ở nhân vật “tôi” gieo vào lòng ta bao nỗi lòng bâng khuông rung động nhẹ nhàng trong sáng.Đọc truyện ngắn này,chúng ta nh đợc cùng tác giả trở về ngày đầu tiên của tuổi học trò để sống lại “ những kỉ niệm mơn man” I. Giới thiệu tác giả , tác phẩm: - HS dựa vào chú thích* tự giới thiệu tác giả , tác phẩm. - Giáo viên bổ sung: Những truyện ngắn hay nhất của tác giả Thanh Tịnh đều toát lên 1 tính chất êm dịu trong trẻo. Văn ông nhẹ nhàng mà thấm sâu, mang d vị vừa miên mác buồn thơng vừa ngọt ngào quyến luyến: “ Tôi đi học “là trờng hợp nh vậy. ? Cho biết nội dung chính của văn bản: - Văn bản kể về lần đầu tiên “ Tôi” đi học mang tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ thật ngây thơ,đáng yêu và đợm chất thơ. II. Đọc - Hiểu văn bản. + Đọc -Tìm hiểu chú thích. + Bố cục - Mở bài : Đoạn 1. - Thân bài: “Tôi quên thế nào ….cảnh thật” - Kết bài : Còn lại ?Toàn truyện tác giả sử dụngphơng thức chính nào? Trình tự? * Phơng thức chính: Tự sự- kể theo trình tự thời gian từ hiện tại nhớ về quá khứ. - Từ thiên nhiên , cuộc sống gợi cho “tôi” nhớ về kỉ niệm lần đầu tôi đi học. - Khi nhớ về những kỉ niệm đợc kể theo trình tự thời gian, không gian: + Tâm trạng , cảm giác of “Tôi” trên đờng cùng mẹ đến trờng + Tâm trạng , cảm giác of “Tôi”khi đến trờng + Tâm trạng , cảm giác of “Tôi” vào lớp Chúng ta sẽ đi phân tích theo trình tự này. * Phân tích 1.Giới thiệu kỉ niệm lần đầu tiên “tôi đi học” ? Đọc từ đầu -> Tng bừng vội vã. ? Những điều gì đã khơi dậy kỉ niệm và cảm xúc của “ tôi” ? Đó là những kỉ niệm, cảm xúc gì? - Cuối thu. Lá rụng, có những đám mây bàng bạc -> náo nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trờng : + Những cảm giác trong sáng mấy cành hoa tơi… - Mấy em nhỏ rụt rè núp dới bóng mẹ -> lòng tng bừng rộn rã ? Phân tích nghệ thuật sử dụng các phơng thức trong đoạn này? - Đoạn sử dụng phơng thức tự sự xen miêu tả, biểu cảm -> miêu tả thiên nhiên , cuộc sống làm nổi bật yếu tố hiện thực tác động , cảm xúc trào dâng khiến cho “Tôi” kể lại những kỉ niệm , cảm giác. - Khi miêu tả, biểu cảm dùng những từ láy, so sánh: “ những cảm giác….. - Quang đãng” => là hình ảnh so sánh giàu sức gợi cảm, tơi sáng, giàu chất trữ tình => cảm giác, ý nghĩ của tôi đợc ngời đọc cảm nhận cụ thể, rõ ràng hơn làm cho văn bản man mác chất trữ tình, chất thơ, trong trẻo. ? Nh vậy tác giả giới thiệu kỉ niệm lần đầu tiên “ tôi” đi học đợc hiện về trong khung cảm - Những kỉ niệm mơn man …. Học thờng hiện về trong khung cảnh thiên nhiên tơi đẹp và thơ mộng - => Trong khung cảnh thực và đầy chất thơ những kỉ niệm ấy mơn man hiện về ntn? 2. Kỉ niệm lần đầu tôi đi học: ? ý niệm về trong tôi đợc chia là mấy ý ? Cụ thể ? Trên đờng cùng mẹ đến trờng Khi đến trờng Khi chuẩn bị vào lớp và khi vào lớp. ? Đọc phần nói về kỉ niệm của “ tôi” khi cùng mẹ trên đờng đến trờng? Phân tích khi kể về kỉ niệm này thì tôi đã kể lại lúc đó tôi đã có những hành động, việc làm, cảm xúc, tâm trạng ntn? Trên con đờng cùng mẹ đến trờng. Tôi