I. Mục tiêu cần đạt.
- H/S nắm được quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.
- Hiểu được dấu hiệu của mối quan hệ
- Rèn kĩ năng đặt câu theo các mối quan hệ. Phân tích ý nghĩa các mối quan hệ của các câu đã đặt.
II. Chuẩn bị.
1.Giáo viên: soạn bài
2.Học sinh: học bài chuẩn bị bài
III.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1.ổn định tổchức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ :(5')
? Thế nào là câu ghép ? Cách nối các vế trong câu ghép?
3.Bài mới.
11 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2391 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tiết 44 Câu ghép, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:2/11//2013
Ngày dạy: 9/11/2013
Tiết 44: CÂU GHÉP
I. Mục tiêu cần đạt.
- H/S nắm được quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.
- Hiểu được dấu hiệu của mối quan hệ
- Rèn kĩ năng đặt câu theo các mối quan hệ. Phân tích ý nghĩa các mối quan hệ của các câu đã đặt.
II. Chuẩn bị.
1.Giáo viên: soạn bài
2.Học sinh: học bài chuẩn bị bài
III.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1.ổn định tổchức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ :(5')
? Thế nào là câu ghép ? Cách nối các vế trong câu ghép?
3.Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
- Treo bảng phụ ghi ví dụ mục I
- Phân tích mối quan hệ giữa các vế trong câu ghép
? Nêu những quan hệ ý nghĩa có thể có giữa các vế câu trong những câu sau:
* Quan hệ giả thiết
* Quan hệ tương phản
* Quan hệ tăng tiến
* Quan hệ bổ sung
* Quan hệ nối tiếp
* Quan hệ đồng thời
* Quan hệ lựa chọn
* Quan hệ giải thích
? Các mối quan hệ này thường được nhận biết qua dấu hiệu gì.
? Có thể tách được câu ghép thành 2 câu đơn được không? Vì sao
? Giữa các vế trong câu ghép có những mối quan hệ ý nghĩa nào.
? Dấu hiệu nhận biết
? Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép
? Mỗi vế biểu thị ý nghĩa gì.
? Xác định câu ghép trong các đoạn văn.
? Xác định mối quan hệ ý nghĩa trong các vế của câu ghép.
I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.
1. Xét ví dụ SGK
2. Nhận xét
- Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi/ vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi:/hôm nay tôi đi học.
+ Vế 1, 2: Quan hệ nguyên nhân
+ Vế 2, 3: Quan hệ giải thích.
1) Nếu anh đến muộn thì tôi đi trước.
2)Tuy trời mưa nhưng An vẫn đi học đúng giờ.
3) Mưa càng to, gió càng mạnh.
4) Không những Lan học giỏi môn văn mà Lan còn học giỏi cả môn Anh.
5) Hai người giận nhau rồi họ chia tay nhau.
6) Nó vừa đi, nó vừa ăn.
7) Mình đi chơi hay mình đi học.
8) Tôi rất vui: hôm nay tôi đã làm được một việc tốt.
- Bằng quan hệ từ (5, 7)
- Bằng cặp QH từ (1,2,4)
- Cặp từ hô ứng (3,6)
- Dựa vào văn cảnh (8)
- Tách được: 2 vế quan hệ lỏng
-không tách được: 2 vế quan hệ chặt chẽ Tác dụng của việc dùng câu ghép.
3. Kết luận*Ghi nhớ.
II. Luyện tập.
Bài tập 1
a) Vế 1-2: nguyên nhân
Vế 2-3: giải thích
b) Điều kiện
c) Quan hệ tăng tiến
d) Tương phản
e) Câu 1: nối tiếp
Câu 2: nguyên nhân
Bài tập 2
a, 4 câu ghép: điều kiện
b, 2 câu ghép: nguyên nhân
Bài tập 3
- Xét về mặt lập luận, mỗi vế trình bày một sự việc.Không nên tách mỗi vế câu thành câu riêng vì ý nghĩa (.) các vế có quan hệ với nhau, không đảm bảo tính mạch lạc.
