Giáo án Ngữ văn lớp 8 trường THCS Đông Phú

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :

1. KIẾN THỨC :

a. Văn : Nhớ rừng

- Học sinh cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú.

- Ông đồ : Cảm nhận được tình cảnh tàn tạ của “ông Đồ”, đồng thời thấy được lòng thương cảm và niềm hoài cổ của nhà thơ được thể hiện qua lời viết bình dị mà gợi cảm.

b. TV : Câu nghi vấn.

- Học sinh hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác.

c. TLV :

- Học sinh biết cách viết một đoạn văn thuyết minh.

2. KỸ NĂNG :

a. Văn : Cảm thụ và phân tích giá trị của bài thơ về nội dung và nghệ thuật.

b. TV : Biết cách sử dụng kiểu câu nghi vấn trong nói và viết.

c. TLV : Thể hiện khả năng viết đoạn văn thuyết minh.

B. TỔ CHỨC GIỜ HỌC :

 

doc146 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 990 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 trường THCS Đông Phú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng Giáo dục huyện quảng xương Trường thcs Đông phú Giáo án Ngữ văn lớp 8 Giáo viên: Văn Mai Phim Ngày tháng ..... năm 2006 Tuần 19 - Tiết : 73 - 74 Nhớ rừng (Thế Lữ ) A. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức : a. Văn : Nhớ rừng - Học sinh cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú. - Ông đồ : Cảm nhận được tình cảnh tàn tạ của “ông Đồ”, đồng thời thấy được lòng thương cảm và niềm hoài cổ của nhà thơ được thể hiện qua lời viết bình dị mà gợi cảm. b. TV : Câu nghi vấn. - Học sinh hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác. c. TLV : - Học sinh biết cách viết một đoạn văn thuyết minh. 2. Kỹ năng : a. Văn : Cảm thụ và phân tích giá trị của bài thơ về nội dung và nghệ thuật. b. TV : Biết cách sử dụng kiểu câu nghi vấn trong nói và viết. c. TLV : Thể hiện khả năng viết đoạn văn thuyết minh. B. Tổ chức giờ học : I. Tìm hiểu chung : Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy HĐ của trò 1. Thể thơ : - Thơ mới : Lúc đầu dùng để gọi tên một thể thơ tự do khoảng sau năm 1930 của một loạt thi sĩ trẻ xuất thân “Tây học” lên án thơ cũ. - “Thơ mới” : Phong trào thơ có tính chất lãng mạn tiểu tư sản bột phát 1932 - 1945. - GV Giới thiệu về phong trào thơ - Thơ mới : Không hạn định câu, chữ, đoạn, mỗi dòng thường có 8 tiếng + Nhịp ngắt tự do + Vần không cố định. + Giọng thơ ào ạt phóng khoáng Hỏi : Hãy so sánh bài thơ Nhớ rừng với các bài thơ Đường luật khác để chỉ ra đặc điểm của thơ mới ? HS hoạt động độc lập 2. Giới thiệu tác giả : ( SGK) - Là nhà thơ tiêu biểu nhất trong phong trào thơ mới. - Góp phần quan trọng vào việc đổi mới thơ ca và đem lại chiến thắng cho thơ mới. H : Em hãy giới thiệu những nét tiêu biểu về nhà thơ HS giới thiệu tác giả Thế Lữ 3. Đọc : - GV hướng dẫn học sinh cách đọc diễn cảm bài thơ, cách ngắt nhịp. - GV đọc mẫu một đoạn thơ. 4. Tìm hiểu chú thích : - GV cho HS giải nghĩa một số chú thích : 3, 5, 7, 12. 