cảm thấy: + Con đờng tự nhiên thấy lạ, cảnh thay đổi + Trang trọng, đứng đắn + Thèm Cầm sách rất khó khăn, nặng nhọc nhng cẩn thận có ý nghĩ non nớt ngây thơ… nhẹ nhàng nh làn mây lớt ngang trên ngọn núi lớn hơn so với mọi khi “ tôi” muốn thử sức mình. Tôi trân trọng nâng niu những vật mang theo vì nó làm cho “ tôi” thay đổi trởng thành. ( ? NT) Đoạn văn tự sự mang đâm chất biểu cảm có xen cả miêu tả đặc biệt sự so sánh ý nghĩ non nớt của “ tôi” đã làm cho văn Thanh Tịnh nhẹ nhàng, đậm chất trữ tình làm cho kỉ niệm mơn man hiện về thật đẹp , thật thơ mộng. Nh vậy, khi cùng mẹ trên con đờng lần đàu tiên tới trờng“ tôi” có tâm trạng, cảm giác gì? (Rất hồi hộp trân trọng , cảm thân, nâng niu. GV: Lần đầu tiên đi học không chỉ để lại cho nhân vật “ tôi” cái kỉ niệm Mơn man trên con đờng lần đầu tiên tới lớp mà nó còn để lại cho tất cả chúng ta cái cảm giác hồi hộp, sự trang trọng thiết tha ấy cho nên “ tôi” cúng nh tất cả mọi ngời đều nâng niu chân trọng tất cả những gì của ngày hôm ấy. Nó không chỉ là quyển sách, vở, cái bút, cái thớc mà nâng niu, trân trọng cả những cái suy nghĩ non nớt, ngây thơ để bây giờ nhớ lại rạo rực những cảm xúc bâng khuông, sao xuyến . Luyện tập: (3’) ? Em hãy nhớ lại những cảm nhận, cảm xúc của em trong lần đầu tiên trên con đờng làng lần đầu tiên tơí trờng đi học? - * Dặn dò : (1’) ? Đọc và phân tích đoạn còn lại? Chú ý phân tích : Tâm trạng, cảm xúc tôi khi đến trờng , khi vào lớp học, tình cảm của ngời lớn. Rút kinh nghiệm Tiết 2: Văn bản Tôi đi học Thanh Tịnh A. Mục tiêu cần đạt : - Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp , cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trờng đầu tiên trong đời. - Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giầu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. - Tích hợp với văn tự sự, biểu cảm, so sánh, miêu tả. - Rèn kỹ năng cảm thụ , phân tích truyện ngắn. B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: *ổn định tổ chức(1’) * Kiểm tra bài cũ(3’) ? Phân tích tôi cùng mẹ trên đờngtới trờng liên hệ tới bản thân ? Bài mới (37’) ? Đoạn trích kể về kỉ nịêm của tôi khi đến trờng? Có tâm trạng cảm xúc gì? Hãy phân tích ? - Tôi nhận thấy : Sân trờng dầy đặc ngời, ai cũng quần áo sạch đẹp, tơi vui => đây là cảm nhận rất thực, trong trẻo thờng khác lạ hơn so với lần trớc xinh xắn, oai nghiêm, rộng cao-> lo sợ vẩn vơ => Vì ngôi trờng cao to còn tôi thì bé nhỏ. - Lo sợ vì xa mẹ ,vì toàn những ngời khác lạ. ? => Cảm nhận về ngôi trờng lần này khác với lần trớc vì lần này đi học, còn lần trớc thì đi bẫy chim. Lần này thì lòng tôi đang có sự thay đổi lớn cho nên tôi cảm nhận thấy đợc sự oai nghiêm, trang trọng của ngôi trờng , hay cũng chính là việc của “tôi đi học”. Tôi : bỡ ngỡ – nép-nhìn 1 nửa- bớc nhẹ = con chim non- ao ớc=> vì toàn những ngời lạ , vì lần đầu tiên tôi đi học . ? Cảm nhận hình ảnh so sánh: Sự so sánh thật tinh tế đầy chất thơ đã diễn tả tâm trang bỡ ngỡ , hồi hộp lo âu thật ngây thơ thật đáng