Giáo án Ngữ văn lớp 8 học kỳ II

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

 - Giới thiệu chung về phong trào Thơ mới.

- Niềm khao khát tự do, chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và lòng yêu nước thầm kín nhưng thiết tha qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú.

- Những thành công nghệ thuật đặc sắc của bài thơ: hình tượng nghệ thuật độc đáo với nhiều tầng ý nghĩa, giọng điệu bi hùng, thể thơ 8 chữ trên cơ sở đổi mới thơ truyền thống.

2. Kỹ năng

 - Từ đặc điểm của cảm hứng lãng mạn và bút pháp lãng mạn, nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn .

 - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn .

3. Thái độ tình cảm: Hưởng ứng tình yêu nước qua bài thơ.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Giáo viên: Soạn bài trên máy.

2. Học sinh: Soạn bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK.

C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.

3. Bài mới.

 Ở VN, khoảng những năm 30 của thế kỉ XX đã xuất hiện phong trào thơ mới rất sôi động. Đó là phong trào thơ có tính chất lãng mạn tiểu tư sản gắn liền tên tuổi của Thế Lữ, Lưu Trọng Lư, Xuân Diệu.Thế Lữ là nhà thơ tiêu biểu của phong trào thơ mới. Ông góp phần làm nên chiến thắng vẻ vang cho thơ mới tiêu biểu là bài thơ “Nhớ rừng”

 

 