5. Bố cục bài thơ : - 5 đoạn: + đoạn 1 + 4 : Vườn bách thú, nơi con hổ đang bị giam cầm. + Đoạn 2 + 3 : Cảnh núi non hùng vĩ nơi con hổ tung hoành, hống hách ngày xưa. + Đoạn 5 : Khao khát giấc mộng ngàn. HS: Hãy cho biết nội dung của từng đoạn thơ. II. Phân tích : - GV cho HS phân tích bài thơ 1. Cảnh con hổ ở vườn bách thú. - Yêu cầu HS đọc đoạn thơ 1 - 4. HS đọc - Đoạn 1 : Thể hiện tâm trạng của con hổ trong cảnh ngộ bị tù hãm ở vường bách thú. - Từ chỗ : Chúa tể sơn lâm đến nhốt trong cũi sắt. HS : Đoạn thơ 1 thể hiện điều gì ? HS độc lập suy nghĩ + Trở thành trò chơi cho thiên hạ tầm thường + bất bình vì hổ ở chung cùng bọn thấp kém : chịu ngang hàng với cọp báo. HS : ở tư thế ấy con hổ có tâm trạng gì ? Tâm trạng : Vô cùng căm uất, ngao ngán nhưng không thể nào thoát ra khỏi nơi khác môi trường tù túng, tầm thường, chán ngắt con hổ đành buông xuôi, bất lực “ nằm dài trông ngày tháng dần qua” - Đoạn 4 : Cảnh vườn bách thú hiện ra qua cái nhìn của chúa sơn lâm : đáng chán, đáng khinh, đáng ghét. Tất cả chỉ đơn điệu, nhàm tẻ. HS : Đoạn thơ 4 thể hiện điều gì ? HS thảo luận - Không đời nào thay đổi - GV lưu ý học sinh cách đọc những câu giễu nhại. - Những cảnh sửa sang tầm thường giả dối tất cả đều do bàn tay con người sửa sang tỉa tót : Hoa chăm, cỏ xén, lộc thẳng, cây trồng, dải nước đen giả suối chẳng thấy dòng. - Các từ ngữ liệt kê ...... - Niềm uất hận HS : Cảnh tượng ấy đã gây nên phản ứng nào trong tình cảm của con hổ ? HS độc lập suy nghĩ HS : Từ đó em hiểu “niềm uất hận ngàn thẩu là như thế nào ? HS giải nghĩa - Tâm sự : chán ghét sâu sắc thực tại tù túng, tầm thường giả dối. Khao khát được cuộc sống tự do, chân thật. HS : Qua đoạn 1 và đoạn 4 em hiểu gì về tâm sự của con hổ bị giam trong vườn bách thú ? - Phương thức biểu cảm gián tiếp --> Đây cũng chính là thực tại xã hội đương thời được cảm nhận bởi hồn thơ lãng mạn Thế Lữ. HS: hãy cho biết phương thức biểu đạt ở đoạn văn này? Khái quát nội dung chính ở Đ 1,4 2. Cảnh con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ : - Hai hình ảnh nổi bật : + Cảnh sơn lâm hùng vĩ + Hình ảnh chúa sơn lâm ngự trị trong vương quốc của nó. - GV yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 H : Đoạn thơ 2, 3 có những hình ảnh nào nổi bật ? HS đọc * Cảnh sơn lâm đại ngàn : lớn lao, phi thường : bóng cả, cây già, gió gào ngàn giọng nguồn hét núi, thét khúc trường ca dữ dội. H : Cảnh sơn lâm hiện lên qua cái nhìn của chúa sơn lâm như thế nào ? - Dùng điệp từ “ vốc” động từ chỉ đặc điểm của hành động : gào, thét, hét ... H : Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ ở đoạn thơ này ? tác dụng ? --> Gợi tả sức sống mãnh liệt của núi rừng hoang vu, bí ẩn. * Hình ảnh chú tể sơn lâm hiện ra nổi bật với một vẻ đẹp oai phong lẫm liệt. H : Hình ảnh chúa tể sơn lâm hiện lên như thế nào giữa không gian ấy ? HS độc lập suy nghĩ - Ta bước chân lên giõng dạc, đường hoàng ... lượn tấm thân, vờn bóng mắt thần ... Liệt kê các chi tiết miêu tả hành động của con hổ : - Nhịp thơ ngắn, thay đổi các từ ngữ, câu thơ sống động giàu chất tạo hình vừa diễn tả chính xác vẻ đẹp vừa uy nghi, dũng mãnh, vừa mềm mại, uyển chuyển. H : Có gì đặc sắc trong cách sử dụng từ ngữ ở đoạn này ? - Đoạn thứ 3 : Có thể xem như một bức tranh tả bình đặc sắc với vẻ đẹp lộng lẫy. H : Hãy chỉ ra nét đặc sắc ở đoạn thơ thứ 3 ? - Bốn cảnh thì cảnh nào cũng có núi rừng hùng vĩ, tráng lệ với con hổ uy nghi làm chúa tể. GV yêu cầu học sinh chỉ ra 4 cảnh trong