yêu của con trẻ lần đầu tiên đến lớp. ? Khi kể về lần đầu tiên tới trờng đi học tác giả đã kết hợp với những phơng thức nào? Để làm gì? - Khi kể về lần đầu tiên tới trờng đi học tác giả vẫn xen lẫn miêu tả với biểu cảm : Miêu tả cảnh trờng , cảnh ngời để bộc lộ cảm xúc ngỡ ngàng hồi hộp, lo âu, bỡ ngỡ,sợ sệt thật ngây thơ, thật đáng yêu cảu nhân vật tôi và cũng thể hiện chất trữ tình trong văn xuôi của Thanh Tịnh làm cho văn của Thanh Tịnh ngọt ngào, quyết luyến. ? Đọc đoạn còn lại ? ? hãy trình bày cảm nhận của em về hình ảnh những cậu bé khi có hồi trống vang lên? - HS miêu tả những hình ảnh các cậu bé - Cảm nhận nh các cậu bé đang chơi vơi, hốt hoảng nh có sức hút từ hai phía: Trờng học hút các cậu đi nhng còn rụt rè, ngời thân thì hút các cậu lại cha dứt ra đợc cho lên hai chân cứ dềnh dàng mãi , muốn đi nhng lại rụt rè sợ ngợng, vừa vui sớng rộn ràng lại vừa run run hốt hoảng . ? Trong văn tự sự thờng có chi tiết sụ việc là cao trào đỉnh điểm có lẽ lúc này là cao điểm những kỉ niệm lần đầutiên tôi đi học. ở giây phút này ngời lớn đã có những cử chỉ thái độ gì? Tôi có thái độ tâm trạng ra sao ? hãy phân tích ? Ông đốc : gọi tên, động viên Tôi cảm thấy : tim ngừng đập , quên cả mẹ giật mình, lúng túng. Nhìn với cặp mắt hiền từ, cảm động. Mọi ngời ngắm nhìn chúng tôi : càng lúng túng Tôi có cảm có bàn tay dịu dàng đẩy tôi đi, Bứơc đi nặng nề Các cậu lng lẻo nhìn , lu luyến->khóc Tôi khóc nức nở Thầy giáo trẻ : Tơi cời đón chúng tôi vào lớp: -> Tôi thấy xa mẹ. Vào lớp -> Lạ hay hay lam nhận riêng của mình , cảm thấy bạn ko xa lạ chút nào => đánh vần : Tôi đi học ? Cảm nhận của em về thái độ cử chỉ của ngời lớn . Các bặc phụ huynh đều chuẩn bị chu đáo cho con em, có lẽ các vị cũng đang lo lắng hồi hộp cùng con em mình Ông đốc rất từ tốn bao dung. Thầy giáo trẻ vui tính, giàu tình thơng yêu. Qua cá hình ảnh về ngời lớn chúng ta nhận thấy trách nhiệm, tấm lòng của gia đình, nhà trờng đối với thế hệ tơng lai.Đó là một môi trờng ấm áp trìu mến ,là một nguồn nuôi dỡng các em trởng thành. ? Chỉ ra diễn biến tâm trạng của tôi trong giờ phút ấy. -Tôi hồi hộp chờ nghe tên mình lúng túng giật mình thảng thốt=> Giật mình khi rời bàn tay mẹ => khóc nức nở cảm thấy bớc vào thế giới mới lạ và xa cách mẹ hơn bao giờ hết -> vừa xa lạ vừa gần gũi với những ngời xung quanh . => Nh vậy từ lo sợ vẩn vơ, ngỡ ngàng thảng thốt, chơi vơi hốt hoảng tôi thấy ấm áp quyến luyến , gần gũi đến thân quen bất ngờ. Nhân vật tôi trang nghiêm bớc vào giờ học đầu tiên . Thảo luận: Nhận xét về nghệ thuật kể chuyện ở phần cuối này ? Ngôi kể ở ngôi thứ nhất số ít có lúc lại chỉ sang ngôi 1 số nhiều để diễn tả tâm trạng cảm xúc không chỉ của riêng tôi mà của nhiều ngời bạn bè cung trang lứa. Kể vẫn xen miêu tả, biểu cảm. Đặc sắc về miêu tả : Tả mấy cậu học trò khi nghe thấy tiếng trống; con chim đứng trên bờ cửa sổ. Biểu cảm về tâm trạng, cảm xúc của tôi, các bạn, ngời lớn => góp phần tạo nên chất trữ tình man mác trong trẻo =>tạo nên niềm