Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tiết 29 Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm

I. Mục tiêu cần đạt

- Giúp học sinh thông qua thực hành biết cách vận dụng sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm khi viết một đoạn văn tự sự .

- Có ý thức luyện tập cách viết văn tự sự cho hay có hiệu quả.

- Rèn kĩ năng viết văn tự sự kết hợp với miêu tả và tự sự.

II. Chuẩn bị:

1- Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 phần luyện tập.

2- Học sinh: làm bài tập 1 (ở nhà)

III.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.

1. ổn định tổ chức lớp

2. Kiểm tra bài cũ

? Khi viết bài văn tự sự, người ta làm thế nào để bài văn sinh động

3.Bài mới.

 

doc8 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3657 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tiết 29 Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/10/2013 Ngày dạy: 14/10/2013 Tiết 29: Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm I. Mục tiêu cần đạt - Giúp học sinh thông qua thực hành biết cách vận dụng sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm khi viết một đoạn văn tự sự . - Có ý thức luyện tập cách viết văn tự sự cho hay có hiệu quả. - Rèn kĩ năng viết văn tự sự kết hợp với miêu tả và tự sự. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 phần luyện tập. 2- Học sinh: làm bài tập 1 (ở nhà) III.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học. 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Khi viết bài văn tự sự, người ta làm thế nào để bài văn sinh động 3.Bài mới. Hoạt động Nội dung - Học sinh đọc các ví dụ trong SGK tr83 ? Nêu các sự việc chính trong 3 ví dụ trên. ? Như vậy để xây dựng đoạn văn tự sự thì việc đầu tiên là gì. * Lựa chọn sự việc chính: là 1 hay nhiều các hành vi, hành động...đã xảy ra cần được kể lại một cách rõ ràng, mạch lạc để những người khác cùng được biết ? Khi kể lại các sự việc trên, ta cần xác định ngôi kể như thế nào. ? Vậy yếu tố thứ 2 là gì. *Lựa chọn ngôi kể(nhân vật chính) ?Em hiểu thế nào là nhân vật chính ? Khi kể ví dụ a, em sẽ bắt đầu từ đâu. *Xác định thứ tự kể: * +Khởi đầu có thể là cảm tưởng, nhận xét, hành động. ? Diễn biến như thế nào. * +Diễn biến: Kể lại sự việc một cách chi tiết, có xen kẽ miêu tả và biểu cảm. Ví dụ tả: lọ hoa đẹp như thế nào, hình dáng màu sắc, chất liệu, vẻ đẹp của lọ hoa. ? Sự việc kết thúc ra sao * Kết thúc: Cảm xúc của bản thân, bài học kinh nghiệm. ? Vậy yếu tố thứ 3 là gì (yêu cầu học sinh nhắc lại.) ? Bước thứ tư là gì. Ví dụ tả lọ hoa đẹp như thế nào ? ? Biểu cảm: Khi làm vỡ, thái độ, tình cảm của em ra sao. ? Vậy yếu tố miêu tả, biểu cảm có vai trò gì. ? Khi đưa vào văn tự sự ta cần chú ý điểm gì. * Xác định yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn tự sự, có vai trò bổ trợ cho sự việc và nhân vật chính. ? Sau khi xác định được các bước trên thì bước cuối cùng là gì. ? Khái quát lại qui trình xây dựngđoạn văn tự sự gồm mấy bước, nhiệm vụ của mỗi bước ? Nhập vai ông giáo để kể lại sự việc: Lão Hạc báo tin bán chó với vẻ mặt và tâm trạng đau khổ. * Gv hướng dẫn:Phải thay ngôi kể từ lão Hạc sang lời ông giáo,chỉ ra yếu tố miêu tả,biểu cảm - Gọi học sinh trình bày đoạn văn đã chuẩn bị. - Gọi học sinh nhận xét. - Giáo viên đánh giá I. Từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm (25') 1. Ví dụ 2. Nhận xét - Lựa chọn sự việc chính + Sự việc có đối tượng là đồ vật + Sự việc có đối tượng là con người. + Sự việc mà con người là chủ thể tiếp nhận. - Sự việc là 1 hay nhiều các hành vi, hành động...