bài thơ. - Đại từ “ ta” lập lại nhiều lần thể hiện khí phách ngang tàng, làm chủ tạo nên nhạc thơ rắn rỏi, hùng tráng. H : Em có nhận xét gì về ngôn ngữ thể hiện ở đoạn thơ 3 ? - Điệp từ : nào đâu, đâu những lập lại nhiều lần diễn tả thấm thía nỗi nhớ tiếc khôn nguôi của con hổ đối với những cảnh không bao giờ còn thấy nữa. - Nét nổi bật là sự tương phản đối lập gay gắt giữa hai cảnh tượng hai thế giới hoàn toàn khác nhau vườn bách thú nơi con hổ bị giam cầm và cảnh núi non hùng vĩ, nơi hổ tung hoành hống hách ngày xưa. H : Đoạn thơ xuất hiện những câu thơ mới lạ, em thích câu thơ nào ? HS tự bộc lộ - Đối lập giữa thực tại và mộng tưởng hoàn toàn tự nhiên, phù hợp. H: Qua phân tích 4 đoạn thơ ta đã thấy được nghệ thuật đối lập giữa hai cảnh tượng đó là gì? HS độc lập suy nghĩ đ Thể hiện sự bất hòa sâu sắc với thực tại và niềm khao khát tự do mãnh liệt của nhân vật trữ tình. - Đó cũng là tâm trạng của các nhà thơ lãng mạn Việt Nam và cũng là tâm trạng chung của người dân Việt Nam mất nước khi đó. H: Tác dụng của biện pháp nghệ thuật này ? tâm sự của con hổ có gì gần gũi với tâm sự của người dân Việt Nam đường thời ? HS độc lập suy nghĩ 3. Khao khát giấc mộng ngàn : - Học sinh đọc đoạn thơ 5. - Hướng tới không gian hùng vĩ, thênh thang, oai linh nhưng đó không phải là trong mộng. “ Nơi ta không còn được thấy bao giờ” H: Giấc mộng ngàn mà con hổ hướng tới đó là không gian như thế nào? HS suy nghĩ trả lời - Các câu cảm thán bộc lộ trực tiếp nỗi nhớ tiếc cuộc sống tự do chân thật. H: Những câu cảm thán trong bài thơ có tác dụng gì trong việc bộc lộ tình cảm ? --> Giấc mộng mãnh liệt, to lớn nhưng đau xót bất lực. H: Giấc mộng ngàn mà con hổ hướng tới là một giấc mộng như thế nào ? - Với hình tượng con hổ bị nhốt trong vườn bách thú, tác giả đã có được một biểu tượng rất thích hợp và đẹp đẽ để thể hiện chủ đề bài thơ, thể hiện cảm hứng lãng mạn. H : Tại sao tác giả lại mượn lời con hổ ở vườn bách thú, việc mượn lời đó có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung cảm xúc trữ tình ? HS liên hệ III. Tổng kết : - GV cho học sinh thảo luận nhóm để tổng kết bài. HS thảo luận - NT: Lời thơ phản ánh nỗi chán ghét thực tại hướng tới một cuộc sống tự do chân thật. + Giọng thơ ào ạt, khoẻ khoắn. + Hình ảnh giàu chất tạo hình, đầy ấn tượng vừa khoáng đạt, phi thường và thơ mộng. 1. Qua bài thơ “ Nhớ rừng” hãy chỉ ra những điểm mới mẻ của thơ lãng mạn Việt Nam ? - Đó là sức mạnh của mạch cảm xúc trong thơ lãng mạn cảm xúc mãnh liệt là yếu tố quan trọng để làm nên yếu tố thơ đầy nhạc tình, âm điệu dồi dào linh hoạt tưởng như câu chữ bị xô đẩy bị dằn vặt bởi sức mạnh phi thường. 2. Em hiểu gì về ý kiến của Hoài Thanh ( SGK ) ? HS thảo luận --> Cảm xúc của thơ trữ tình : - Nó nói lên tiếng lòng sâu kín của người dân mất nước. IV. Luyện tập : Bài tập Cảm xúc của em khi học bài thơ “ Nhớ rừng” của Thế Lữ ? 3. Tại sao “ Nhớ rừng” được xem là bài thơ hay nhất trong thơ ca lãng mạn được bạn đọc yêu thích. 