vui trong trẻo ấp áp trong ngày tựu trờng đầu tiên cũng nh 1 niềm vui ấm áp của mỗi chúng ta khi nhớ lại ngày đầu tiên đến lớp. - GV hình về tâm trạng của con ngời lần đầu tiên đến lớp – liên hệ tới tâm trạng của ngời mẹ trong ‘cổng trờng mở ra’. III. Tổng kết ( 5’) ? Đánh giá về nghệ thuật của văn bản và rút ra những điều ghi nhớ - Truỵên ngắn đợc bố cục theo dòng hồi tởng, cảm nghĩ của nhân vật theo trình tự thời gian của 1 buổi tựu trờng. - Sự kết hợp hài hoà giữa kể, miêu tả, biểu cảm => tạo nên chất trữ tình của tác phẩm. - Hình ảnh thiên nhiên, ngôi trờng, và các hình ảnh so sánh, nguồn cảm xúc cũng toát lên chất trữ tình thiết tha, êm dịu. => ND: Từ………tôi nhớ lại. Tâm trạng hồi hộp, ngỡ ngàng, sợ sệt, lo âu, chơi vơi hốt hoảng nhng lại nhanh chóng thấy ấm áp quyến luyến thân thơng, gần gũi với tất cả mọi ngời và sự vật trong lớp lần đầu tiên đi học. => Bình: Chất trữ tình( thơ) trong văn xuôi của Thanh Tịnh và của 1 số tác phẩm, cảm giác hồi hộp lo âu của tất cả mọi ngời khi đi học lần đầu tiên liên hệ với cá em nhỏ hiện nay. * Luyện tập: (3’) ?Trình bày lại diễn biến cảm xúc nhân vật “ Tôi” ? ( Trong vai “ Tôi”) ? Nói về cảm xúc của em trong lần đâù tiên đến trờng? * Dặn dò: ( 1’) Học cách viết văn kết hợp các phơng thức. Viết thành bài văn cảm xúc của mình lần đầu đi học. Chuẩn bị tiết 3: Ôn lại từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa. Rút kinh nghiệm Tiết 3: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ Soạn ngày: A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. - Thông qua bài học rèn t duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng. B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học. * ổn định tổ chức ( 1’) * Kiểm tra miệng ( 3’) ? Thế nào là từ đồng nghĩa? Từ trái nghĩa? VD? GV lu ý: Xét từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa là phải xét trên cùng 1 cấp độ cái cấp độ ấy ngời ta gọi là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. * Bài mới ( 38’) I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp VD: SGK: GV chép bảng phụ. ? Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi SGK? - Nghĩa của từ “Động vật” rộng hơn nghĩa của các từ “Thú”, “Chim”. “ Cá” vì “động vật” là từ chỉ loại chung bao gồm có “Thú”, “Chim”. “ Cá” hoặc ngợc lại: “Thú”, “Chim”. “ Cá” có nghĩa hẹp hơn so với “động vật” - Nghĩa của từ “thú” rộng hơn “voi, hơu” vì “thú” là từ chỉ loại chung các động vật 4 chân bao gồm có “ voi, hơu” (Tơng tự) động vật > thú. Chim, cá > voi, hơu, tu hú, sáo, cá rô…. hẹp nghĩa rộng ? GV chép sơ đồ vào phiếu phô tô phát các nhóm điền lại điền thêm để củng cố? Thuyết minh về nghĩa hẹp? Nhận xét? - HS điền thuyết minh( Có thể HS điền khác nhng đúng,) - Một từ ngữ có nghĩa rộng hơn đối với những từ ngữ này, nhng có thể có nghĩa hẹp hơn đối với 1 từ ngữ khác. ? Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp? - ( SGK) "ghi nhớ. ? Từ các sơ đồ cho biết nghĩa của từ nào đợc gọi là cấp độ khái quát của từ nào? Nghĩa của “ sinh vật” là cấp độ nghĩa khái quát của tất cả các từ Nghĩa của “ động vật” là cấp độ nghĩa khái quát của tất cả các từ( dới) Nghĩa của “ thú” là cấp độ nghĩa khái quát của tất cả các từ (dới) ………….. ?Em hiểu thế nào về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? - Cấp từ ngữ là phạm vi nghĩa của từ này rộng hơn bao hàm phạm vi nghĩa cuả 1 số từ ngữ khác "ghi nhớ ? Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ có gì đúng lu ý? (có phải từ nào cũng luôn đợc gọi là có nghĩa khái quát không?) - Cấp độ khái quát cuả nghĩa của từ chỉ có tính chất tơng đối có thể là cấp độ khái quát của những từ này nhng lại đồng thời có thể bị nghĩa của từ khác khái quát "ghi nhớ ? Lấy ví dụ và thuyết minh VD? ( Gv có thể đa tiếp sơ đồ trống về thực vật cho HS điền tiếp) ? Đọc lại ghi nhớ: "GV: Rút ra cái chung và cái riêng trong nhận thức, trong cuộc sống ? Các nhóm hãy tự đố nhau tìm các từ trong cùng 1 phạm vi tìm từ có nghĩa rộng hơn, hẹp hơn. VD: Nhóm 1 đa: Bút thớc " chỉ định nhóm khác hãy tìm các từ nghĩa hẹp, nghĩa rộng. II. Luyện tập 1. Bài tập 1: ? Yêu cầu: Lập sơ đồ cho mỗi nhóm từ ngữ. ? Cách làm: Xác định từ nghĩa rộng? Từ nghĩa hẹp Bài làm ( GV có thể yêu cầu học sinh lập thêm) 2. Yêu cầu: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ở mỗi nhóm ? Cách làm: - Phải xác định các từ ngữ ở từng nhóm cùng thuộc phạm vi khái quát nào? Tìm từ ngữ có nghĩa rộng là “chất đốt” Tìm từ ngữ có nghĩa rộng là “nghệ thuật” Tìm từ ngữ có nghĩa rộng là “thức ăn” Tìm từ ngữ có nghĩa rộng là “nhìn” Tìm từ ngữ có nghĩa rộng là “đánh” 3. Yêu cầu:Tìm các từ ngữ có nghĩa đợc bao hàm y trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau đây: ? Cách làm: Tìm những từ có nghĩa hẹp hơn so với những từ đã cho Hình thức: tìm nhanh xe cộ: xe đạp, xe máy, ô tô….. Kim loại: đồng, sắt, nhôm, vàng… Hoa quả: Xoài, mận… Họ hàng: Ông, bà, cô… Mang: xách, khiêng, cầm…. 4. Yêu cầu: Chỉ ra những từ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm Hình thức: GV chép ra bảng phụ, hớng dẫn cách làm, gọi HS lên có thể hỏi thêm tại sao? ĐA: a. Thuốc lào b. Thủ quỹ c. Bút điện d. Hoa tai 5. Yêu cầu: Tìm 3 động từ cùng phạm vi nghĩa ( Rộng + 2 hẹp) ? Cách làm: Tìm các động từ và chọn ta những động từ nào cùng phạm vi… ĐA: Khóc: nức nở, sụt sùi…. * Củng cố, dặn dò: - Từ bài này các em có thể thấy đợc mối quan hệ giữa cái chung, riêng của sự vật hiện tợng; Giữa cấp độ khái quát và cụ thể của từ ngữ cũng nh sự vật ( VD) và từ đó các em có cách t duy, cách dụng từ cho đúng - Những cấp độ khái quát chỉ có tính chất tơng đối. - Phạm vi nghĩa chỉ đúng trong văn cảnh. Học thuộc lý thuyết nghĩa rộng, hẹp, cấp độ khái quát. Làm lại các bài tập SGK, BT “ Bài tập , Bài tập trắc nghiệm Chuẩn bị tiết 4: Trả lời các câu hỏi Rút kinh nghiệm Tiết 4: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản Soạn ngày: A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS - Nắm đợc chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản - Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề - Biết xác định và duy trì đối tợng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình. - Trích hợp “ Tôi đi học” và “ cấp độ khái quát..” B. Các bớc tổ chức hoạt động dậy, học: * ổn định tổ chức (1’) * Kiểm tra sự chuẩn bị (3’ * Bài mới (39’) I. Chủ đề của văn bản ? Đối tợng chính mà tác giả nói tới trong “Tôi đi học” Là gì? - Kỷ niệm lần đầu tiên tôi đi học là kỷ niệm sâu sắc thời thơ ấu của chính tác giả " đối tợng VB. ? Sự hồi tởng lại kỷ niệm này đã gợi ấn tợng gì trong lòng tác giả? (Sự hồi tởng lại kỷ niệm là để bộc lộ tâm trạng gì? - Vấn đề chủ yếu? - Hồi tởng lại kỷ niệm lần đầu đi học của tôi là hồi tởng lại, tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi " để vấn đề chủ yếu? ? Hai ý trên là chủ đề của văn bản “tôi đi học” " Phát triển hoàn chỉnh chủ đề của văn bản “tôi đi học” và khái niệm chủ đề? - Chủ đề “tôi đi học” hồi tởng lại kỷ niệm lần đầu tiên đi học của tác giả - hồi tởng lại tâm trạng….tác giả để thể hiện thái độ nâng niu, nôn nao, rạo rực để bâng khuân, lu luyến " Chủ đề là đối tợng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt. " Cách xác định chủ đề? Xác định: Đối tợng + Vấn đề chủ yếu, t tởng xuyên suất văn bản. GV: Đối tợng mà văn bản biểu đạt có thể là vật, việc, hình tợng, hay 1 vấn đề nào đó (Đề tài) có thể là thật, có thể là tởng tợng, có thể là ngời, vật hay 1 vấn đề nào đấy: Chủ đề văn bản còn là vấn đề chủ yếu, t tởng xuyên suất văn bản, cho nên chủ đề có nội dung bao quát hơn đề tài. Chủ đề trong văn nghị luận là 1 t tởng là quan niệm của ngời viết đối với vấn đề đợc bàn bạc. Chủ đề trong văn bản đợc thuyết minh là đối tợng cần thuyết minh, trong văn tự sự là sự việc chính và ý nghĩa của nó " Khi đọc văn bản thì phải xác định đối tợng và vấn đề chính thức là đọc cái là? nó nói về vấn đề gì? hay khi tạo văn bản cũng vậy? II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản ? Căn cứ vào việc trả lời các câu hỏi phần II, hãy thảo luận;Tại sao các em lại xác định đợc chủ đề của văn bản ‘tôi đi học’ ( căn cứ vào đâu mà em xác định đợc đối tợng “ vấn đề chính của VB”) - Xác định đợc đối tợng văn bản vì căn cứ vào: + Nhan đề: “Tôi đi học” " nói về chuyện đi học của tôi. Đại từ “tôi”, việc học lần đầu đợc nhắc đi nhắc lại; Nó là kỷ niệm vì căn cứ vào các từ: Lòng tôi lại náo nức những kỷ niệm…..trờng, tôi quên thế nào đợc…lòng tôi lại tng bừng rộn rã… + Các câu đều nhắc đến kỷ niệm của buổi tựu trờng đầu tiên "đối tợng này đã làm nên tính mạch lạc tính liên kết của văn bản - Xác định đợc vấn đề chủ yếu vì: + Khi kể về kỷ niệm lần đầu tiên đi học đều bộc lộ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi. ( HS phải chỉ ra những tâm trạng, cảm giác trong từng thời điểm, không gian) + Các từ ngữ, chi tiết thể hiện tâm trạng cảm giác: (cụ thể) " Những điều này cũng thể hiện tính mạch lạc, tính liên kết của văn bản ? Nhận xét về chủ đề? Chủ đề của văn bản thể hiện ở nội dung và hình thức: + Mọi phần văn bản, mọi chi tiết trong văn bản đều thể hiện chủ đề. + Từ nhan đề sự sắp xếp các phần mục, các từ ngữ đợc liên kết " tính thống nhất của chủ đề. ? GV đa ra 1 bảng phụ có ghi tóm tắt các sự việc, tâm trạng của “tôi” 1 cách lộn xộn, với những chuỗi bất thờng về nghĩa có thể thêm vào những ý lạc chủ đề cho HS nhận xét? (có thể lấy BT3) Trên đờng đi học: cảnh vật thay đổi, trang trọng… Hàng năm cứ vào cuối thu…. Bỡ ngỡ, lúng tứng khi xếp hàng vào lớp… Trong lớp học: thấy xa mẹ, thấy thân quen… Trên sân trờng: đông, trờng oai nghiêm…. Tôi yêu thơng mẹ cha, ông bà, anh chị… Các nhóm trao đổi thảo luận: - Đây là chuỗi câu lộn xộn, bất thờng về nghĩa không cùng nhau bộc lộ chủ đề nh văn bản “tôi đi học” " không có tính thống nhất về chủ đề. ? Em hiểu 1 VB nh thế nào là VB có tính thống nhất về chủ đề của văn bản. - Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi tất cả các phần các chi tiết các từ ngữ ( cả nhan đề) đều biểu đạt chủ đề đã xác định, không có ý nào, phần nào, hay từ ngữ nào xa rời hay lạc chủ đề "(ghi nhớ). ? Tính thống nhất của văn bản quan hệ với tính mạch lạc, tính liên kết nh thế nào? - Có quan hệ mật thiết với nhau: VB không mạch lạc, không có tính liên kết " không đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, mặt khác, chính đối tợng thống nhất về chủ đề làm cho VB mạch lạc và liên kết chặt chẽ ? Tính thống nhất của văn bản đợc thể hiện ở những mặt nào? Tính ….ở cả nội dung hình thức. + Tất cả mọi phần, mọi chi tiết (cả nhan đề) đều phải thể hiện các ý, các phần, các đoạn phải liên kết với nhau, các từ ngữ then chốt thờng đợc lặp đi lặp lại. ? Nắm đợc tính thống nhất của chủ đề văn bản có tác dụng gì? - Nắm đợc tính thống nhất của chủ đề văn bản có tác dụng hiểu và viết văn bản " muốn vậy cần thấy tính thống nhất của chủ đề văn bản trong nội dung, hình thức (nh trên) " ghi nhớ ( SGK). III. Luyện tập 1. Yêu cầu: Đọc: “rừng cọ quê tôi” thảo luận các câu hỏi ? Chủ đề: (đối tợng + vấn đề chính)? - Văn bản viết về cây cọ quê tôi " ca ngợi vẻ đẹp của cây cọ – của quê hơng, tác dụng của cây cọ, sự gắn bó của cây cọ với con ngời. ? Phân tích tính thống nhất của chủ đề văn bản? (câu hỏi a, b, c). ? Chỉ ra trình tự của đối tợng, vấn đề? Giới thiệu cây cọ quê tôi. Miêu tả cây cọ với vẻ đẹp để ca ngợi. Tác dụng của cây cọ với cuộc sống. Sự gắn bó giữa cây cọ và con ngời. Trình tự này là rất hợp lý cho nên không thể thay đổi đợc. ? Chủ đề của văn bản đợc thể hiện nh thế nào? - Về nội dung: Các ý các đoạn đều nói về đối tợng cây cọ, đều góp phần bộc lộ chủ định của ngời viết: ca ngợi vẻ đẹp, tác dụng và sự gắn bó của cây cọ với quan hệ với con ngời ( câu c) - Về hình thức: + Các từ ngữ, các câu thể hiện chủ đề: nhan đề, rừng cọ, thân cọ, búp cọ, căn nhà..rừng cọ, ngôi trờng…. + Các ý đợc sắp xếp hợp lý, các đoạn liên kết chặt chẽ, các từ then chốt: “rừng cọ, cọ, tôi” đợc lặp đi lặp lại. Bài 2,3: Làm nhanh – chấm chéo – chữa. ĐA: Bài 2: ý lạc đề: b,d Bài 3: - Có những ý lạc