Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tiết 91 Câu phủ định

I/. Mục tiêu cần đạt: HS

 -Nắm được đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định.

 -Biết sử dụng câu phủ định phù hợp với tình huống giao tiếp.

II/. Chuẩn bị:

- GV: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ

- HS: Bài soạn, SGK

III/. Tiến trình tổ chức các hoạt động:

1/. Kiểm tra:

a/. Hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật?

b/. Đặt câu trần thuật dùng để hứa hẹn, xin lỗi?

2/. Bài mới: GV giới thiệu bài

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 13188 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tiết 91 Câu phủ định, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 91 BÀI 22 Ngày soạn: 05/02/2007 CÂU PHỦ ĐỊNH I/. Mục tiêu cần đạt: HS -Nắm được đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định. -Biết sử dụng câu phủ định phù hợp với tình huống giao tiếp. II/. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ - HS: Bài soạn, SGK III/. Tiến trình tổ chức các hoạt động: 1/. Kiểm tra: a/. Hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật? b/. Đặt câu trần thuật dùng để hứa hẹn, xin lỗi? 2/. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Bài học sinh ghi Hoạt động I: HS: Đọc các ví dụ GV: Các câu (b), (c), (d) có đặc điểm hình thức gì khác so với câu (a)? HS: Có các từ: không, chưa, chẳng. GV: Đó là những từ ngữ biểu thị ý ngiã gì? HS: Những từ ngữ phủ định. GV: Những câu này có gì khác so với câu (a) về chức năng? HS: -Câu a: khẳng định việc Nam đi Huế. -Câu b, c, d phủ định việc Nam đi Huế. HS: đọc đoạn trích GV: Trong đoạn trích trên những câu nào có từ ngữ phủ định? HS: -Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn -Đâu có! GV: Các ông thầy bói xem voi dùng câu có từ ngữ phủ định để làm gì? HS: để phản bac ý kiến, nhận định của người đối thoại. GV: Hãy trình bày đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định? HS: Trả lời phần ghi nhớ (SGK. 53) Hoạt động II: HS: thảo luận nhóm giải các bài tập ở phần luyện tập. I/. Đặc điểm hình thức và chức năng: 1/. Ví dụ: 1.1 a/. Nam đi Huế. Câu khẳng định b/. Nam không đi Huế. c/. Nam chưa đi Huế. d/. Nam chẳng đi Huế. →Câu phủ định miêu tả. 1.2 -Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn -Đâu có! →Câu phủ định bác bỏ. 2/. Ghi nhớ (SGK. 53) II/. Luyện tập: Câu 1: Xác định câu phủ định. b/. Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu! c/. Không, chúng con không nói nữa đâu! →Vì nó phản bác một ý kiến, một nhận định. a/. Không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai. b/. Vả lại ai nuôi chó mà không bán hay giết thịt. →Câu phủ định miêu tả. Câu 2: -Tất cả đều là câu phủ định. Vì đều có những từ ngữ phủ dịnh. -Những câu không có từ ngữ phủ định có ý nghĩa tương đương. +Câu chuyện có lẽ là một câu chuyện hoang đường, song vẫn có nghĩa. +Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hông ngọc vàng, ai cũng từng ăn Tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ. +Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai cũng có một lần … trước cổng. →Nghĩa hoàn toàn giống nhau. Nhưng các câu trong SGK dùng cách phủ định của phủ định để khẳng định và có sức thuyết phục cao hơn. Câu 3: Choắc chưa dậy được, mằn thoi thóp. →Nghĩa câu thay đổi, không phù hợp. Câu 4: Không phải là câu phủ định (vì không có từ ngữ phủ định) nhưng cũng được dùng để biểu thị ý nghĩa phủ định (bác bỏ). Câu 5: Không thể thay thế. Vì sẽ làm thay đổi ý nghĩa cả câu. 3/. Củng cố: - Hãy trình bày đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định? - Hãy đặc một câu phủ định miêu tả và một câu bác bỏ? 4/. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: Bài soạn: Hãy chọn một di tích lịch sử để giới thiệu (Viết thành bài)

File đính kèm:

  • doc(T91)Cau-phu-dinh.doc