4. Em hiểu như thế nào về cảm hứng lãng mạn ? Tiết 74 : Giới thiệu bài thơ Ông Đồ ( Tự học có hướng dẫn ) ( Vũ Đình Liên ) I. Tìm hiểu chung : Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy HĐ của trò 1. Tác giả : (SGK) - ở trong phong trào thơ mới - Thơ ông thường mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ. - GV cho học sinh nhìn SGK để giới thiệu vài nét về tác giả và hình ảnh ông đồ. HS xem sgk và trả lời 2. Ông Đồ : Người nho học không đỗ đạt sống bằng nghề dạy học. 3. Tìm hiểu chú thích : - GV cho học sinh giải nghĩa chú thích 1, 6 HS giải nghĩa chú thích 4. Bố cục : H: Bài thơ có bố cục như thế nào ? HS tìm hiểu bố cục - 4 khổ thơ có hình ảnh ông đồ ngồi viết thuê câu đối bên hè phố. + Khổ thơ kết là sự vắng bóng của ông đồ và sự bâng khuâng nhớ tiếc của nhà thơ. H: Hãy so sánh sự khác nhau giữa hai hình ảnh thơ này ? HS độc lập suy nghĩ II. Phân tích : GV đưa ra những gợi ý phát triển. HS ghi các câu hỏi để pt' bài thơ ở nhà 1. Hai khổ thơ đầu : - Hình ảnh ông đồ thời đắc ý. H: Hai khổ thơ đầu thể hiện điều gì ? + Xuất hiện : lúc tết đến, hoa đào nở bên mực tàu giấy đỏ, phố phường tấp nập người qua lại. H: Ông đồ xuất hiện vào khoảng thời gian, không gian nào ? + Hình ảnh ông đồ trở nên thân quen không thể thiếu trong những dịp tết. H: Vai trò của ông đồ với mọi người. + Ông đồ trở nên đắt hàng --> là trung tâm của mọi sự chú ý, sự ngưỡng mộ của mọi người. 2. Hai khổ thơ 3, 4: - Ông đồ bên hè phố vào ngày tết đến vẫn mực tàu, giấy đỏ. Thay đổi : Không còn cảnh người chen chúc thuê viết, chẳng còn những lời khen. H: Hình ảnh ông đồ bên hè phố có gì thay đổi ? HS tự bộc lộ nỗi niềm day dứt - Câu hỏi tu từ - NT ẩn dụ, nhân hóa - Nỗi niềm thê lương. H: Hãy chỉ ra nghệ thuật đặc sắc ở câu thơ này ? tác dụng ? - Ông đồ vẫn ngồi đó bên cuộc đời, chẳng ai biết đến sự có mặt của ông, ông đồ trở nên lạc lỏng, lẻ loi. H: Cảm nhận của nhà thơ về một ông đồ ở 2 câu thơ như thế nào ? - Tả cảnh ngụ tình : tâm cảnh. H : Hai câu cuối ở khổ thơ 4 có phải là câu tả cảnh không ? 3. Khổ thơ cuối : - Tâm tư của tác giả qua bài thơ. H: Khổ thơ cuối thể hiện điều gì ? HS tự bộc lộ - Mở đầu : Mỗi năm hoa đào nở Lại thấy ông đồ già - Kết thúc : Năm nay hoa đào nở Không thấy ông đồ già xưa. --> Đó là kiểu kết cấu đầu, cuối tương ứng chặt chẽ để làm nổi bật chủ đề. H: Khổ thơ cuối có gì giống và khác khổ thơ đầu ? HS so sánh - Tâm tư của nhà thơ : Lời tự vấn, nỗi niềm thương tiếc khắc khoải của nhà thơ trước việc vắng bóng ông đồ. - Câu hỏi như gieo vào long người những cảm thương, nuối tiếc không dứt. H: Khổ thơ cuối thể hiện tâm tư của nhà thơ như thế nào ? Câu hỏi ở cuối bài thơ có tác dụng gì ? HS độc lập suy nghĩ III. Tổng kết : 1. Nghệ thuật : Phương thức biểu cảm với cảm xúc trữ tình đã góp phần bộc lộ cảm xúc, tâm tư tình cảm của nhà thơ. H: Bài thơ được biểu đạt bằng phương thức nào ? Thảo luận - Có lúc kín đáo, lúc trực tiếp. - Khai thác có hiệu quả cao thể thơ ngụ ngôn, giọng thơ trầm lắng, ngậm ngùi. - Kết cấu bài thơ giản dị mà chặt chẽ : Đầu, cuối, tương phản. - Hình ảnh thơ trong sáng, bình dị. 2. Nội dung : Thể hiện sâu sắc tình cảnh đáng thương của “ông đồ” qua đó thể hiện niềm cảm thương chân thành trước một lớp người tàn tạ và nuối tiếc cảnh cũ, người xưa. H: Bài thơ thể hiện tâm sự gì của nhà thơ ? HS đọc ghi nhớ sgk IV. Luyện tập : H: Từ bài thơ “ Ông đồ” em hiểu thêm đặc