doc31 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1236 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 73,74: Văn bản: NHỚ RỪNG ~~Thế Lữ~~ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Giới thiệu chung về phong trào Thơ mới. - Niềm khao khát tự do, chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và lòng yêu nước thầm kín nhưng thiết tha qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú. - Những thành công nghệ thuật đặc sắc của bài thơ: hình tượng nghệ thuật độc đáo với nhiều tầng ý nghĩa, giọng điệu bi hùng, thể thơ 8 chữ trên cơ sở đổi mới thơ truyền thống. 2. Kỹ năng - Từ đặc điểm của cảm hứng lãng mạn và bút pháp lãng mạn, nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn . - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn . 3. Thái độ tình cảm: Hưởng ứng tình yêu nước qua bài thơ. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Soạn bài trên máy. 2. Học sinh: Soạn bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK. C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Ở VN, khoảng những năm 30 của thế kỉ XX đã xuất hiện phong trào thơ mới rất sôi động. Đó là phong trào thơ có tính chất lãng mạn tiểu tư sản gắn liền tên tuổi của Thế Lữ, Lưu Trọng Lư, Xuân Diệu.Thế Lữ là nhà thơ tiêu biểu của phong trào thơ mới. Ông góp phần làm nên chiến thắng vẻ vang cho thơ mới tiêu biểu là bài thơ “Nhớ rừng” Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu khái quát về tác giả, tác phẩm. * Mục đích: - Hs nắm được những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm. - Bước đầu định hướng cách tìm hiểu văn bản biểu cảm bằng văn xuôi. * Phương pháp: Hỏi đáp- trình bày. * Thời gian: 5- 7 phút. - Em hiểu gì về phong trào Thơ mới? GV giới thiệu về phong trào Thơ mới: - gắn liền với tên tuổi của Thế Lữ, LTL, XD, HC, HMT... Về mặt hình thức: sử dụng bút pháp lãng mạn, sử dụng thể thơ tự do trên cơ sở kế thừa và đổi mới thơ truyền thống. - Trình bày những nét chính về nhà thơ Thế Lữ? GV nhấn mạnh một vài nét chính: + Thế Lữ (1907 - 1989). + Tên thật Nguyễn Thứ Lễ. + Quê Bắc Ninh. tự nhận là lữ khách trên trần thế, chỉ biết đi tìm cái đẹp: Tôi là người bộ hành phiêu lãng Đường trần gian xuôi ngược để vui chơi. (Cây đàn muôn điệu). + Là nhà thơ tiêu biểu của phong trào Thơ mới: Có công đầu đem lại chiến thắng cho TM lúc ra quân. Ông tham viết cả truyện và là người có công đầu của ngành kịch nói. + Ông được Nhà nước truy tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật ( năm 2003 ). * GV hướng dẫn đọc: Đọc chính xác, giọng điệu phù hợp với mạch cảm xúc của mỗi đoạn thơ: đoạn thì hào hùng, đoạn uất ức, đoạn thì mơ màng, say sưa. + GV đọc mẫu, HS đọc. - HCSt: chế độ thực dân nửa phong kiến, XH ngột ngạt, tù túng, mất tự do. Thế hệ thanh niên trí thức Tây học thức tỉnh ý thức cá nhân, khao khát tự do...-> phản ứng thực tại bằng nhiều cách... - Nêu vị trí của bài thơ ? là trong những bài thơ tiêu biểu nhất của Thế Lữ viết theo thể thơ tám chữ hiện đại và là tác phẩm góp phần mở đường cho sự thắng lợi của thơ mới. - Bài thơ làm theo thể thơ gì ? * GV: Bài thơ làm theo thể thơ 8 chữ - là một sáng tạo của Thơ mới trên cơ sở kế thừa thơ 8 chữ ( hay hát nói ) truyền thống. - Nêu nội dung của từng đoạn thơ ? Qua đó cho biết, có thể chia bố cục bài thơ NTN ? a. khổ 1: tâm trạng con hổ ở vườn bách thú . b,c. khổ 2, 3: nối tiếc quá khứ oai hùng nơi rừng thẳm d. khổ 4: thực tại chán chường, thất vọng