-Không tách vì tác giả có ý viết câu dài để tái hiện cách kể lể dài dòng của Lão Hạc Giá trị biểu hiện của câu ghép.
4. Củng cố: (2')? Nêu các quan hệ ý nghĩa trong các vế của câu ghép.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Xem trước ''Dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép''
==========================================================
Ngày soạn:9/11/2013
Ngày dạy : /11/2013
Tiết 45: Luyện nói: kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với
miêu tả và biểu cảm
I. Mục tiêu cần đạt.
- Học sinh biết trình bày miệng trước tập thể một cách rõ ràng gãy gọn, sinh động về một câu chuyện có kết hợp với miêu tả và biểu cảm
- Ôn tập về ngôi kể, củng cố kiến thức đã học về ngôi kể ở lớp 6.
II. Chuẩn bị.
1- Giáo viên: Soạn bài
2- Học sinh: Lập dàn ý và tập nói các đề theo hướng dẫn.
III.Tiến trình tổ chức các hoạt động
1.ổn định tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ :(1') Kiểm tra lại một lần nữa sự chuẩn bị của học sinh
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
- Do đây là kiến thức đã học nên giáo viên hướng dẫn học sinh làm nhanh.
? Kể theo ngôi thứ nhất là kể như thế nào
? Như thế nào là kể theo ngôi thứ ba.
? Nêu tác dụng của mỗi loại ngôi kể.
? Lấy ví dụ về cách kể ngôi thứ nhất và ngôi thứ 3 ở một vài tác phẩm (đoạn trích) đã học.
? Tại sao người ta phải đổi ngôi kể.
? Sự việc nhân vật chính và ngôi kể trong đoạn văn
? Các yếu tố biểu cảm nổi bật trongđoạn văn
? Xác định các yếu tố miêu tả và nêu tác dụng của chúng.
? Đóng vai chị Dậu kể lại đoạn trích.
I. Ôn tập về ngôi kể.
- Kể theo ngôi 1 người kể xưng tôi. Người kể có thể trực tiếp kể ra những gì mình nghe, thấy, trải qua, có thể trực tiếp nói ra những suy nghĩ, tình cảm của mình... làm tăng tính chân thực, tính thuyết phục
- Kể ngôi 3 là kể tự giấu mình, gọi tên các nhân vật bằng tên gọi của chúng. Cách kể này giúp người kể có thể linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật.
- Ngôi thứ nhất: Tôi đi học, Lão Hạc, Những ngày thơ ấu
- Ngôi thứ 3: Tắt đèn, Cô bé bán diêm, Chiếc lá...
+ Tuỳ vào mỗi cốt truyện cụ thể mà người viết lựa chọn ngôi kể cho phù hợp.
II. Luyện nói
1. Tìm hiểu đoạn trích.
- Sự việc: Cuộc đối đầu giữa những kẻ đi thúc sưu với người xin khất sưu.
- nhân vật chính: Chị Dậu, cai lệ, người nhà lí trưởng.
+ Các yếu tố biểu cảm nổi bật nhất là các từ xưng hô:
. Cháu van ông ...: van xin, nín nhịn
. Chồng tôi đau ốm ... : bị ức hiếp, phẫn nộ
. Mày trói ...: căm thù, vùng lên
+ Các yếu tố miêu tả:
. Chị Dậu xám mặt...
. Sức lẻo khẻo của anh chàng nghiện ... nham nhảm thét.
. Anh chàng hầu cận ... ngã nhào ra thềm
Nêu bật sức mạnh của lòng căm thù
- Người đàn bà lực điền chiến thắng anh chàng nghiện
- Người đàn bà con mọn chiến thắng anh chàng hầu cận.
2. Đóng vai chị Dậu kể lại đoạn trích.
