Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tiết 82 Bài 20 Câu cầu khiến

I/. Mục tiêu cần đạt được: HS

 -Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến

 -Phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu khác.

 -Nắm vững chức năng của câu cầu khiến, biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp.

II/. Chuẩn bị:

-GV:Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ

-HS: Bài soạn, SGK

III/. Tiến trình tổ chức các hoạt động:

1/. Kiểm tra:

a/. Nêu những chức năng khác của câu nghị vấn?

b/. Đặt câu nghi vấn với chức năng: đe dọa, bộc lộ cảm xúc?

2/. Bài mới: GV giới thiệu bài

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 7147 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tiết 82 Bài 20 Câu cầu khiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 82 BÀI 20 CÂU CẦU KHIẾN I/. Mục tiêu cần đạt được: HS -Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến -Phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu khác. -Nắm vững chức năng của câu cầu khiến, biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp. II/. Chuẩn bị: -GV:Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ -HS: Bài soạn, SGK III/. Tiến trình tổ chức các hoạt động: 1/. Kiểm tra: a/. Nêu những chức năng khác của câu nghị vấn? b/. Đặt câu nghi vấn với chức năng: đe dọa, bộc lộ cảm xúc? 2/. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động cảu thầy và trò Bài học sinh ghi Hoạt động I: HS: đọc những đoạn trích mục 1 trong SGK. 30 GV: Trong những đoạn trích trên câu nào là câu cầu khiến? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến? HS: - Thôi đừng lo lắng. - Cứ về đi. - Đi thôi con. Có các từ cầu khiến: thôi, đừng, đi GV:Các câu cầu khiến trên dùng để làm gì? HS: khuyên bảo và yêu cầu. HS: đọc những câu trong phần 2 GV: Cách đọc câu “mở cửa” trong hai câu có khác nhau không? HS: có GV: hai câu trên khác nhau chổ nào? HS: câu a là câu trả lời còn câu b là câu ra lệnh. GV: Thế nào là câu cầu khiến? Khi viết câu cầu khiến thường dùng dấu gì để kết thúc câu? HS: Trả lời phần ghi nhớ (SGK. 31) Hoạt động II: HS: thảo luận 5 phút I/. Đặc điểm hình thức và chức năng: 1/. Ví dụ: a/. -Thôi đừng lo lắng. →Khuyên bảo -Cứ về đi. →Yêu cầu b/. Đi thôi con. →Yêu cầu c/. Mở cửa! →Ra lệnh 2/. Ghi nhớ: (SGK. 31) II/. Luyện tập: Câu 1: nhận dạng câu cầu khiến và nhận xét chủ ngữ. a/. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. →Vắng chủ ngữ (nếu thêm chủ ngữ “con” ý nghĩa không thay đổi nhưng tính chất biểu cảm nhẹ hơn) b/. Ông giáo hút trước đi →CN ngôi thứ hai số ít (bớt CN ý nghĩa không thay đổi nhưng yêu cầu mang tính chất ra lệnh, kếm lịch sự) c/. Nay chúng ta đừng làm gì nữa xem lão miệng có sống được không. →CN ngôi thứ nhất số nhiều (Thay CN “các anh đùng làm nữa” ý nghĩa cảu câu bị thay đổi vì chỉ có người nghe chứ không có người nói) Câu 2: a/. Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. →Vắng CN b/. Các em đừng khóc →CN ngôi thứ hai số nhiều c/. Đưa tay cho tôi mau! Cầm lấy tay tôi này! →Vắng CN không có từ ngữ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến. Câu 3: so sánh -Khác nhau a/. Vắng chủ ngữ b/. Có chủ ngữ ngôi thứ hai số ít Nhờ có chư ngữ câu b ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn tình cảm của người nói đối với người nghe. Câu 4: Nguyện vọng của dế Choắt muốn dế Mèn đào cho một cái ngách phòng thân -Dế Choắt tự coi mình dưới vai là đàn em của dế Mèn. -Cách đặt vấn đề nhờ vả (thực chất là yêu cầu, đề nghị). Khiêm nhường, kín đáo, mang tính chất thăm dò thái độ của dế Mèn. -Nội dung cầu khiến được diễn đạt bằng hình thức câu nghi vấn … Cách diễn đạt này phù hợp với vị thế của dế Choắt và khiến cho dế Mèn dễ chấp nhận hơn. Câu 5: Hai câu không thể thay thế cho nhau được vì có nghĩa rất khác nhau. Trong trường hợp thứ nhất người mẹ khuyên con vững tin bước vào đời, còn trong trường hợp thứ hai, người mẹ bảo conđi cùng mình. 3/. Củng cố: -Thế nào là câu cầu khiến? -Khi viết câu cầu khiến kết thúc bằng dấu gì? Về học ghi nhớ 4/. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: Soạn bài:Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh -Đọc văn bản “Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn” -Trả lời câu 1, 2, 3, 4 (SGK.34)

File đính kèm:

  • doc(T82)Cau-cau-khien.doc