e. khổ cuối: càng tha thiết giấc mộng ngàn. => Nhớ rừng là lời con hổ ở vườn bách thú, qua đó nói lên tâm trạng u uất của người dân mất nước-> sự đồng cảm đặc biệt với bài thơ. Phát hiện Phát biểu Trả lời cá nhân Bổ sung Nghe đọc phát biểu Phát hiện Phát biểu Nghe I. ĐỌC- TÌM HIỂU CHUNG 1. Phong trào Thơ mới - Xuất hiện trong giai đoạn 1932-1945 - Tác giả: xuất thân Tây học. - Lúc đầu Thơ mới được dùng để gọi tên 1 thể thơ: thơ tự do. Sau đó, dùng để gọi tên phong trào thơ có tính chất lãng mạn, thể hiện cái tôi cá nhân. => Thơ mới được coi là "Một cuộc CM trong thi ca". 2. Tác giả: -Thế Lữ (1907 – 1989) tên thật: Nguyễn Thứ Lễ, quê Bắc Ninh. - Là nhà thơ tiêu biểu của phong trào Thơ mới. 3. Bài thơ "Nhớ rừng". a, Hoàn cảnh sáng tác b, Vị trí: c, Thể thơ: tự do (8 chữ) d. Bố cục: 3 phần + P I:( Đoạn 1 và 4): Cảnh thực tại: Con hổ ở vườn bách thú. + P II (Đoạn 2 và 3): Cảnh mộng tưởng: Cảnh sơn lâm hùng vĩ và vị chúa tể khi ấy. + P III (Đoạn 5): Lời nhắn gửi của con hổ “tới cảnh rừng ghê gớm”. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết văn bản. * Mục đích: - Niềm khao khát tự do, chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và lòng yêu nước thầm kín nhưng thiết tha qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú. - Những thành công nghệ thuật đặc sắc của bài thơ * Phương pháp: Hỏi- đáp, thảo luận nhóm, cảm nhận... * Thời gian: 30 phút. GV hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết văn bản theo hướng đối lập – tương phản. - Tìm những câu thơ thể hiện tâm trạng của con hổ ? Từ ngữ nào thể hiện rõ nhất tâm trạng của con hổ ? + Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt Ta nằm dài trông ngày tháng dần qua + Nay sa cơ bị nhục nhằn tù hãm + Nay ta ôm niềm uất hận ngàn thâu - Tư thế nằm dài. . . qua nói tên tâm trạng gì của con hổ ? - Thái độ của con hổ đối với con người và con vật xung quanh ? + Khinh bỉ, coi thường cảnh vật nơi đây. + Khinh lũ người kia ngạo mạn ngẩn ngơ. + bọn gấu dở hơi, báo vô tư lự. Từ ngữ cô đọng, biểu cảm cao -> Thể hiện cái tài trong cách dùng từ của nhà thơ. -Hs đọc đ 4: - Cảnh vườn bách thú hiện ra như thế nào ? - Nêu nghệ thuật của đoạn thơ ? - Giọng điệu thơ có gì đáng chú ý? Ý nghĩa nghệ thuật? + Ngắt nhịp: ngắn, dồn dập. - Cảnh vườn thú được miêu tả trong đoạn văn thể hiện thái độ gì của con hổ? Thái độ căm ghét, chán ngán thực tại tầm thường, giả tạo. Thảo luận nhóm (theo bàn- 2 phút) Cảnh vườn bách thú và thái độ của con hổ có gì giống với cuộc sống, thái độ của người Việt Nam đương thời ? Cảnh tù túng đó chính là thực tại xã hội đương thời được cảm nhận bởi những tâm hồn lãng mạn. Thái độ ngao ngán, chán ghét cao độ đối với cảnh vườn bách thú của con hổ cũng chính là thái độ của họ đối với xã hội. Phát hiện Phát biểu bổ sung đọc vb Phát hiện Phân tích Cảm nhận II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN 1, Cảnh con hổ ở vườn bách thú: ( đoạn 1 & 4) * Đoạn 1: Tư thế: nằm dài trong cũi sắt Ý nghĩ: gậm một khối căm hờn, nhục nhằn tù hãm, niềm uất hận. => Tâm trạng căm uất, ngao ngán * Đoạn 4: - Cảnh vật tầm thường, giả dối, tù túng + Liệt kê: - Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây trồng - Dải nước đen giả suối, chẳng thông dòng - ...Mô gò thấp kém - ...lá hiền lành, không bí hiểm, ....bắt chước kẻ hoang vu +So sánh: cảnh rừng: cao cả, âm u + Giọng thơ giễu nhại - Thái độ của con hổ: chán chường, khinh miệt. => Cảnh vườn bách thú: thực