Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tiết 9, 10 Tức nước vỡ bờ (trích tắt đèn - Ngô Tất Tố )

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí

 - Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ

1. Kiến thức:

- Khái niệm thể loại hồi kí.

- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.

- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt chảy bỏng của nhân vật.

- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.

2. Kĩ năng: - Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.

- Vân dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.

3. Thái độ:

- Bồi đắp tình cảm yêu thương, kính trọng mẹ.

C. PHƯƠNG PHÁP

 - Vấn đáp, bình, giảng, thảo luận nhóm, nêu vấn đề

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định : Kiểm diện HS 8A1: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)

 8A2: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)

2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tâm trạng của bé Hồng khi được ở trong lòng mẹ? Qua đó, em hiểu gì về nhân vật bé Hồng ? Nêu ý nghĩa văn bản?

3. Bài mới : GTB

Trong tự nhiên có quy luật đã được khái quát thành câu tục ngữ: Tức nước vỡ bờ. Trong xã hội, đó là quy luật: Có áp bức, có đấu tranh. Quy luật ấy đã được chứng minh rất hùng hồn trong chương XVIII tiểu thuyết Tắt đèn của Ngô Tất Tố.

 

doc9 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 5180 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tiết 9, 10 Tức nước vỡ bờ (trích tắt đèn - Ngô Tất Tố ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 3 Ngày soạn: 29/08/2013 Tiết PPCT: 9-10 Ngày dạy : /09/2013 TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Trích Tắt đèn - Ngô Tất Tố ) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí - Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Khái niệm thể loại hồi kí. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ. - Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt chảy bỏng của nhân vật. - Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí. - Vân dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện. 3. Thái độ: - Bồi đắp tình cảm yêu thương, kính trọng mẹ. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, bình, giảng, thảo luận nhóm, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : Kiểm diện HS 8A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tâm trạng của bé Hồng khi được ở trong lòng mẹ? Qua đó, em hiểu gì về nhân vật bé Hồng ? Nêu ý nghĩa văn bản? 3. Bài mới : GTB Trong tự nhiên có quy luật đã được khái quát thành câu tục ngữ: Tức nước vỡ bờ. Trong xã hội, đó là quy luật: Có áp bức, có đấu tranh. Quy luật ấy đã được chứng minh rất hùng hồn trong chương XVIII tiểu thuyết Tắt đèn của Ngô Tất Tố. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG GV Yêu cầu HS giới thiệu tác giả, tác phẩm theo gợi ý SGK. ? Xuất xứ ? ? Thể loại văn bản ? HS trả lời, GV nhận xét GV chốt ý HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN GV hướng dẫn cách đọc: Làm rõ không khí truyện hồi hộp, căng thẳng ở đoạn đầu, sảng khoái ở đoạn cuối, chú ý thể hiện sự tương phản giữa các nhân vật. Cho HS đọc phân vai: Chị Dậu, tên cai lệ, anh Dậu, dẫn truyện. *Tóm tắt: Giữ vụ sưu thuế căng thẳng. Nhà nghèo, chị Dậu phải bán con, bán đàn chó, bán cả gánh khoai cuối mới đủ tiền nộp thuế cho chồng để cứu anh đang ốm yếu, bị đánh đập từ đình làng về. Nhưng nguy cơ anh Dậu bị bắt