- Kể theo ngôi thứ nhất, kết hợp nói với điệu bộ, cử chỉ, kể chuyện kết hợp miêu tả và biểu cảm.
4. Củng cố: (2')
? Khi kể có thể sử dụng ngôn ngữ như thế nào ? Tác dụng của từng ngôi kể.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1')
- Chuẩn bị tiết '' THC về văn thuyết minh''
=============================================================
Ngày soạn: 9/11/2013
Ngày dạy: /11/2013
Tiết 46: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN THUYẾT MINH
I. Mục tiêu cần đạt.
- Học sinh hiểu được vai trò, vị trí và đặc điểm của văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
- Phân biệt văn bản thuyết minh với các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận
- Rèn luyện kĩ năng viết và phân tích văn bản thuyết minh.
II. Chuẩn bị.
1- Giáo viên: soạn bài
2- Học sinh: Xem trước bài ở nhà
III.Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. ổn định tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ :(5') ? Kể tên các thể loại văn bản đã học ?
3.Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
? Mỗi văn bản trình bày những vấn đề gì, giới thiệu, giải thích điều gì.
? Vậy em thấy các văn bản này có đặc điểm chung như thế nào
* Các văn bản này cung cấp tri thức về đặc điểm , tính chất, nguyên nhân về một sự vật, hiện tượng trong đời sống bằng phương thức trình bày, giới thiệu giải thích.
? Em thườnggặp các loại văn bản đó ở đâu.
* Loại văn bản này rất thông dụng trong mọi lĩnh vực của đời sống.
? Kể tên 1 số văn bản thuyết minh mà em đã học, đã đọc.
? Từ tìm hiểu trên em rút ra kết luận gì.
- Tổ chức học sinh trao đổi nhóm
? Các văn bản trên có giống với các văn bản đã học không.
* Các văn bản này khác với các văn bản đã học
? Chúng khác với văn bản tự sự ở chỗ nào
? Khác văn bản miêu tả ở chỗ nào.
? Khác với văn bản nghị luận ở chỗ nào.
? Các văn bản trên có những điểm chung nào.
* Ba văn bản này, văn bản nào cũng trình bày đặc điểm tiêu biểu của đối tượng thuyết minh .
? Từ những đặc điểm này, có thể rút ra kết luận gì.
* Văn bản thuyết minh trình bày một cách khách quan về đối tượng.
? Em hiểu thế nào về tính khách quan.
? Nhận xét về ngôn ngữ, cách diễn đạt.
* Cách trình bày rõ ràng, chính xác, chặt chẽ và hấp dẫn .
? Đặc điểm của văn bản thuyết minh.
? Các văn bản đã có phải là văn bản thuyết minh không? Vì sao.
? Văn bản ''Thông tin về ... '' thuộc loại văn bản nào.
? Phần nội dung thuyết minh trong văn bản này có tác dụng gì.
I. Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh
1. Ví dụ
2. Nhận xét
- ''Cây dừa Bình định'' trình bày ích lợi của cây dừa mà cây khác không có. Cây dừa vùng khác cũng ích lợi như thế nhưng đây giới thiệu riêng về cây dừa Bình Định, gắn bó với dân Bình Định
- ''Tại sao lá cây có màu xanh lục'' giải thích về tác dụng của chất diệp lục làm cho người ta thấy lá cây có màu xanh.
- ''Huế''; giới thiệu Huế là một trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của Việt Nam với những đặc điểm tiêu biểu riêng của Huế.
- Ta thường gặp loại văn bản này trong thực tế cuộc sống khi cần có những hiểu biết khách quan về đối tượng(sự vật, sự việc, sự kiện ...)
VD:
+ Cầu LB chứng nhân lịch sử
+ Thông tin về ngày trái đất năm 2000
+ Ôn dịch thuốc lá.
Hoặc: Các tờ giấy thuyết minh đồ vật, bài giới thiệu về 1 tác phẩm VH, 1 tác giả, ...