tại XH đương thời được cảm nhận qua tâm hồn lãng mạn. Thái độ của con hổ: thái độ của những trí thức Tây học đương thời những năm 1930 với xã hội. Cảnh sơn lâm được gợi tả qua những từ ngữ, chi tiết nào ? - Hiệu ứng nghệ thuật trong đoạn thơ? + Điệp ngữ : “với” -> nhấn mạnh sự tồn tại của nhiều hình ảnh, âm thanh. + Liệt kê. + Động từ mạnh: gào, hét, thét + Giọng điệu: - Trên cái phông nền thiên nhiên hùng vĩ ấy, con hổ hiện lên NTN ? + bước chân lên, dõng dạc, đường hoàng + lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp nhàng + mắt thần khi đã quắc - mọi vật đều im hơi -> Dùng từ ngữ giàu chất tạo hình kết hợp với biện pháp tu từ so sánh => Hình ảnh vị chúa tể vừa uy nghi, dũng mãnh vừa mềm mại, uyển chuyển. HS đọc đoạn 3: - Cảnh đại ngàn được khắc họa ở những thời điểm nào? Việc lựa chọn những thời điểm đó có gì đặc biệt? + Đó là 4 cảnh: -> Cảnh nào núi rừng cũng mang vẻ đẹp vừa hùng vĩ vừa thơ mộng và con hổ cũng nổi lên với tư thế lẫm liệt kiêu hùng, đúng là một Chúa sơn lâm đầy uy lực. Nhưng đó chỉ là dĩ vãng huy hoàng, chỉ hiện ra trong nỗi nhớ da diết tới quặn đau của con hổ. - Đó là cảnh trong quá khứ hay hiện tại? Vì sao em biết? ? Trong đoạn thơ, tác giả sử dụng BPNT nào ? Theo em, dụng ý của việc sử dụng BPNT đó là gì ? + NT: Điệp ngữ : “ nào đâu”, “đâu” lặp đi lặp lại diễn tả thấm thía nỗi tiếc nhớ khôn nguôi của con hổ với những cảnh không bao giờ còn thấy nữa. Và giấc mơ huy hoàng ấy đã khép lại trong tiếng than u uất “ Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ?” - Nhà thơ xây dựng 2 thế giới nghệ thuật tương phản trong bài thơ này nhằm mục đích gì? (Thảo luận nhóm) Đoạn thơ 5 thể hiện nội dung gì? GV: Làm nổi bật sự tương phản, đối lập gay gắt hai thế giới qua cảm nhận của NV con hổ, nhà thơ thể hiện ... Phát hiện Phân tích Phát hiện Phân tích Bổ sung Phân tích Cảm nhận Phân tích Nghe Thảo luận nhóm Phát biểu 2. Cảnh con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ của nó (đoạn 2,3): * Đoạn thơ 2: - Cảnh núi rừng đại ngàn: + Bóng cả, cây già, gió gào ngàn, giọng nguồn hét núi, thét khúc truờng ca dữ dội=> lớn lao, phi thường. + Chốn ngàn năm cao cả â, u, oai linh, ghê gớm...=> hoang vu, bí mật. ->từ ngữ phong phú diễn tả giang sơn hùng vĩ của con hổ xưa kia. - Hình ảnh con hổ: vừa uy nghi, dũng mãnh "bước chân lên, dõng dạc, đường hoàng" vừa mềm mại, uyển chuyển "lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp nhàng" => Bức chân dung ngôn từ khắc họa vẻ đẹp sống động, oai phong của chúa sơn lâm. * Đoạn thơ 3: - 4 cảnh: + Đêm vàng: trăng tan trong dòng suối ( huyền ảo, lãng mạn) + Ngày mưa: mưa chuyển cả bốn phương ngàn. (dữ dội) + Bình minh: cây xanh, nắng gội, tiếng chim ca (rộn rã) + Chiều: Hoàng hôn đỏ (huy hoàng) - Qua kí ức, nỗi nhớ, sơn lâm hiện ra là một bức tranh tứ bình thơ mộng, hùng tráng với hình ảnh trung tâm là vị Chúa sơn lâm oai linh, dữ dội và đầy lãng mạn. - Nỗi đau mất tự do vẫn hiện hữu ngay trong nỗi nhớ của con hổ: Điệp ngữ "nào đâu, đâu" câu cảm thán "Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ?” => cảnh núi rừng đại ngàn chỉ còn hiện ra từng nỗi nhớ và niềm khát vọng hướng về cái đẹp thiên nhiên –một đặc điểm lãng mạn . 