chủ đề: c, g. - Có nhiều ý hợp chủ đề nhng do cách diễn đạt cha tốt nên thiếu sự tập trung vào chủ đề: b,c. - Điều chỉnh lại: a. (nh a) b. Khi mẹ nắm tay đến trờng cảm thấy con đờng tự nhiên thấy lạ nhiều cảnh vật thay đổi. c. Trùng với d. d. Cảm nhận sân trờng nh rộng hơn, ngôi trờng cao hơn. e…… * Củng cố, dặn dò: (2’) - Muốn viết, hiểu văn bản tốt nắm đợc chủ đề văn bản và tính thống nhất của chủ đề văn bản. ? Nhắc lại chủ đề và tính thống nhất của chủ đề của văn bản? ? Chuẩn bị bài 2 – Tiết 5,6: trả lời các câu hỏi SGK. Rút kinh nghiệm Tuần 2 Bài 2: Trong lòng mẹ (Trích" Thời thơ ấu" của Nguyên Hồng) Tiết 5,6 : Đọc hiểu văn bản Soạn ngày: A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS - Hiểu đợc tình cảm đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú đối với mẹ. - Bớc đầu hiểu đợc văn hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng; thấm đợm chất trữ tình, lời văn tự truyện, chân thành giầu sức truyền cảm. - Tích hợp văn tự sự, biểu cảm, từ ngữ, so sánh…. - Giáo dục tình cảm yêu thơng mẹ cho HS - Rèn kỹ năng phân tích, cảm thụ TP tự sự. B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học. Tiết 5: ổn định tổ chức:(1’) Kiểm tra miệng(4’) ? Cho biết chủ đề ? Cm tính thống nhất về chủ đề của văn bản “ Tôi đi học” Bài mới (37’) Vào bà : “ Công cha nh núi thái Sơn …..” tính cảm của con cái đối với cha mẹ nhất là đối với mẹ . I, Giới thiệu tác giả , tác phẩm: HS dựa vào SGK phần giới thiệu về tác giả , tác phẩm : + Tác giả Nguyên Hồng (1918-1982) quê ở thành phố Nam Định, sống ở Hải Phòng chuyên viết về những ngời cùng khổ .Tiêu biểu …….. + Tác phẩm: Những ngày thơ ấu là tập hồi ký kể về tuổi thơ cay đắng của tác giả , tác phẩm gồm 9 chơng , đoạn trích là chơngIV. + Chủ đề : Văn bản kể về tình cảm đáng thơng và nỗi đau tinh thần của chú bé Hồng từ đó thể hiện tình cảm yêu thơng mẹ của chú bé. GV bổ sung: Nói qua hình ảnh của chú bé Hồng -> phong cách : Do hoàn cảnh sống của mình ,Nguyên Hồng sớm thấm thía nỗi cực khỏ và gần gũi những ngời nghèo khổ . Ông đợc coi là nhà văn của những ngời lao đọng cùng khổ, lớp ngời dới đáy xã hội . Viết về thế giới nhân vật ấy, ông bộc lộ tình yêu thơng sâu sắc, mãnh liệt, lòng chân trọng những vẻ đẹp đáng qúy. Văn xuôi Nguyên Hồng giầu chất trữ tình, nhiều khi dạt dào những cảm xúc thiết tha rất mực chân thành. Đó là văn của một trái tim nhạy cảm nhng dễ bị tổn thơng, dễ rung động đến cực điểm với nỗi đau và niềm tin yêu bình dị của con ngời.“Những ngày thơ ấu’’ còn gọi là tác phẩm tự sự truyện của nhà văn. II, Đọc hiểu văn bản: + Đọc: GV hớng dẫn đọc - hs đọc - GV sửa, đọc mẫu. + Tìm hiểu từ khó : Bằng các hình thức GV cho HS tìm hiểu ý nghĩacủa các từ khó 5.8.12.13.14.17 và 1 số từ khác . + Bố cục: không theo M-T- K mà chia theo hai ý: Cuộc đối thoại giữa bé Hồng và bà cô : Từ đầu "ngời ta hỏi đến chứ Bé Hồng gặp mẹ : Còn lại. + Phân tích: 1, Bé Hồng trong cuộc đối thoại vớ

File đính kèm:

  • docGA van HKI day du.doc
Giáo án liên quan