3. Kết luận: Ghi nhớ 1
II. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh
1. Ví dụ
2. Nhận xét
- Văn bản tự sự trình bày sự việc, diễn biến , nhân vật, các văn bản này không đề cập đến những yếu tố đó, chúng không có cốt truyện, nhân vật .
- Văn bản miêu tả trình bày chi tiết cụ thể cho ta cảm nhận được sự vật, con người. Các văn bản này chủ yếu làm cho người ta hiểu
- Văn bản nghị luận trình bày quan điểm, ý kiến ở đây chỉ có kiến thức.
+ cây dừa: từ thân, lá đến nước dừa, cùi dừa, sọ dừa đều có ích cho con người cho nên nó gắn bó với cuộc sống của người dân.
+ Lá cây có chất diệp lục cho nên có màu xanh lục.
+ Huế là một thành phố có cảnh sắc, sông núi hài hoà, có nhiều công trình văn hoá, nghệ thuật nổi tiếng, có nhiều vườn hoa cây cảnh, món ăn đặc sản, nó trở thành trung tâm văn hoá của nước ta.
- Văn bản thuyết minh có nhiệm vụ cung cấp tri thức khách quan về sự vật, giúp con người có được sự hiểu biết về sự vật một cách đúng đắn, đầy đủ.
- Tri thức khách quan nghĩa là tri thức phải phù hợp với thực tế và không đòi hỏi người làm phải bộc lộ cảm xúc cá nhân chủ quan của mình, người viết phải biết tôn trọng sự thật, không vì lòng yêu ghét của mình mà thêm thắt cho đối tượng.
+ Văn bản thuyết minh có tính chất thực dụng, cung cấp tri thức là chính, không đòi hỏi bắt buộc phải làm cho người đọc thưởng thức cái hay cái đẹp như tác phẩm VH.
Tuy nhiên nếu viết có cảm xúc, biết gây hứng thú cho người đọc thì vẫn tốt.
- Ngôn ngữ rõ ràng, chính xác, chặt chẽ và hấp dẫn
3. Kết luận: ghi nhớ
II. Luyện tập
1. Bài tập 1
- Cả 2 văn bản đều là văn bản thuyết minh
VBa: Cung cấp kiến thức lịch sử
VBb: Cung cấp kiến thức sinh vật
2. Bài tập 2:
- Văn bản nhật dụng, thuộc kiểu văn nghị luận
- Có sử dụng thuyết minh khi nói về tác hại của bao ni lông, làm cho đề nghị có sức thuyết phục cao.
3. Bài tập 3:
- Các văn bản khác cũng cần yếu tố thuyết minh để giới thiệu
4. Củng cố: (3')
? Nhắc lại khái niệm văn bản thuyết minh? đặc điểm của văn bản thuyết minh
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1')
- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3
- Xem trước bài ''Phương pháp thuyết minh''
=======================================================
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 47: ÔN DỊCH THUỐC LÁ
I. Mục tiêu cần đạt.
- HS cần xác định được quyết tâm phòng chống thuốc lá trên cơ sở nhận thức được tác hại to lớn, nhiều mặt của thuốc lá đối với cuộc sống cá nhân và cộng đồng.
- HS thấy được sự kết hợp chặt chẽ trong 2 phương thức lập luận và thuyết minh trong văn bản
-Tích hợp với GD môi trường: Hạn chế và bỏ thuốc lá.
II. Chuẩn bị.
1- Giáo viên:Tìm hiểu thực trạng hút thuốc lá hiện nay.soạn bài
2-Học sinh: soạn bài, tìm hiểu tác hại của thuốc lá.
III.Tiến trìnhtổ chức các hoạt động.
1. ổn định tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ :(5')
? Nêu tác hại và việc xử lí đối với bao bì ni lông
? Nhận xét về cách sử dụng lí lẽ, dẫn chứng trong văn bản
3.Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
? Văn bản này thuộc kiểu văn bản gì.