3, Lời tâm sự của thế hệ trí thức những năm 1930 - BT thể hiện Nỗi bất hòa sâu sắc đối với thực tại, niềm khao khát tự do mãnh liệt của NVTT ( NV con hổ) - Gián tiếp bộc lộ niềm khát khao tự do, chán ghét thực tại của nhà thơ lãng mạn (của người dân mất nước) - Biểu lộ lòng yêu nước thầm kín. Hoạt động 3: Hướng dẫn hs tổng kết bài Mục đích: HS nắm được những ý cơ bản nhất về tác giả, tác phẩm: nội dung và nghệ thuật. * Phương pháp: Thảo luận nhóm, phát biểu... thời gian: 5 phút - Vì sao tác giả lại mượn lời con hổ ở vườn bách thú? Việc mượn lời đó có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện nội dung cảm xúc của nhà thơ? (câu 3 SGK) Các hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng: Con hổ bị nhốt-> người anh hùng chiến bại mang ts u uất. cảnh rừng đại ngàn_> biểu tượng thế giới rộng lớn, tự so. Vườn bách thú: thực tại tù túng, tầm thường trả lời cá nhân Phát biểu Bổ sung III. TỔNG KẾT 1. Ý nghĩa nội dung: 2. Nghệ thuật: - Bài thơ tràn đầy cảm hứng lãng mạn - Hình tượng con hổ bị nhốt trong vườn bách thú: là biểu tượng thích hợp và đẹp để thể hiên chủ đề bài thơ. - Hình tượng thơ giàu chất tạo hình. - Ngôn ngữ và nhạc điệu phong phú, giàu sức biểu cảm. Hoạt động 4: Hoạt động tiếp nối -Thế Lữ mượn lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú để diễn tả điều gì? - Soạn tiết 76: Câu nghi vấn./. ************************* Tiết 75: Tiếng Việt CÂU NGHI VẤN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Câu nghi vấn là câu: Có những từ nghi vấn; Có chức năng để hỏi - Khi viết câu nghi vấn kết thúc bằng dấu hỏi. 2. Kỹ năng: - Nhận diện và phân tích câu nghi vấn trong lời nói căn cứ vào nội dung cũng như tiêu chí về hình thức. - Nhận ra nội dung hỏi trong lời nói của người khác và sử dụng câu nghi vấn trong quá trình tạo lời nói. 3. Thái độ tình cảm: Rèn tình yêu tiếng Việt. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Soạn bài trên máy. 2. Học sinh: Soạn bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK. C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn. Cho HS đọc đoạn trích trong SGK. - Trong đoạn trích đó có câu nào là câu nghi vấn ? + Có 3 câu nghi vấn: 1- Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không ? 2- Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai ? 3- Hay là u thương chúng con đói quá ? Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn ? ( Các câu trên thường có những từ nào ? Kết thúc câu bằng dấu gì ? ) + Thường có các từ : không, thế sao, hay là, … -> Đó là các từ nghi vấn. + Kết thúc bằng dấu chấm hỏi. - Kể thêm các từ nghi vấn ? + ai, gì, tại sao, sao không, ư, à, bao nhiêu, … - Câu nghi vấn khi viết thì kết thúc bằng dấu chấm hỏi còn khi nói có gì khác về giọng điệu ? Em hãy thể hiện điều đó ? + Nhấn giọng cao hơn. ( HS thể hiện ví dụ. GV minh họa ). - Các câu nghi vấn trên dùng để làm gì ? + Để hỏi ( về điều mình chưa rõ: đau không, sao khóc mãi, hay là thương các con đói ). * GV: -Dùng để hỏi là chức năng chính - dùng câu nghi vấn để thể hiện thái độ chê bai hoặc để ra lệnh, yêu cầu... VD: + Trời rét thế này mà con mặc phong phanh thế hả ? ( -> Hỏi để thể hiện thái độ bực tức và yêu cầu con phải mặc áo ấm ) + Các em để bộ mặt của cả lớp thế này ư ? ( -> Hỏi để phê bình lớp lau bảng không sạch và yêu cầu lau bẳng lại. Trong câu còn sử dụng BPTT nhân hóa, nói giảm nói tránh ). - Qua tìm hiểu, em hãy cho biết thế nào là câu nghi vấn ? So sánh các cặp câu sau : +Tôi không biết nó ở đâu. + Chúng ta không thể nói tiếng ta đẹp như thế nào. - Các câu có chứa từ nghi vấn nhưng không phải là câu nghi vấn vì nội dung là để kể. + Nó ở đâu ? + Tiếng ta đẹp như thế nào ? -> Là các câu nghi vấn vì nội dung là để hỏi. + Ai cũng biết. + Nó không tìm gì cả. + Ở đâu cũng bán cá. -> Không phải là câu nghi vấn vì các từ ( in đậm ) là từ phiếm định chứ không phải là từ nghi vấn . + Ai biết ? + Nó tìm gì ? + Cá bán ở đâu ? -> Là các câu nghi vấn vì có chứa các từ nghi vấn và nội dung là để hỏi. Đọc VB Phát hiện trả lời cá nhân Phát biểu Bổ sung Nghe Nghe Phát biểu Phân tích Bổ sung I - Đặc điểm hình thức và chức năng chính: 1. Ví dụ.