điểm gì của thơ lãng mạn Việt Nam ? H: Từ bài “ Ông đồ” em có sự liên hệ gì đến nền văn hóa của nước ta hiện nay ? HS tự bộc lộ Suy nghĩ, cảm xúc C. Hướng dẫn học bài : - Học thuộc hai bài thơ : “ Nhớ rừng”, “Ông đồ”. - Nắm vững nội dung và tư tưởng của 2 bài thơ - Soạn bài : Câu nghi vấn. Ngày ..... tháng ..... năm 2006 Tiết 75 : Tiếng Việt Câu nghi vấn A. Kiểm tra : Dựa vào kiến thức đã học ở cấp 1, em hãy đặt 1 câu hoỉ dùng với mục đích hỏi. B. Tổ chức các hoạt động dạy học : Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy HĐ của trò I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính : - GV dùng bảng phụ treo lên bảng. - Câu nghi vấn : - Yêu cầu học sinh đọc ví dụ ở bảng phụ HS đọc VD + Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không ? H: Đoạn trích trên, câu nào là nghi vấn? + Thế sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai ? + Hay là u thương chúng con đói quá ? - Đặc điểm hình thức : + Thể hiện ở dấu chấm hỏi. H: Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn ? + Các từ nghi vấn : Không, sao, hay là - Dùng để hỏi H: Các câu nghi vấn ở đoạn văn trên dùng để làm gì ? HS độc lập suy nghĩ * Ví dụ : - Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ ? - GV cho học sinh tìm hiểu thêm một số ví dụ về câu nghi vấn. - U bán con thật đấy ư ? H: Các câu nghi vấn này có phải là dùng để hỏi hay không? * Khái niệm : SGK (T 11) ? Từ việc phân tích các ví dụ trên, em hiểu thế nào là câu nghi vấn. II. Luyên tập : GV cho học sinh làm bài tập để củng cố khái niệm. HS làm BT Bài tập 1 : Xác định câu nghi vấn trong đoạn trích. - GV cho học sinh đọc đoạn văn HS đọc a. Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không ? ? Xác định các câu nghi vấn ở các đoạn văn. Độc lập suy nghĩ b. Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế ? c. Văn là gì ? chương là gì ? d. “ Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không ? “ Đùa trò gì ? “ Cái gì thế ?” “ Chị cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta đấy hả?”. - Những đặc điểm hình thức cho biết đó là câu nghi vấn : Các từ gạch chân và dấu chấm hỏi. ? Những đặc điểm hình thức cho biết đó là câu nghi vấn ? Bài tập 2 : Học sinh đọc bài tập 2. - Căn cứ để xác định câu nghi vấn : Từ “ hay” ?Căn cứ vào đâu để xác định những câu trên là câu nghi vấn. - Không thể thay thế : “ hay” = “hoặc” vì như vậy câu sẽ sai ngữ pháp sẽ chuyển thành câu trần thuật. ? Có thể thay thế : “ hay, hoặc”, được không ? Bài tập 3: - Không thể đặt dấu chấm hỏi vì 4 câu không phải là câu nghi vấn. - Đó chỉ là những từ phiếm định. Học sinh đọc yêu cầu bài tập. ? Có thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối các câu sau được không ? vì sao. Thảo luận nhóm C. Hướng dẫn học bài : - Học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị bài: “ Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh” Ngày ..... tháng ..... năm 2006 Tiết 76 : Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh A. Kiểm tra ? Nêu cách thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học. B. Tổ chức các hoạt động dạy học : Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy HĐ của trò I. Khái niệm : 1. Nhận diện