đã xảy ra cần được kể lại một cách rõ ràng, mạch lạc để những người khác cùng được biết - Người kể ở ngôi 1 , số ít: tôi, mình, tớ, em, - Ngôi 1 số nhiều: Chúng tôi, chúng ta, ..... - Ngôi 1 gián tiếp: tác giả giấu mình để cho nhân vật chính kể chuyện - Lựa chọn ngôi kể + nhân vật chính là chủ thể của hành động hoặc là 1 trong những người chứng kiến sự việc đã xảy ra - Khởi đầu: có thể là cảm tưởng, nhận xét, hành động... + Em ngồi thẫn thờ trước cái lọ hoa đẹp vừa bị vỡ tan...Chỉ vì 1 chút vội vàng mà em đã phải trả giá bằng sự tiếc nuối. - Diễn biến: Kể lại sự việc một cách chi tiết, có xen kẽ miêu tả và biểu cảm. + Vỡ thành từng mảnh lớn có thể gắn lại bằng keo hoặc vỡ vụn. + Ngắm nghiá, mân mê những mảnh vỡ có hoa văn đẹp. + Thu dọn, nhặt nhạnh các mảnh vỡ. + Các sự việc có liên quan: bố, mẹ, anh, chị em... về và chứng kiến. - Kết thúc: + Suy nghĩ, cảm xúc của bản thân hoặc thái độ, tình cảm của người thân, bạn bè sau khi sự việc xảy ra. + Bài học kinh nghiệm về tính cẩn thận. - Xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm dùng trong đoạn văn + Suy nghĩ, tình cảm, sự ngưỡng mộ, sự nuối tiếc và ân hận - Yếu tố miêu tả, biểu cảm làm cho sự việc trở nên gần gũi, sinh động. - Các yếu tố miêu tả, biểu cảm có thể nhiều hay ít nhưng nó chỉ có vai trò bổ trợ cho sự việc và nhân vật chính. - Viết thành đoạn văn + Xác định cấu trúc đoạn văn: diễn dịch, qui nạp, song hành. + Viết câu mở đoạn và các câu khai triển theo cấu trúc đã chọn. + Lắp ráp câu mở đoạn với các câu khai triển. + Kiểm tra tính liên kết, mạch lạc của đoạn văn 3. Kết luận *GV khái quát lại các bước trên. -Bước 1:Xác định sự việc chọn kể -Bước 2: Chọn ngôi kể cho câu chuyện -Bước 3: Xác định trình tự kể(câu chuyện bắt đầu từ đâu,diễn ra thế nào và kết thúc ra sao) -Bước 4:Xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm dùng trong đoạn văn tự sự sẽ viết(thống kê các yếu tố và chỉ ra của chúng trong văn bản) -Bước 5: Viết thành văn bản II. Luyện tập 1. Bài tập 1 VD: Tôi đang ngồi nghĩ ngợi vẩn vơ về những người hang xóm đang sống quanh tôi, trong đó có lão Hạc. Lão sống âm thầm trong cảnh túng quẫn và trong cả sự chờ đợi vô vọng đứa con trai duy nhất đã đi xa. Bỗng lão Hạc dặng hắng bước vào. Tôi mỉm cười: - Thiêng thật ! Tôi đang nghĩ đến lão đấy ? Lão Hạc lặng lẽ ngồi xuống cái ghế gỗ ọp ẹp của nhà tôi, buồn bã nói: - Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ ! Tôi ngạc nhiên hỏi lại: - Lão yêu quý con Vàng lắm cơ mà?....... 4. Củng cố: ? Em hãy nêu các bước xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm được các bước xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm - xem trước