( SGK) * Hình thức: + Có từ nghi vấn + Cuối câu có dấu chấm hỏi * Chức năng: + Dùng để hỏi ( Chức năng chính ) + Ngoài ra còn để yêu cầu, bộc lộ cảm xúc… 2- Ghi nhớ : SGK / Tr. 11. * Lưu ý: + Phân biệt câu nghi vấn và có chứa từ nghi vấn nhưng để miêu tả, kể. + Phân biệt từ nghi vấn và từ phiếm định. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập phần luyện tập để củng cố lí thuyết. Bài 1- Xác định câu nghi vấn và đặc điểm cho biết đó là câu nghi vấn: a) Chị khất tiền sưu ... phải không ? b) Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế ? c) Văn là gì ? Chương là gì ? d) + Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không ? + Đùa trò gì ? + Cái gì thế ? + Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta ấy hả ? Bài 2 : HS đọc các câu dẫn trong SGK. GV chiếu bảng hoặc treo bảng phụ. ? Căn cứ vào đâu để xác định những câu trên là câu nghi vấn ? + Căn cứ vào mục đích của các câu, dấu câu và các từ nghi vấn. * Cho học sinh thay từ hoặc vào vị trí từ ''hay'' để nhận xét. + Câu a, b, c: có từ ''hay không'' ( từ ''hay'' cũng có thể xuất hiện trong các câu khác, nhưng riêng trong câu nghi vấn từ hay không thể thay thế bằng từ hoặc được. Nếu thay từ hay trong câu nghi vấn bằng từ hoặc thì câu trở nên sai ngữ pháp hoặc biến thành một câu khác thuộc kiểu câu trần thuật và có ý nghĩa khác hẳn: chỉ sự lựa chọn ). Bài 3: Có thể đặt dấu chẫm hỏi ở cuối những câu sau được không ? Vì sao * Giáo viên lưu ý học sinh phân biệt từ phiếm định và từ nghi vấn: Những cụm từ: ai cũng, gì cũng, nào cũng, sao cũng, đâu cũng, bao giờ cũng, ... có ý nghĩa khẳng định tuyệt đối -> là từ phiếm định chứ không phải là câu nghi vấn. Bài 4 Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai câu: + Anh có khoẻ không ? + Anh đã khoẻ chưa ? - Khác nhau về hình thức – chứa từ nghi vấn: có ... không, đã ... chưa. - Khác nhau về ý nghĩa: Câu thứ hai có giả định là người được hỏi trước đó có vấn đề sức khoẻ, còn câu 1 thì không có giả định này. * Giáo viên cho học sinh 4 câu sau và yêu cầu học sinh phân biệt đúng sai: + Quyển vở này có nát lắm không ? (Đ) + Cái cặp này đã cũ lắm chưa ? (Đ) + Cái bảng này có mới lắm không ? (Đ) + Cái áo này đã mới lắm chưa ? (S ) Trả lời cá nhân Bổ sung Đọc VB Phát biểu Nghe Trả lời cá nhân Bổ sung Phân tích Phân tích Bổ sung II - Luyện tập: Bài 1- Xác định câu nghi vấn và đặc điểm cho biết đó là câu nghi vấn: * Các câu trên là câu nghi vấn vì: + Có chứa các từ nghi vấn ( phải không, tại sao, như thế, không, gì , thế, hả ) + Cuối câu có dấu chấm hỏi. + Để hỏi. Bài 2 - Căn cứ xác định câu NV: tiêu chí hình thức (QHT lựa chọn hay và chức năng chính của câu- dùng để hỏi) - Trong trường hợp này, hay và hoặc không thể thay thế cho nhau. Bài 3: Không, vì đó không phải là câu nghi vấn : + Câu a và b có các từ nghi vấn như : có .. không, tại sao nhưng những kết cấu chứa những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ trong 1 câu. + Trong câu c, d thì: nào (cũng), ai (cũng) là những từ phiếm định. Bài 4 Phân biệt hình thức và ý nghĩa - Khác nhau về hình thức: + Có - không. + Đã - chưa. - Khác nhau về ý nghĩa: a/ Không hề có giả định. b/ Có giả định là người được hỏi trước đó có vấn đề về sức khoẻ, nếu giả định không đúng thì câu hỏi trở nên vô lý. Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nối - Đặc điểm, chức năng của câu nghi vấn? - Học bài, làm bài tập 5, 6 (tr 13), chuẩn bị trước tiết 77: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh./. ************************** Tiết 76: Tập làm văn VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1- Kiến thức: + Học sinh biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lí. 2- Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng các cách trình bày nội dung đoạn văn đã học để viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh. 3- Thái độ: Học tập nghiêm túc. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Soạn bài trên máy. 2. Học sinh: Soạn bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK. C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là đoạn văn? Đoạn văn có vai trò gì trong bài văn? Cấu tạo của đoạn văn thường gặp như thế nào? 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận dạng các đoạn văn thuyết minh - GV cho Hs đọc đoạn văn (a) nêu: Đoạn văn gồm mấy câu ? Từ nào được nhắc lại có tác dụng nhấn mạnh ? Câu nào là câu chủ đề ? - Đoạn văn gồm 5 câu: từ “nước “ lặp lại có dụng ý à từ quan trọng. - Câu chủ đề : Câu 1 - Câu 2: tỉ lệ nước ngọt ít ỏi . - Câu 3: Lượng nước bị ô nhiễm . - Câu 4: sự thiếu nước ở các nước. - Câu 5: dự báo 2025 2/3 dân số sẽ thiếu nước. - Vai trò của các câu còn lại trong đoạn văn ? -GV : Câu 1 là câu chủ đề, từ ngữ chủ đề là từ nước, các câu 2à 5 bổ sung thêm và làm rõ ý cho câu chủ đề .Câu nào cũng nói về “nước”. GV cho HS đọc đoạn b - Đoạn b gồm mấy câu ? Từ ngữ chủ đề ? Các câu tiếp theo cung cấp thông tin gì về đ/c Phạm Văn Đồng ? theo phương pháp nào ? - Đoạn gồm 3 câu đều nói về đ/c Pạm Văn Đồng, chủ đề là giới thiệu về đ/c Phạm Văn đồng cụm từ trọng tâm là Phạm Văn Đồng. - Các câu tiếp theo cung cấp tông tin về Phạm Văn Đồng theo lối liệt kê. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn HS đọc đoạn văn a) mục I (2): -Đoạn văn trên thuyết minh về cái gì ? cần đạt những yêu cầu gì ? - Thuyết minh, giới thiệu chiếc bút bi. - Yêu cầu: Nêu rõ chủ đề - Cấu tạo bút bi, công dụng - Cách sử dụng. - So với yều cầu đoạn văn còn mắc những lỗi gì ? cần sửa và bổ sung như thế nào ? chưa rõ câu chủ đề chưa có ý công dụng, các ý lộn xộn, thiếu mạch lạc) - Cần tách 2 ý rõ ràng: cấu tạo công dụng - HS đọc đoạn b. nêu câu hỏi tương tự như đoạn a. (mục I.2) - Nên giới thiệu đèn bàn bằng phương pháp nào ? - Từ đó, ta có thể tách ra làm mấy đoạn ? - GV nhận xét, sửa chữa. - GV cho HS đọc ghi nhớ Đọc VB Trả lời cá nhân Bổ sung Nghe Đọc Vb Phát biểu Đọc VB Phát biểu Bổ sung Đọc VB Đọc ghi nhớ I. ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH 1. Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh a) Câu “Thế giới . . . nghiêm trọng” là câu chủ đề - Từ ngữ chủ đề là từ “nước”. - Các câu còn lại làm rõ thêm cho câu chủ đề . b) Câu chủ đề và từ ngữ chủ đề là “Phạm Văn Đồng” ; các câu còn lại cung cấp thông tin thêm theo lối liệt kê . 2. Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn: a) Viết lại có câu chủ đề . - Tách hai ý rõ ràng(hai đoạn) : + Cấu tạo : Thân bút , ngòi bút, nắp bút và ruột bút . . . + Công dụng : Viết trong học tập và trong lao động nhất là lao động bằng trí óc . . . b) - Đã có câu chủ đề là câu 1 . - Tách hai ý rõ ràng(hai đoạn) : + Cấu tạo : Ong thép, đui đèn, bóng đèn, chao đèn, đế đèn, dây điện và công tắc . . . + Công dụng : Thắp sáng, học tập, làm việc . . . 3. Ghi nhớ (SGK) Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS luyên tập Bài tập 1: - GV gọi Hs đọc BT1 SGK/15 và cho Hs nêu yêu cầu của BT . - Viết đoạn mở bài và kết bài cho đề văn: giới thiệu trường em yêu cầu ngắn gọn, hấp dẫn, ấn tượng kết hợp với kể, miêu tả và biểu cảm. - Gv chốt và sửa chữa lại . Bài tập 2: Viết đoạn văn thuyết minh cho chủ đề: Hồ Chí Minh lãnh tụ vĩ đại của nhân dân VN . - GV: HD + Năm sinh, năm mất, quê quán và gia đình + đôi nét về quá trình hoạt động sự nghiệp + Vai trò và cống hiến to lớn đối với dân tộc và thời đại. Bt 3 : hướng dẫn hs viết phải theo các ý sau . Sách Ngữ văn tập 1 gồm có 17 bài học -Gồm có 3 phân môn : Văn, tiếng Việt và tập làm văn . - Tuy nhiên, không phải bài nào cũng giống hệt nhau. Có bài chỉ có 2 phân môn, có bài lại có thêm cả phần ôn tập, kiểm tra . -Mỗi phân môn lại có cách trình bày khác nhau để phù hợp với đặc thù riêng của từng môn Đọc BT Phát biểu Bổ sung Làm Bt Phát biểu Làm bài tập Phát biểu II. LUYỆN TẬP Bài tập 1 Mở bài: Mời bạn đến thăm trường tôi - ngôi trường be bé, nằm ở giữa đồng xanh – ngôi trường thân yêu – mái nhà chung của chúng tôi . Đoạn kết bài: Trường tôi như thế đó: giản dị, khiêm nhường mà xiết bao gắn bó. Chúng tôi yêu quí ngôi trường như yêu ngôi nhà của mình chắc chắn những kỉn iệm về trường sẽ đi theo suốt cuộc đời. Bài tập 2 : Học sinh viết dựa trên các ý sau : + Năm sinh, năm mất, quê quán và gia đình . + đôi nét về quá trình hoạt động sự nghiệp cách mạng . + Vai trò và cống hiến to lớn đối với dân tộc và thời đại. Bt 3 : Học sinh thực hiện ở nhà Hoạt động 4: Hoạt động tiếp nối - Học bài, làm bài tập 3 (tr 15), - Soạn bài: tiết 77 văn bản: Quê hương./. ***************************** Tiết 77: Văn bản QUÊ HƯƠNG ( Tế Hanh) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1- Kiến thức: - Bức tranh làng quê miền biển tươi sáng, giàu sức sống và tình cảm quê hương đằm thắm của nhà thơ. - thành công nghệ thuật đặc sắc: tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm; sáng tạo hình ảnh phong phú, hiện thực và lãng mạn; lời thơ bình dị,tự nhiên và tràn đầy cảm xúc. 2- Kĩ năng: Nhận biết tác phẩm thơ lãng mạn với những đặc điểm chung và sự thể hiện riêng ở từng tác giả. - Đọc diễn cảm thơ trữ tình lãng mạn. - Phân tích tác phẩm thơ có sự kết hợp giữa tự sự, miêu tả và biểu cảm. 3- Thái độ: Biết cách đọc thơ tám chữ diễn cảm, phân tích các hình ảnh nhân hoá, so sánh đặc sắc, Học tập nghiêm túc. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Soạn bài trên máy. 2. Học sinh: Soạn bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK. C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Nhớ rừng. 3. Bài mới. Quê hương, mỗi người chỉ một... Quê hương, nếu ai đi xa không nhớ Sẽ không lớn nổi thành người! Lời bài ca “Quê hương” làm ta nhớ tới một làng quê ven biển miền Trung Trung Bộ từ hơn nửa thế kỉ này đã in dấu ấn trong thơ Tế Hanh và trong lòng bạn đọc yêu thơ. Quê hương lời con đường quen, một làng thương nhớ ,hình ảnh làng chài ven biển có dòng sông bao quanh được tái hiện lại một cách sinh động b

File đính kèm:

  • docNhung 8 kì II (73-82).doc
Giáo án liên quan