các đoạn văn thuyết minh: Học sinh đọc các đoạn văn thuyết minh HS đọc * Đoạn a : Câu 1 : câu chủ đề Thế giới đang đứng trước nguy cơ thiếu nước sạch nghiêm trọng. Câu 2 : Cung cấp thông tin về lượng nước ngọt ít ỏi. Câu 3: Cho biết lượng nước ấy bị ô nhiễm. Câu 4: Sự thiếu nước trên thế giới. Câu 5: Dự báo đến 2025 dân số thiếu nước. H: Em hãy nêu cách sắp xếp các câu trong đoạn văn thuyết minh ? HS độc lập suy nghĩ * Đoạn b: Từ chủ đề : Phạm Văn Đồng. Các câu tiếp theo cung cấp thông tin về Phạm Văn Đồng theo lối liệt kê về các hoạt động đã làm. H: ở đoạn văn b có từ chủ đề hay câu chủ đề ? HS thảo luận 2. Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn. - GV cho học sinh đọc 2 đoạn văn mục I2 HS thảo luận nhóm Đoạn 1: * Nhược điểm : Đoạn văn trên viết còn lộn xộn --> chia làm 2 đoạn. - Giới thiệu cấu tạo : phải chia thành các bộ phận : ruột bút, vỏ bút bi, các loại bút bi. Đoạn 2: - Nhược điểm : Viết còn lộn xộn. - Nên tách thành 3 đoạn theo cấu tạo: + Phần đèn : có bóng đèn, đui đèn, công tắc, dây điện. ? Nêu nhược điểm của mỗi đoạn và cách sửa. H: Nên giới thiệu đèn bằng phương pháp nào ? + Phần chao đèn +Phần đế đèn - GV cho học sinh lập dàn bài vào vở bài tập - Yêu cầu học sinh sửa và viết lại. HS lập dàn bài Viết lại II. Luyện tập : GV cho học sinh làm bài tập 3 . Làm BT 2, 3 Bài tập 3 : Viết đoạn văn giới thiệu về bố cục SGK ngữ văn 8 - tập 1. - Học sinh cần phải xem cấu tạo của sách giáo khoa ngữ văn 8 HS xem lại cấu tạo của sgk Sách giáo khoa ngữ văn 8 tập 1 gồm hai phần : phần các bài học và phần phụ lục. Phần các bài học có 17 bài, ở mỗi bài được chia làm 4 tiết học ở 3 phân môn khác nhau. Văn học, Tiếng Việt và tập làm văn. ở phần Văn học được học ở các tác phẩm văn học Việt Nam giai đoạn 30-45. Văn học nước ngoài và văn bản nhật dụng, phần Tiếng Việt là các bài học thuộc phần từ vựng, nghĩa của từ và ngữ pháp. Phần tập làm văn được học ở 2 dạng, Văn tự sự và thuyết minh. Phần phụ lục liệt kê tên các bài học tiết học, các trang ứng với số tiết học để người học dễ dàng tìm ra bài mình cần học. - GV yêu cầu học sinh trình bày HS lập dàn ý Viết đoạn văn Trình bày - Học sinh nhận xét. - GV ......... nội dung. III. Bài học : Khi viết đoạn văn thuyết minh cần chú ý đến các ý lớn và mỗi ý viết thành một đoạn. H: Khi làm bài văn thuyết minh phần viết đoạn cần chú ý đến điều gì ? Rút ra bài học - Khi viết cần chú ý trình bày chủ đề của đoạn, tránh lẫn ý của đoạn văn khác. - Các ý trong đoạn văn sắp xếp theo cấu tạo của sự vật theo thứ tự của sự vật, nhận thức ( từ tổng thể đến bộ phận ) ... - GV chốt nội dung. C. Hướng dẫn học bài : - Nắm vững các yêu cầu khi viết đoạn văn thuyết minh. - Làm bài tập 1, 2. - Soạn bài : “ Quê hương” Tế Hanh. Ngày ..... tháng ..... năm 2006 Tuần 20 : Tiết 77: Quê hương - Tế Hanh 78 : Khi con tu hú - Tố Hữu 79 : Câu nghi vấn : tiếp theo. 80 : TLV : Thuyết minh về một phương pháp. I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức : a. Văn : Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng của bức tranh làng quê vùng biển của Tế Hanh. Thấy được tình cảm quê hương đằm thắm và bút pháp trữ tình bình dị giàu cảm xúc của nhà thơ. - Cảm nhận được