? Văn bản trên có thể chia làm mấy đoạn ? Nội dung chính từng phần. ? ?Ta có thể hiểu như thế nào về đầu đề của văn bản ''Ôn dịch thuốc lá''
+ Ôn dịch: chỉ chung các loại bệnh nguy hiểm lây lan rộng làm cho người chết hàng loạt.
+ Là 1 tiếng chửi rủa (Đồ ôn dịch)
+ Ôn dịch thuốc lá có 2 nghĩa:
. Chỉ dịch thuốc lá
. Tỏ thái độ nguyền rủa, tẩy chay dịch bệnh này.
- Không vì nội dung không sai nhưng tính chất biểu cảm không rõ ràng, việc sử dụng dấu phẩy tỏ được thái độ nguyền rủa, đồng thời gây sự chú ý cho người đọc
? ở phần đầu văn bản những tin tức nào được thông báo ? Trong đó thông tin nào được nêu thành chủ đề văn bản
? Cách thông báo có gì đặc biệt, tác giả dùng nghệ thuật gì, tác dụng biện pháp nghệ thuật đó.
? Em đón nhận thông tin này với thái độ như thế nào
? Tác hại của thuốc lá được thuyết minh trên những phương diện nào ?
? Sự huỷ hoại của thuốc lá đến sức khoẻ của con người được phân tích trên những chứng cớ nào ? em có nhận xét gì về tác hại của nó
* so sánh thuyết minh kết hợp biểu cảm, lập luận
? Nếu thuốc lá tấn công loài người bằng cách đó việc nhận ra nó sẽ như thế nào.
? Khói thuốc lá ảnh hưởng đến người bệnh như thế nào? Có nhận xét gì về cách trình bày của tác giả
? Không những ảnh hưởng đến sức khoẻ của người hút mà còn ảnh hưởng đến người khác ra sao.
? Từ việc hút thuốc lá gây ra hiện tượng gì.
? Các nước đã làm gì với thuốc lá.
? Nước ta đã làm được như họ chưa.
?Nhận xét về những lời kiến nghị này
* Sử dụng câu cảm thán, câu cầu khiến, phản ánh tấm lòng tha thiết và mong mỏi giữ gìn sức khoẻ
? Em hiểu gì về thuốc lá sau khi học xong văn bản này.
? Văn bản này được viết theo phương thức biểu đạt nào.
-Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
? Em sẽ làm gì trong chiến dịch chống thuốc lá rộng khắp hiện nay.
? Tìm hiểu tình trạng hút thuốc lá ở một số người thân, bạn bè và phân tích nguyên nhân.
I.Đọc,hiểu chú thích
1. Đọc
2.Chú thích
2. Bố cục
P1: từ đầu đến AIDS: thông báo về nạn dịch thuốc lá.
P2: tiếp phạm pháp: Tác hại của thuốc lá
- P3: còn lại: Kiến nghị chống thuốc lá
II. Đọc, hiểu văn bản
1. Thông báo về nạn dịch thuốc lá
- Một số ôn dịch đã xuất hiện diệt được.
- Một số ôn dịch mới lại xuất hiện
- Ôn dịch thuốc lá
- Ôn dịch thuốc lá đe doạ sức khoẻ và tính mạng của loài người còn nặng hơn cả AIDS
- Dùng nhiều từ trong ngành y tế, nghệ thuật so sánh
2.Tác hại của thuốc lá
- HS tự bộc lộ
- Sức khoẻ
- Đạo đức cá nhân và cộng đồng
- Kinh tế.
- Đầu độc những người xung quanh.
- Nó không làm cho người ta lăn đùng ra chết, không dễ nhận biết.
- so sánh thuốc lá tấn công loài người như giặc ngoại xâm đánh phá.- Tằm ăn dâu: ăn đến đâu dù chậm rãi biết đến đó nhiều
- Không thấy tác hại của nó ngay.