lại nữa vì chưa có tiền nộp sưu cho người em ruột đã mất từ năm ngoái. Chị Dậu ra sức chăm sóc chồng và chống cự lại với bọn cai lệ và người nhà lí trưởng. ? Bố cục ? Đề tài? Phương thức biểu đạt của văn bản? HS đọc lại đoạn 1 ? Tình cảnh của chị Dậu được nhà văn thể hiện ntn? HS: Trả lời ? Việc chị Dậu chỉ có bát gạo hàng xóm để chăm sóc anh Dậu ốm yếu bị hành hạ giữa vụ sưu thuế gợi cho em những cảm nghĩ gì về tình cảnh và phẩm chất của người nông dân nghèo trong xã hộ cũ? HS: Cực kì nghèo khổ, trong cuộc sống không có lối thoát. Sức chịu đựng dẻo dai, không gục ngã trước hoàn cảnh khốn khó, giàu tình nghĩa ? Trong khó khăn chị Dậu hiện lên với những nét tính cách gì? Hs: là một phụ nữ đảm đang, hết lòng yêu thương chồng con, tính tình vốn dịu dàng, tình cảm HẾT TIẾT 9 CHUYỂN TIẾT 10 Gv chuyển ý: Thế tức nước đầu tiên xuất phát từ hoàn cảnh khốn cùng, bi đát. Ai đã đẩy người nông dân vào tình cảnh đáng thương như vậy. Liệu họ có hiền lành cam chịu mãi không? Hay trỗi dậy ý thức phản kháng? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp văn bản HS đọc phần 2 ? Trong phần hai của văn bản xuất hiện nhân vật nào đối lập với chị Dậu ? (Cai lệ là viên cai chỉ huy một tốp lính lệ) ? Gia đình chị Dậu buộc phải đóng suất thuế sưu cho người em chồng đã chết từ năm ngoái. Điều đó cho thấy thực trạng xã hội thời đó ntn? Hs: Tàn nhẫn, bất công, không có luật lệ ? Theo dõi nhân vật cai lệ, cho biết ngòi bút hiện thực Ngô Tất Tố đã khắc hoạ hình ảnh cai lệ bằng những chi tiết điển hình nào ? Hs:Tìm chi tiết ? Qua đó nhận xét nghệ thuật khắc họa nhân vật của tác giả ? Từ đó cho thấy cai lệ là người ntn? GV giảng, chốt ý HSTLN – 3 phút – 4 nhóm ? Trước sự tàn bạo, hống hách, không còn nhân tính của tên cai lệ như thế thì chị Dậu đối phó với bọn tay sai để bảo vệ chồng bằng cách nào? (gợi ý: thông qua hành động, lời nói, xưng hô của chị Dậu) Nhận xét gì về nhân vật chị Dậu? ? Do đâu mà chị Dậu có sức mạnh lạ lùng khi quật ngã 2 tên tay sai như vậy ? (đó là lòng căm hờn mà cái gốc của nó chính là lòng yêu thương ) ? Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì ? ? Từ đó, những đặc điểm nổi bật nào trong tính cách chị Dậu được bộc lộ? (Dịu dàng mà cứng cỏi trong ứng xử, giàu tình yêu thương, tiềm tàng tinh thần phản kháng áp bức) HS trả lời theo suy nghĩ. GV: HS nhắc lại một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu, tóm lượt nội dung và rút ra ý nghĩa của văn bản? ? Qua văn bản này em hiểu gì về số phận và phẩm chất của người phụ nữ nông dân trong xã hội cũ, bản chất của chế độ xã hội đó ?(bản chất xấu xa của xã hội cũ, vẻ đẹp tâm hồn, giàu tình thương yêu của người nông dân) HS tìm ý trả lời ? Từ đó, có thể nhận ra thái độ nào của nhà văn đối với thực trạng xã hội và đối với phẩm chất của người nông dân trong xã hội cũ ? (thấu hiểu, cảm thông sâu sắc, lên án xã hội thống trị vô nhân đạo, cổ vũ tinh thần và có lòng tin vào vẻ đẹp của người nông dân) HS: Trả lời. ? Em hiểu gì về ý nghĩa nhan đề: Tức nước vỡ bờ? - Nói lên chân lí tức nước thì vỡ bờ, bị áp bức phải có đấu tranh -> Con đường sống của quần chúng bị áp bức chỉ có thể là con đường đấu tranh để tự giải phóng. HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC  - Đọc diễn cảm văn bản nhiều lần để tóm tắt được. - Qua hình tượng nhân vật chị Dậu, phân tích tinh thần phản kháng của người nông dân trong xã hội cũ. - Bài mới: Tìm hiểu một số cách xây dựng đoạn I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: Ngô Tất Tố (1893-1954) là nhà văn xuất sắc của trào lưu hiện thực trước Cách mạng; là người am tường trên nhiều lĩnh vực nghiên cứu, học thuật, sáng tác. 