lòng yêu cuộc sống và niềm khao khát tự do cháy bỏng của người chiến sỹ cách mạng trẻ tuổi trong cảnh tù ngục được diễn tả thiết tha, sôi nổi trong bài “ Khi con Tu hú của Tố Hữu. b. TV : Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc. c. TLV : Biết làm bài làm văn thuyết minh một phương pháp. 2. Kỹ năng : a. Văn : - Cảm nhận được nét đặc sắc qua nghệ thuật ẩn dụ, so sánh và bút pháp trữ tình ở bài thơ. - Tinh thần lạc quan, khao khát tự do, ý chí của người tù cách mạng. b. TV : Viết câu nghi vấn. c. TLV : Biết lựa chọn phương pháp thuyết minh. A. Kiểm tra : ? Đọc thuộc lòng 1 đoạn thơ trong bài “ Nhớ rừng” ? Những đặc sắc về nội dung - nghệ thuật của bài thơ. B. Tổ chức các hoạt động tiết học : Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy HĐ của trò I. Tìm hiểu chung : GV dẫn dắt giới thiệu bài. HS nhìn lướt chú thích sgk 1. Tác giả : - Lớp nhà thơ cuối trong phong trào thơ mới ( 1940 - 1945 ) - Thơ ông có nhiều bài viết về quê hương. Đặc biệt trong những năm (1954-1975) mảng thơ thành công của ông là viết về quê hương miền Nam đau thương anh dũng --> Ông là nhà thơ quê hương. H : Em hãy giới thiệu những nét sơ lược về nhà thơ Tế Hanh ? 2. Bài thơ rút trong tập thơ “Nghẹn ngào” (1939) sau in lại trong tập “ Hoa niên” (1945) H: Bài thơ “ Quê hương ra đời trong hoàn cảnh nào ? * Đọc : - GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm bài thơ. * Tìm hiểu chú thích : - Lưu ý chú thích 2, 4 * Bố cục bài thơ chia làm 3 phần + 6 câu thơ : (3-9) cảnh thuyền chài ra khơi đánh cá. + 8 câu tiếp : Cảnh thuyền cá trở về bến. + Khổ thơ cuối : Nỗi nhớ làng quê của tác giả. H: Bài thơ có bố cục mấy phần II. Phân tích : 1. Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá: - GV cho học sinh đọc 6 câu thơ đầu HS đọc - 2 câu đầu : bình dị, tự nhiên tác giả giới thiệu chung về làng quê mình - H: Em có nhận xét gì về 2 câu thơ mở đầu ? - 6 câu thơ : miêu tả cảnh trai tráng bơi thuyền đi đánh cá. H: 6 câu thơ tiếp theo miêu tả điều gì ? - Câu thơ đẹp : Bầu trời cao rộng trong trẻo, nhuốm nắng hồng bình minh. H: Em có nhận xét gì về 6 câu thơ tả cảnh này ? Nổi bật : hình ảnh đoàn thuyền băng mình ra khơi. - Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã. Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang. H: Theo em câu thơ nào đẹp nhất trong 6 câu thơ này ? --> hình ảnh : So sánh - Các từ ngữ : hăng, phăng, vượt --> diễn tả thật ấn tượng khí thế dũng mãnh của con thuyền ra khơi --> sức sống mạnh mẽ hùng tráng đầy hấp dẫn. --> Câu thơ vừa tả cảnh thiên nhiên tươi sáng vừa là bức tranh lao động đầy hứng khởi dạt dào sức sống. H: Cảm nhận của em ở 4 câu thơ này ? - Hình ảnh lãng mạn độc đáo : Cánh buồm giương to như mảnh ... H: Vẻ đẹp lãng mạn được thể hiện ở câu thơ nào ? - NT : So sánh độc đáo, bất ngờ H : Hãy chỉ ra NT ở câu thơ này ? Cánh buồm trắng căng gió biển quen thuộc, lớn lao, thiêng liêng và thơ mộng. Với Tế Hanh đó là biểu tượng của linh hồn làng chài. - Nhà thơ vẽ chính xác cái “hình” cảm nhận được cái “hồn” của sự vật. --> vẻ đẹp vừa bay bổng mang ý nghĩa lớn lao --> Bút pháp lãng mạn. H: Em có nhận xét gì về cách miêu tả ở 2 câu thơ này ? 