- Bị viêm phế quản ung thư...
- Từ nhỏ lớn, từ nhẹ nặng, tỉ mỉ cụ thể.
- Nêu gương xấu cho người khác.
- Tỉ lệ hút thốc lá ở các thành phố lớn ở nước ta ngang với thành phố ở châu Âu
SS số tiền 1 đô la/ 1 bao (Mĩ)
15000đ / 1 bao (VN)
- Ăn cắp nghiện ma tuý
lời cảnh báo xuất phát từ thực tiễn.
3. Kiến nghị
- Chiến dịch chống thuốc lá
- Cấm hút thuốc nơi công cộng
- Phạt nặng những người vi phạm
- Cấm quảng cáo thuốc lá trên ti vi
+ Chưa làm được
4. Tổng kết.
- Đây là một ôn dịch gây tác hại nghiêm trọng đến sức khoẻ, kinh tế, đạo đức.
- Cần quyết tâm chống lại nạn dịch này.
- Thuyết minh bằng trình bày, giải thích phân tích số liệu , dẫn chứng.
* Ghi nhớ.
III. Luyện tập.
- Hs tự bộc lộ
4. Củng cố: (2')- Gọi học sinh đọc ghi nhớ 2 lần.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1')- Soạn ''Bài toán dân số''
===============================================================
Ngày soạn: 9/11/2013
Ngày dạy: /11/2013
Tiết 48: phương pháp thuyết minh
I. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp học sinh nhận rõ yêu cầu của phương pháp thuyết minh
- Nhận biết các phương pháp thuyết minh
- HS biết sử dụng các phương pháp thuyết minh vào bài viết
II. Chuẩn bị.
1-Giáo viên: đọc tài liệu tham khảo.
2-Học sinh: xem trước bài ở nhà.
III.Tiến trình tổ chức các hoạt động.
1. ổn định tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ :(5')
? Em hiểu thế nào về văn bản thuyết minh.
? Em hãy chỉ ra các yếu tố phân biệt văn bản thuyết minh với các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
? Đọc các văn bản thuyết minh vừa học cho biết các văn bản ấy sử dụng loại tri thức gì.
? Làm thế nào để có được các tri thức ấy.
( giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích từng văn bản)
* Quan sát tìm hiểu, nắm bắt tri thức về đối tượng
* Trình bày các biểu hiện không tiêu biểu quan trọng
? Vậy muốn có tri thức viết văn bản thuyết minh người viết phải làm gì?
- Học sinh dựa ghi nhớ chấm1, trả lời
-Đọc các câu văn sau và trả lời câu hỏi
? Trong những câu văn trên ta thường gặp từ gì
? Sau từ là người ta cung cấp kiến thức như thế nào
* Đối tượng + là + tri thức
* Tác dụng giúp người đọc hiểu về đối tượng
? Hãy định nghĩa sách là gì.
? Loại câu văn định nghĩa, giải thích có vai trò gì trong văn thuyết minh
? Đọc các câu, đoạn văn sau có tác dụng như thế nào đối với việc trình bày.
* Kể ra lần lượt các đặc điểm, tính chất của sự vật theo một trật tự nào đó.
? Chỉ ra ví dụ trong đoạn văn sau và nêu tác dụng của nó đối với việc trình bày , cách xử phạt những người hút thuốc lá ở nơi công cộng.
? Đoạn văn đã cung cấp những số liệu nào? Nếu không có những số liệu đó có thể làm sáng tỏ được vai trò của cỏ trong thành phố không?
? Vậy thế nào là phương pháp dùng số liệu.
? So sánh là gì.
? ở đoạn văn này phương pháp so sánh có tác dụng gì.
? Hãy cho biết bài Huế đã trình bày đặc điểm nào của thành phố Huế.
? Vậy thế nào là phương pháp phân loại phân tích.