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: Tắt đèn viết năm 1939 – là tác phẩm tiêu biểu, đoạn trích thuộc chương XVIII của tác phẩm b. Thể loại: tiểu thuyết II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó: *Tóm tắt: 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: (2 phần) + Từ đầu đến ngon miệng hay không - cảnh buổi sáng ở nhà chị Dậu . + Đoạn còn lại: Cuộc đối mặt với bọn cai lệ – người nhà Lí lrưởng. b. Đề tài: Viết về người nông dân trước cách mạng. c. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả và biểu cảm d .Phân tích: d1.Tình cảnh của gia đình chị Dậu - Nợ sưu nhà nước chưa có cách gì trả được. - Chồng ốm, lại bị đánh đập. - Chị Dậu thương chồng, tìm mọi cách để cứu chồng ® Kể chuyện: Hoàn cảnh bi đát, đáng thương. d2. Nhân vật cai lệ - Sầm sập tiến vào, gõ đầu roi, thét, trợn ngược mắt, quát, giọng hầm hè. - Vô cảm trước lời van xin của chị Dậu - Ra lệnh trói anh Dậu khi anh đau ốm. - Bịch vào ngực, tát vào mặt chị Dậu -> Miêu tả nhân vật chân thực (kết hợp bộ dạng, lời nói, hành động) => Đại diện cho giai cấp thống trị hống hách, thô bạo, không nhân tính. d3. Nhân vật chị Dậu: - Người phụ nữ hiền lành, tháo vát. - Hạ mình van xin cai lệ - Thay đổi cách xưng hô: cháu – ông; tôi - ông, bà - mày. - Thay đổi hành động: túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa, vật nhau, túm tóc lẳng cho một cái. -> Tình huống truyện có tính kịch, kết hợp các chi tiết điển hình về cử chỉ với lời nói và hành động => Người nông dân vốn hiền lành nhưng biết phản kháng mãnh liệt khi bị áp bức bất công (Từ nhũn nhặn, thiết tha van xin đến cứng cỏi, thách thức, quyết liệt) 3.Tổng kết: Ghi nhớ : SGK  a. Nghệ thuật: - Tạo tình huống truyện có kịch tính cao. - Cách xây dựng nhân vật điển hình, chân thực, sống động. b. Nội dung : * Ý nghĩa văn bản: Với cảm quan nhạy cảm, nhà văn Ngô Tất Tố đã phản ánh chân thực sức mạnh phản kháng mãnh liệt chống lại áp bức của giai cấp nông dân hiền lành, chất phác III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài cũ: - Tóm tắt đoạn trích, ý nghĩa văn bản. Đọc diễn cảm đoạn trích, nắm vững tính cách nhân vật cai lệ và chị Dậu. * Bài mới: Soạn bài: Từ tượng hình, từ tượng thanh E. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ . Tuần : 3 Ngày soạn: 29/08/2013 Tiết PPCT: 11 Ngày dạy : /09/2013 TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu thế nào là từ tượng thanh, từ tượng hình. - Có ý thức sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình để tăng thêm tính hình tượng, tính biểu cảm trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Đặc điểm của từ tượng thanh, từ tượng hình. - Công dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình. 2. Kĩ năng: - Nhận biết từ tượng thanh, từ tượng hình và giá trị của chúng trong văn miêu tả. - Lựa chọn, sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình phù hợp với hoàn cảnh nối, viết. 3. Thái độ: Thấy được vẻ đẹp của tiếng Việt C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Kiểm diện HS 8A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là trường từ vựng? Cho ví dụ? Các cấp độ khái quát của trường từ vựng? Lập trường từ vựng về người(bộ phận, giới, tuổi tác, quan hệ họ hàng, chức vụ, hình dáng, hoạt động phẩm chất, tâm lý, tính cách…) 3. Bài mới : Một trong những cái hay cái đẹp của từ Tiếng Việt phải kể đến từ tượng thanh, từ tượng hình. Vậy từ tượng thanh, từ tượng hình là gì, tác dụng của nó ra sao? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG : ? Trong các từ in đậm, những từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật; những từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người? ? Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật hoặc mô phỏng âm thanh như trên có tác dụng gì trong văn miêu tả và văn tự sự? HS: Làm cho hình ảnh âm thanh cụ thể sinh động và có giá trị biểu cảm cao. ? Vậy từ tượng hình và từ tượng thanh có đặc điểm và công dụng gì? HS đọc ghi nhớ sgk tr 49. HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP GV đọc yêu cầu HS trả lời lần lượt từng câu. + Từ tượng thanh: soàn soạt, bốp, bịch, nham nhảm. + Từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo. ? Tìm ít nhất 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của người? Gợi tả âm thanh? GV tổ chức thi giữa các tổ. Tổ nào tìm được nhiều nhất sẽ được cộng điểm. HS thi tiếp sức trên bảng. Các nhóm nhận xét. ? Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha hả, cười hì hì, cười hô hố, cười hơ hớ? HS suy nghĩ, trả lời. GV nhận xét. ? Đặt câu với các từ: lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, tích tắc, lập loè, lộp bộp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào. HS làm việc cá nhân và trả lời. HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - GV hướng dẫn một số nội dung (Tư liệu gợi ý: Bài thơ: Kẽm Trống. Hai bên thì núi giữa thì sông, Có phải đây là Kẽm Trống không? Gió giật sườn non khua lắc cắc Sóng dồn mặt nước vỗ bong bong. (Hồ Xuân Hương) - Bài thơ về chú bé Lượm của Tố Hữu I. TÌM HIỂU CHUNG : 1. Đặc điểm, công dụng: a- Phân tích ví dụ. + Các từ gợi âm thanh: hu hu, ư ử. + Các từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ: móm mém, xộc xệch, vật vã, rũ rượu, xồng xộc, sòng sọc. ð Các từ như trên giúp cho hình ảnh, âm thanh được tả cụ thể hơn, sinh động hơn. 2- Ghi nhớ: sgk tr 49 II. LUYỆN TẬP: Bài 1/49, 50: Xác định từ tượng thanh, tượng hình trong một đoạn văn: + Từ tượng thanh: soàn soạt, bốp, bịch, nham nhảm. + Từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo. Bài 2/50: Tìm từ tượng hình, tượng thanh - Gợi tả dáng đi của con người: chậm chạp, thoăn thoắt, nhẹ nhàng, khoan thai, lảo đảo, liêu xiêu, ngật ngưỡng.. - Gợi tả âm thanh: róc rách, ầm ầm, ào ào... Bài 3/50: Phân biệt nghĩa của từ tượng thanh, tượng hình: + Cười ha hả: gợi tả tiếng cười to, tỏ ra khoái chí. + Cười hì hì: từ mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi, thường bộc lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành. + Cười hô hố: mô phỏng tiếng cười to, thô lỗ và gây cảm giác khó chịu cho người khác. + Cười hơ hớ: mô phỏng tiếng cười thoải mái vui vẻ, không cần che đậy, giữa gìn. Bài 4/51: Đặt câu có từ tượng thanh, tượng hình: - Gió thổi ào ào nhưng vẫn nghe rõ những tiếng cành khô gẫy lắc rắc. - Cô bé khóc nước mắt rơi lã chã. - Trên cành đào đã lấm tấm những nụ hoa. - Đêm tối, trên con đường khúc khuỷu, thấp thoáng những đốm sáng đom đóm lập lòe. - Chiếc đồng hồ báo thức trên bàn kiên nhẫn kêu tích tắc suốt đêm. - Mưa rơi lộp độp trên những tàu lá chuối. - Đàn vịt đang lạch bạch về chuồng. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Học bài, nắm khái niệm và biết cho ví dụ từ tượng hình, từ tượng thanh - Viết một đoạn văn, thơ ngắn có sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình (tiết sau nộp bài) * Bài mới: Chuẩn bị: Xây dựng đoạn trong văn bản E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần: 3 Ngày soạn: 29/08/2013 Tiết PPCT: 12 Ngày dạy : /09/2013 XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được các khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung trong đoạn văn. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: Khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn 2. Kĩ năng: - Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn đã cho. - Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định. - Trình bày đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp. 3. Thái độ: Biết xây dựng đoạn văn mạch lạc trong văn bản và ứng dụng vào bài làm văn C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : Kiểm diện HS 8A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là bố cục của văn bản? Bố cục của văn bản có mấy phần? Nêu nội dung từng phần? Nội dung phần thân bài thường được trình bày ntn? 3. Bài mới: Đoạn văn là đơn vị làm nên văn bản. Muốn hoàn thành một văn bản các em cần biết cách xây dựng đoạn văn. Tiết học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em một số cách xây dựng đoạn văn. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG - HS đọc văn bản SGK ? Văn bản gồm mấy ý? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn? ? Dấu hiệu hình thức nào giúp em nhận biết đoạn văn ? ? Qua VD em biết thế nào là đoạn văn là gì ? GV chốt ý: Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản; Về hình thức: viết hoa lùi đầu dòng và có dấu chấm xuống dòng. Về nội dung: thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh. Từ ngữ và câu chủ đề trong đoạn văn ? Hai đoạn văn của văn bản “Ngô Tất Tố và tác phẩm “ Tắt đèn” nói về chủ đề gì? HS: đoạn 1 : Ngô Tất Tố ; đoạn 2 : Tác phẩm Tắt đèn GV: Trong đoạn 1, đại từ nào thay thế Ngô Tất Tố ở những câu tiếp theo? HS: Ông, nhà văn. GV: Ý khái quát bao trùm cả đoạn văn là gì ? HS: Đoạn văn đánh giá thành công xuất sắc của Ngô Tất Tố trong việc tái hiện thực trạng nông thôn Việt Nam trước CMT8. ? Câu nào trong đoạn văn chứa ý khái quát ấy? HS: Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô TấtTố ? Câu chứa đựng ý khái quát của đoạn văn được gọi là câu chủ đề. Em có nhận xét gì về câu chủ đề ? HS: Về nội dung: câu chủ đề thường mang ý khái quát của cả đoạn văn Về hình thức : lời lẽ ngắn gọn, thường có đủ 2 thành phần chính ( C-V) Về vị trí : có thể đứng ở đầu hoặc ở cuối đoạn Qua đó em hiểu từ ngữ chủ đề và câu chủ đề là gì ? Chúng đóng vai trò gì trong Vb ? (Ghi nhớ sgk) * GV yêu cầu hs tìm hiểu 2 đoạn văn trang 34 Cho biết đoạn văn nào có câu chủ đề và đoạn văn nào không có câu chủ đề. Vị trí của câu chủ đề trong mỗi đoạn văn ? -HS: + đoạn 1, mục I : không có câu chủ đề +đoạn 2, mục I : có câu chủ đề nằm đầu đoạn +đoạn 2 mục II : câu chủ đề nằm ở cuối đoạn - Cho biết cách trình bày ý ở mỗi đoạn văn ? + Đoạn 1 : theo cách song hành + Đoạn 2, mục I,: theo kiểu diễn dịch + Đoạn II. 2: theo cách quy nạp HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP: Bài 1/36: Văn bản có thể chia làm mấy ý? Mỗi ý được diễn đạt bằng mấy đoạn văn? HS làm việc cá nhân. Bài 2/36,37: Phân tích cách trình bày nội dung