bài''Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. =============================================================== Ngày soạn: 14/10/2013 Ngày dạy: 18/10/2013 Tiết 30: Chiếc lá cuối cùng (O-Hen ri) I. Mục tiêu cần đạt . - Học sinh khám phá vài nét cơ bản nghệ thuật truyện ngắn của nhà văn OHen-ri, rung động trước cái hay, cái đẹp và lòng cảm thông của tác giả đối với những nỗi bất hạnh của người nghèo. - Rèn các kĩ năng đọc, kể chuỵện diễn cảm, phân tích các nhân vật và tình huống truyện. - Giáo dục lòng yêu thương, sự cảm thông và nghị lực sống. II. Chuẩn bị. - Giáo viên: Tham khảo tập truyện ngắn của O Hen-ri, ảnh chân dung O Hen-ri. - Học sinh: Sưu tầm các bức tranh minh hoạ''Chiếc lá cuối cùng'' III. Tiến trình tổ chức các hoạt động. 1. ổn định tổ chức lớp. (1') 2. Kiểm tra bài cũ .(6') ? Phân tích những ưu, nhược điểm của Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa trong đoạn trích ''Đánh nhau với cối xay gió'' ? Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng trong tác phẩm , phân tích ví dụ, bài học rút ra. 3.Bài mới. Giới thiệu bài: Cho học sinh xem ảnh chân dung O Hen-ri, tập truyện ngắn của ông hoặc giới thiệu qua bản đồ tự nhiên châu Mĩ- nước Mĩ và thủ đô Oa-sinh-tơn với những nhà văn kiệt xuất: Hê min guây, Giắc lơn-đơn và O Hen-ri ... Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức ? Em hiểu gì về cuộc đời O Hen-ri ? Em hiểu gì về văn bản được học. ? Hãy tóm tắt nội dung văn bản''Chiếc lá cuối cùng'' bằng 1 đoạn văn ngắn. ? Hãy tìm bố cục của đoạn trích. ? Phần tóm tắt và đoạn trích giới thiệu Giôn-xi đang ở trong tình trạng như thế nào . ? Tình trạng đó khiến cô có tâm trạng như thế nào. ? Nhìn cây thường xuân rụng lá, cô có suy nghĩ như thế nào. ? Sau đêm mưa gió dữ dội, cô phát hiện ra điều gì. ? Tâm trạng của cô như thế nào. ? Nguyên nhân làm Giôn-xi khỏi bệnh. ? Việc đó nói lên điều gì. ? Tại sao khi nghe Xiu kể chuyện về cái chết của cụ Bơ-men, tác giả không để Giôn-xi có thái độ gì. I. Đọc hiểu chú thích. 1. Đọc 2.Chú thích 3. Bố cục. - 3 phần: + Từ đầu kiểu Hà Lan: Giôn-xi đợi cái chết. + tiếp vịnh Na-plơ: Giôn-xi vượt qua cái chết. + còn lại: Bí mật của chiếc lá cuối cùng II. Đọc - hiểu văn bản 1. Diễn biến tâm trạng của Giôn-xi. - Giôn-xi là một cô gái trẻ, 1 hoạ sĩ trẻ, cô đang bị sưng phối nặng. - Bệnh tật và đói nghèo khiến cô chán nản - Chiếc lá vẫn còn cô đã muốn sống, đã vui và đã sống - Cô khâm phục sự gan góc, kiên cường sức sống mãnh liệt, bền bỉ của chiếc lá. Nó đã đem lại nhiệt tình cho cô 4. Củng cố: (3') - Em hãy nêu một vài nét về nhà văn O. Hen-ri và tác phẩm : Chiếc lá cuối cùng. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1') - Soạn tiếp phần bài còn lại. Ngày soạn: 14/10/2013 Ngày dạy: 18/10/2013 Tiết 31: Chiếc lá cuối cùng( Tiếp) (O-Hen ri) I. Mục tiêu . ( Như tiết 30) II. Chuẩn bị. 1.Thầy: Soạn giáo án. 2.Trò: Soạn trước bài ở nhà. III.Tiến trình tổ chức các hoạt động. 1.ổn định tổ chức lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ. 