? Tác dụng của phương pháp này.
? Vậy khi thuyết minh chúng ta thường sử dụng phương pháp nào.
Lưu ý : Không nên tách rời từng phương pháp trong thuyết minh mà phải kết hợp nhuần nhuyễn các phương pháp.
? Trong bài"Ôn dịch, thuốc lá'' đã nghiên cứu, tìm hiểu rất nhiều để nêu yêu cầu chống nạn hút thuốc lá. Hãy chỉ ra phạm vi tìm hiểu vấn đề thể hiện trong bài viết
? Các tri thức ấy có đúng đắn và đáng tin cậy không.
? Bài viết ấy đã sử dụng phương pháp thuyết minh nào.
I. Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh
1. Quan sát, học tập tích luỹ tri thức để làm trong văn bản thuyết minh
a. Ví dụ :SGK
b. Nhận xét
- Văn bản "Cây dừa" tri thức về sự vật.
- Văn bản "tại sao lá cây có màu xanh lục","con giun đất" tri thức KH sinh học
- Văn bản "Khởi nghĩa Nông Văn Vân" Tri thức lịch sử
-Văn bản ''Huế'' ( Văn hoá)
- Quan sát tìm hiểu đối tượng về màu sắc, hình dáng, kích thước, đặc điểm, tính chấtTức là nhìn ra sự vật có những đặc trưng gì ,có mấy bộ phận.
- Học tập: Tìm hiểu đối tượng trong sách báo, tư liệuĐọc sách , học tập tra cứu
-Tích luỹ ghi chép những tài liệu cần thiết làm cơ sở để tham khảo chọn lọc chi tiết.
c. Ghi nhớ (SGK)
2. Phương pháp thuyết minh
a)Phương pháp nêu đinh nghĩa giải thích.
* Thường gặp từ là
- Sau từ là: chỉ ra những đặc điểm công dụng riêng. sử dụng từ là biểu thị sự phán đoán
-Sách là phương tiện giữ gìn và truyền hoá kiến thức, là đồ dùng cần thiết của học sinh để học tập.
b) Phương pháp liệt kê
- Kể ra lần lượt các đặc điểm, tính chất của sự vật theo một trật tự nào đó.
c) Phương pháp nêu ví dụ
- Dẫn ra những ví dụ cụ thể để ngườiđọc tin vào nội dung bài thuyết minh
d)Phương pháp dùng số liệu
- Học sinh tìm trong đoạn vănnếu không có những con số đó không thể làm sáng tỏ vai trò của cỏ trong thành phố.
e) Phương pháp so sánh
- Là đưa ra hai đối tượng cùng loại hoặc khác loại so sánh nhằm nổi bật các đặc diểm tính chất của đối tượng.
g)Phương pháp phân loại, phân tích
- VD văn bản ''Huế''
+ Huế là sự kết hợp hài hoà của sông biển.
+Huế đẹp với cảnh sắc sông núi
+Huế còn là nơi những công trình kiến trúc nổi tiếng.
-Giúp cho ta đọc, hiểu từng mặt của đối tượng một cách có hệ thống.
* Kết luận:* Ghi nhớ.
II. Luyện tập
Bài tập 1
- Kiến thức của người quan sát đời sống xã hội( hiểu một nét tâm lí, cho rằng hút thuốc lá là văn minh, hút thuốc lá ảnh hưởng đến người không hút thuốc, kể cả cái thai trong bụng mẹ! Tỉ lệ người hút thuốc lá rất cao, hút thuốc lá ảnh hưởng tới bữa ăn trong gia đình1 người tâm huyết với vấn đề xã hội bức xúc.
Bài tập 2
- So sánh đối chiếu phân loại, phân tích số liệu.
Bài tập 3: BTVN
4. Củng cố: (2')
? Các phương pháp thuyết minh
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Xem trước ''Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh''
File đính kèm:
- van 8 tuan 13 nam 20132014.doc