trong đoạn văn HS thảo luận nhóm – 3 phút trình bày theo nhóm. Bài 3/37 : Đoạn văn theo cách diễn dịch Đoạn văn tham khảo : Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Từ thời phương bắc đô hộ, chúng ta đã có những cuộc khởi nghĩa giành độc lập của Hai Bà Trưng, Mai Thúc Loan, Ngô Quyền. Đến lúc giành độc lập, chúng ta lại có những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm vĩ đại để bảo vệ nền độc lập đã giành được như cuộc kháng chiến chống quân Tống của Lý Thường Kiệt, chống quân Nguyên Mông của nhà Trần, chống quân Minh của Lê Lợi, chống quân Thanh của Quang Trung và gần đây nhất là hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ. GV hướng dẫn Hs viết, nhận xét, tổng kết. Bài 4/37: HS chọn bất kì ý nào để viết đoạn văn trong 3 ý a,b,c Đoạn văn tham khảo: “Sau mỗi lần thất bại bao giờ cũng đưa đến cho ta những kinh nghiệm quý báu. Thất bại một lần để đưa đến thành công của những lần khác. Sau mỗi lần vấp ngã ta lại chín chắn, trưởng thành hơn bởi mỗi lần vấp ngã là một lần bạo dạn. Vấp ngã cũng như thành công, rất cần thiết cho con người.” HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - GV hdẫn một số nội dung bài soạn và bài tập về * Hướng dẫn bài viết số 1: thứ 3 tuần sau - Ôn lại kiểu văn tự sự - Nhớ lại kỉ niệm, cảm xúc tình cảm của em với một người thân nào đó - Chuẩn bị bút giấy để viết bài. I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Thế nào là đoạn văn ? * VD: Văn bản Ngô Tất Tố và tác phẩm “Tắt đèn” - Có 2 ý, mỗi ý viết thành một đoạn văn - Viết hoa lùi đầu dòng và dấu chấm xuống dòng * Ghi nhớ mục 1: Sgk/36 2. Từ ngữ và câu trong đoạn văn: a. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn * Phân tích ví dụ + Đoạn 1: Ngô Tất Tố - từ ngữ chủ đề. Các từ khác: Ông, nhà văn có tác dụng duy trì đối tượng. + Đoạn 2: Câu 1 là câu then chốt vì nó nêu được đối tượng chính được nói đến trong đoạn văn là tác phẩm Tắt đèn. * Ghi nhớ Sgk 2/36. b. Cách trình bày nội dung đoạn văn. - Phân tích ví dụ. + Đoạn 1: có 5 câu. Nội dung ý của các câu có giá trị ngang nhau ->đoạn song hành. + Đoạn 2: có 7 câu. Có câu chủ đề nằm ở đầu đoạn -> đoạn diễn dịch + Đoạn 3: có câu 4. Câu 4 là câu chủ đề -> đoạn quy nạp. => Cách trình bày nội dung đoạn văn - Diễn dịch: Câu chủ đề nằm đầu đoạn. - Quy nạp: Câu chủ đề nằm cuối đoạn - Song hành: không có câu chủ đề. - Móc xích: Câu sau tiếp nối câu trước. *Ghi nhớ mục 3/36 II. LUYỆN TẬP: Bài 1/ 36: Chia làm 2 đoạn Đoạn 1: Hoàn cảnh viết văn tế. Đoạn 2: Hậu quả khi làm bài văn tế. Bài 2/36: Đoạn a: Câu chủ đề: Trần Đăng Khoa...yêu thương, hai câu tiếp dẫn chứng diễn giải cho câu trước ð Đoạn văn diễn dịch. Đoạn b: Tả cảnh thiên nhiên sau cơn mưa từ khi mưa ngớt đến lúc mưa tạnh (trình tự thời gian) ð Đoạn văn song hành. Đoạn c: Giới thiệu về Nguyên Hồng. Trình bày trình tự thời gian trước và sau cách mạng ð Đoạn văn song hành. Bài 3/37: Viết đoạn văn theo cách diễn dịch, sau đó biến đổi đoạn văn diễn dịch thành đoạn văn quy nạp Bài 4/37: Chọn ý viết đoạn văn III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Nắm vững khái niệm đoạn văn, câu chủ đề, cách trình bày nội dung đoạn văn - Tìm hiểu mối quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn cho trước, chỉ ra cách trình bày ý trong đoạn đó * Bài mới: Chuẩn bị bài tiếp theo: Lão Hạc E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docGiao an ngu van 8 tuan 3 2013 2014.doc
Giáo án liên quan