5': ? Hãy nêu một vài nét về nhà văn O. Hen- ri và tác phẩm : Chiếc lá cuối cùng. ? Hãy phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật Giôn- xi 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức ? Tại sao Xiu cùng cụ Bơ-men sợ sệtngó ra ngoài cửa sổ nhìn cây thường xuân. ? Hành động của Xiu đối với Giôn-xi như thế nào. * Xiu chân thành và giàu lòng yêu thương bạn, có sự đồng cảm sâu sắc. ? Em hiểu gì về tấm lòng của người bạn. ? Sáng hôm sau , Xiu có biết chiếc lá cuối cùng là do cụ Bơ-men vẽ không. ? Nếu Xiu biết trước thì sao. * Xiu cũng rất ngạc hiên khi nhìn thấy chiếc lá khiến truyện càng cảm động và hấp dẫn hơn. ? Tại sao tác giả lại để cho Xiu kể lại chuyện về cái chết và nguyên nghân dẫn đến cái chết của cụ Bơ-men ? Qua đó em hiểu gì thêm về phẩm chất của cô hoạ sĩ trẻ này * Xiu kính phục, nhớ tiếc cụ Bơ-men và hết lòng với bạn. ? Sự thật về chiếc lá còn liên quan đến nhân vật nào. ? Cụ được giới thiệu ở phần tóm tắt như thế nào ? Phần đầu đoạn trích cho thấy cụ có thái độ như thế nào ? Cụ đã vẽ bức tranh trong hoàn cảnh như thế nào. ? Cụ phải trả giá như thế nào cho bức vẽ chiếc lá đó. ? Em thấy cụ là người như thế nào ? Có thể gọi bức tranh đó là kiệt tác được hay không? vì sao. ? Tác dụng của việc đảo ngược tình huống 2 lần? Phương thức biểu đạt. ? Nhận xét về cách kể chuyện của tác giả. ? Khái quát giá trị nội dung của truyện ? Em hiểu thế nào về nghệ thuật chân chính. ? Em hiểu gì về tài năng của nhà văn nữ O Hen-ri II. Đọc - hiểu văn bản 3. Phân tích. a. Diễn biến tâm trạng của Giôn-xi. b) Nhân vật Xiu (10') - Vì lo cho bệnh tật và tính mệnh của Giôn-xi - Xiu làm theo một cách chán nản - Cúi khuôn mặt hốc hác gần gối... tha thiết an ủi, mong bạn cố sống, lo lắng bất lực chẳng biết làm gì để cứu bạn. - Tác giả không tả trực tiếp cái chết của cụ Bơ-men trong bệnh viện mà gián tiếp qua lời kể của Xiu . câu chuyện diễn ra tự nhiên và ta hiểu thêm về Xiu: kính phục nhớ tiếc cụ hoạ sĩ và hết lòng với bạn. c. Cụ hoạ sĩ Bơ-men - Đó là một hoạ sĩ đã ngoài 60 tuổi, râu xồm, kiếm sống bằng cách ngồi làm mẫu. Cụ mơ ước vẽ một kiệt tác nhưng chưa thực hiện được. - Cụ bị viêm phối nặng và đã chết vì sưng phổi. - Nó rất đẹp, rất giống lá thật, cuống lá màu xanh sẫm, rìa lá.. - Nó đã góp phần cứu sống 1 người - Nó được hoàn thành trong một hoàn cảnh khắc nghiệt - Nó được tạo ra bằng chính sinh mạng của người vẽ nó, bằng tình yêu thương bao la, lòng hi sinh cao thượng III. Tổng kết (10') a. Nghệ thuật b. Nội dung *Ghi nhớ III. Luyện tập (6') 4. Củng cố: (3') - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, nghệ thuật của truyện 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1') - Soạn ''Hai cây phong''. ============================================================= Ngày soạn: 14/10/2013 Ngày dạy: 19/10/2013 Tiết 31: Chương trình địa phương phần Tiếng Việt I. Mục tiêu cần đạt. - Học sinh hiểu được từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương các em sinh sống. - Bước đầu so sánh các từ ngữ địa phương với các từ ngữ tương ứng trong ngôn ngữ toàn dân, những từ nào không trùng với từ ngữ toàn dân. - Rèn kĩ năng giải nghĩa từ ngữ địa phương bằng cách đối chiếu với từ ngữ toàn dân II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: Soạn bài 2- Học sinh: lập bảng đối chiếu giữa từ ngữ địa phương và toàn dân. III.Tiến trình tổ chức các hoạt động 1.