2. Cảnh đón thuyền trở về : - Học sinh đọc khổ thơ 3. * Bốn câu đầu : Bức tranh lao động náo nhiệt, đầy ắp niềm vui và sự sống : + Từ ngữ : ồn ào, tấp nập H: Khổ thơ 3 gồm mấy nội dung ? HS độc lập suy nghĩ + Hình ảnh : Chiếc ghe đầy cá. + Lời cảm tạ đất trời đã “ sóng yên, biển lặng” --> Câu thơ thể hiện sự mộc mạc trong lời ăn tiếng nói hòa lẫn niềm vui khi khoang thuyền đầy ắp cá. Bốn câu thơ đầu thể hiện sâu sắc điều gì ? HS thảo luận * Bốn câu sau : Đặc sắc miêu tả dân chài và con thuyền nằm nghỉ trên bến. H: Bốn câu sau thể hiện điều gì ? - Câu thơ tả người chài lưới : Dân chài lưới dân da đen ngăm rám nắng Cả thân hình nồng thở ra vị xa xăm --> Câu thơ vừa tả thực vừa sáng tạo. Hình ảnh người dân chài vừa chân thực mà lãng mạn vừa có tầm vóc phi thường. - Câu thơ miêu tả con thuyền : thể hiện sự sáng tạo độc đáo : H: Câu thơ tả hình ảnh người chài lưới là thực hay tưởng tượng. + Con thuyền nằm im trên bến còn thấy sự “ mệt mỏi”, như đang lắng nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. --> Con thuyền vô tư trở nên có hồn con thuyền thấm đẫm vị mặn của muối như người đánh cá trên biển. --> Nét tài hoa, tâm hồn tinh tế của tác giả. H: Hãy chỉ ra nét độc đáo ở những câu thơ miêu tả con thuyền nằm nghỉ trên bờ ? 3. Khổ thơ kết : Nỗi nhớ làng quê của tác giả : - Biểu cảm trực tiếp : ... lòng tôi luôn tưởng nhớ. - Nhớ : màu sắc, hương vị làng chài. H: Khổ thơ cuối thể hiện tình cảm của tác giả qua phương thức nào ? Tác dụng ? ? Tác giả nhớ những gì ở quê hương. HS độc lập suy nghĩ Đọc ghi nhớ sgk --> Bộc lộ tình cảm vừa chân thành vừa tha thiết mà giản dị, tự nhiên. Chứng tỏ một tình yêu và sự gắn bó máu thịt với quê hương. H: Em có nhận xét gì về cách bộc lộ tình cảm và nỗi quê của tác giả. III. Tổng kết : 1. Nghệ thuật : Bằng phương thức biểu cảm bài thơ thể hiện bằng những hình ảnh so sánh đẹp, bay bổng và đầy lãng mạn, biện pháp nhân hóa độc đáo, thổi linh hồn vào sự vật khiến cho sự vật có một vẻ đẹp tâm hồn, một tầm vóc thật bất ngờ. H: Hãy chỉ ra nét nghệ thuật đặc sắc được biểu hiện qua bài thơ ? HS khái quát toàn bài 2. Nội dung : Thể hiện tình yêu quê hương tha thiết, chân thành trong nỗi nhớ không nguôi về làng chài. H: Bài thơ thể hiện nội dung gì ? IV. Luyện tập : GV yêu cầu học sinh làm bài tập 1. Em hiểu gì về nhà thơ Tế Hanh qua bài thơ này. 2. Em hãy đọc bài thơ viết về quê hương mà em biết. HS bộc lộ C. Hướng dẫn học bài : - Học thuộc lòng bài thơ : Quê hương. Kiến thức về tác giả, tác phẩm. - Soạn bài : Khi con Tu hú - Tố Hữu. - Soạn trả lời câu hỏi hướng dẫn học bài. Ngày ..... tháng ..... năm 2006 Tiết 78 : Khi con tu hú ( Tố Hữu ) A. Kiểm tra : Em hãy đọc thuộc lòng bài thơ Quê hương - Tế Hanh. Hãy chỉ ra câu thơ mà em cho là hay nhất, độc đáo nhất ở bài thơ. B. Tổ chức các hoạt động dạy học : 1. Tác giả : ( 1920 - 2002 ) - Tên thật là Nguyễn Kim Thành - Quê ở Thừa Thiên Huế. - Là nhà thơ tiêu biểu của nền VHCM đương đại. - Con đường thơ của ông hầu như bắt đầu cùng con đường cách mạng. - Thơ Tố Hữu có sức sống truyền cảm mạnh mẽ, rộng rãi một phần do tiếp thu tinh hoa của nền thơ dân tộc và làm phong phú

File đính kèm:

  • docgiao an van HKIITHCS Mai Lam.doc
Giáo án liên quan