ổn định tổ chức lớp. (1') 2. Kiểm tra bài cũ .(6')? Thế nào là tình thái từ ? Cách sử dụng tình thái từ. 3.Bài mới. 1.Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập * GV tổ chức học sinh thành ba nhóm, căn cứ vào phần đã chuẩn bị viết vào giấy trắng -Nhóm 1: từ số thứ tự 1 đến số 11. -Nhóm 2:từ số thứ tự 12 đến số22. -Nhóm 3: từ số thứ tự 23 đến số 34 STT Từ ngữ toàn dân Từ ngữ được dùng ở địa phương em Từ ngữ được dùng ở địa phương khác 1 Cha thầy, bố ba, tía, cậu 2 Mẹ mẹ, u má, bầm, bủ, mợ 3 ông nội ông nội nội, ông chú 4 bà nội bà nội nội, bà chú 5 ông ngoại ông ngoại ngoại, ông cậu 6 bà ngoại bà ngoại ngoại, bà cậu 7 bác (anh trai của cha) bác bá 8 bác (vợ anh trai của cha) bác bá 9 chú (em trai của cha) chú 10 thím (vợ của chú) thím 11 bác (chị gái của cha) bác bá 12 bác (chồng chị gái của cha) bác bá 13 cô (em của cha) cô 14 chú (chồng em gái của cha) chú 15 bác (anh trai của mẹ) bác bá 16 bác (vợ anh trai của mẹ) bác bá 17 cậu (em trai của mẹ) cậu 18 mợ (vợ em trai của mẹ) mợ 19 bác (chị gái của mẹ) bác 20 bác (chồng chị gái của mẹ) bác 21 dì (em gái của mẹ) dì 22 chú (chồng em gái của mẹ) chú 23 anh trai anh trai bác 24 chị dâu (vợ của anh trai) chị dâu 25 em trai em trai chú 26 em dâu (vợ của anh trai) 27 chị gái chị gái 28 anh rể (chồng của chị gái) anh rể 29 con con em 30 con dâu (vợ của anh trai) con dâu mợ 31 con rể (chồng của em gái) con rể cậu 32 em gái em gái 33 em rể (chồng của em gái) em rể 34 cháu (con của con) cháu Bài 2. Sưu tầm một số (từ ngữ) thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích của địa phương em hoặc địa phương khác. (13') - Tổ chức thi giữa các nhóm - Mỗi nhóm chuẩn bị cho một số câu ( Từ 1- 5 câu) trình bày trước lớp. - Cho học sinh nhóm khác nhận xét bài của các nhóm đã trình bày 1 Anh em như thể tay chân 11 Cây xanh thì lá cũng xanh Cha mẹ hiền lành để đức cho con 2 Chị ngã em nâng 12 Cha mẹ nuôi con bằng giời, bằng bể Con nuôi cha mẹ con kể từng ngày 3 Anh em như khúc ruột trên, khúc ruột dưới 13 Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như ... nguồn chảy ra 4 Anh em đánh nhau đằng cán chứ không đánh nhau đằng lưỡi 14 Sẩy cha ăn cơm với cá, sẩy mẹ gặm lá đứng đường 5 Sẩy cha còn chú, sẩy mẹ bú gì. 15 Con không cha như nhà không nóc 6 Chú cũng như cha 16 Có cha có mẹ thì hơn Không cha không mẹ như đờn đứt dây 7 Con chị nó đi, con dì nó lớn 17 Người dưng có ngãi, ta đãi người dưng Chị em bất ngãi, ta đừng chị em 8 Nó lú nhưng chú nó khôn 18 Bán anh em xa, mua láng giềng gần 9 Quyền huynh thế huỵch 19 Mấy đời bánh đúc có xương Mấy đời dì ghẻ lại thương con chồng 10 Phúc đức tại mẫu 20 Thật thà như thể lái trâu Thương nhau như thể nàng dâu, mẹ chồng 4. Củng cố: (3')? Nhắc lại thế nào là từ địa phương ? Trong thơ văn, từ địa phương có tác dụng gì. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1')- Xem trước bài ''Nói quá''

File đính kèm:

  • docvan 8 tuan 9 nam 20132014.doc