Giáo án Ngữ văn lớp 8 từ tuần 22 đến tuần 23

1.1. Kiến thức:

- Một đặc điểm của thơ Hồ Chí Minh : sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng.

- Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm tháng hoạt động cách mạng đầy khó khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những ngày tháng cách mạng chưa thành công.

1.2. Kĩ năng:

- Nâng cao kỹ năng đọc - hiểu thơ tứ tuyệt.

- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.

1.3. Thái độ: Giáo dục HS lòng biết ơn, yêu quý, kính trọng Bác Hồ.

2. TRỌNG TÂM :

Cuộc sống vật chất và tinh thần của Bác trong những năm tháng ở chiến khu Việt Bắc.

3- CHUẨN BỊ:

GV: Tác phẩm Nhật ký trong tù, chân dung Bác.

HS: Sưu tầm tranh ảnh về cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác

4 - TIẾN TRÌNH

4.1. Ổn định tổ chức v kiểm diện :

4.2. Kiểm tra miệng:

Đọc thuộc bài thơ “Khi con tu hú” của tác giả Tố Hữu. 10đ

 Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ?

* Mùa hè rộn rã âm thanh, tực rỡ sắc màu, ngọt ngào hương vị, bầu trời khoáng đạt tự do >< phòng giam chật hẹp, tù túng, ngột ngạt.

* Nhịp 6/3; nhịp 3/3 – dùng từ ngữ mạnh “đạp tan phòng”, “chết uất”, những từ ngữ cảm thán: :”Ối, thôi, làm sao” đã thể hiện tâm trạng ngôt ngạt, uất hận của ngưồi chiến sĩ trẻ phải bị giam hãm, bị biệt lập cô đơn Và ngưồi chiến sĩ ước muốn “đạp tan phòng” để được tự do như cách diễn

4.3. Bài mới:

Giới thiệu bài: Ôn lại những bài thơ của Hồ Chí minh đã học năm lóp 7 .Giới thiệu thơ nói về cuộc đời hoạt cánh mạng của Bác, trong đó có bài “Tức

cảnh Pác Bó”

 

doc30 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1110 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 từ tuần 22 đến tuần 23, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỨC CẢNH PÁC BĨ HỒ CHÍ MINH Tuần 22 – Tiết 81 ND: 19/2/10 1 - MỤC TIÊU Giúp học sinh: 1.1. Kiến thức: - Một đặc điểm của thơ Hồ Chí Minh : sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng. - Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm tháng hoạt động cách mạng đầy khó khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những ngày tháng cách mạng chưa thành công. 1.2. Kĩ năng: - Nâng cao kỹ năng đọc - hiểu thơ tứ tuyệt. - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ. 1.3. Thái độ: Giáo dục HS lòng biết ơn, yêu quý, kính trọng Bác Hồ. 2. TRỌNG TÂM : Cuộc sống vật chất và tinh thần của Bác trong những năm tháng ở chiến khu Việt Bắc. 3- CHUẨN BỊ: GV: Tác phẩm Nhật ký trong tù, chân dung Bác. HS: Sưu tầm tranh ảnh về cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác 4 - TIẾN TRÌNH 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2. Kiểm tra miệng: Đọc thuộc bài thơ “Khi con tu hú” của tác giả Tố Hữu. 10đ Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ? * Mùa hè rộn rã âm thanh, tực rỡ sắc màu, ngọt ngào hương vị, bầu trời khoáng đạt tự do >< phòng giam chật hẹp, tù túng, ngột ngạt. * Nhịp 6/3; nhịp 3/3 – dùng từ ngữ mạnh “đạp tan phòng”, “chết uất”,… những từ ngữ cảm thán: :”Ối, thôi, làm sao” đã thể hiện tâm trạng ngôt ngạt, uất hận của ngưồi chiến sĩ trẻ phải bị giam hãm, bị biệt lập cô đơn … Và ngưồi chiến sĩ ước muốn “đạp tan phòng” để được tự do như cách diễn 4.3. Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn lại những bài thơ của Hồ Chí minh đã học năm lóp 7 .Giới thiệu thơ nói về cuộc đời hoạt cánh mạng của Bác, trong đó có bài “Tức cảnh Pác Bó” HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: ? Nêu những hiểu biết của em về Hồ Chí Minh? Gv giới thiệu cách đọc: đọc chính xác, ngắt nhịp đúng (đặc biệt ở 2 câu 2 và 3); giọng điệu thoải mái, tâm trạng sảng khoái. à Gv đọc mẫu à HS đọc à nhận xét. Ÿ HS đọc phần chú thích ? Bài thơ ra đời vào lúc nào? ¨ Thánh 2 – 1941 tại hang Pác Bó, huyện Hà Quảng, Tỉnh Cao Bằng. ? Em có nhận xét gì về nhan đề, thể thơ, cấu trúc văn bản và giọng điệu ở bài thơ này? ¨ “Tức cảnh”: là ngắm cảnh mà có cảm xúc, nảy ra tứ thơ, lời thơ. “Tức cảnh sinh tình”à ngắm cảnh mà có cảm xúc muốn làm thơ. ?Thể thơ? (thất ngôn tứ tuyệt) (Hỏi lại một vài HS yếu số chữ, số câu về thể thơ này) ? Em hãy kể tên một vài bài thơ có thể thơ tương tự đã học ở chương trình lớp 7? ¨ Xa nắm thác núi Lư Tĩnh dạ tứ; Sông núi nước Nam Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ? Đặc điểm của bài thơ viết theo thể: Thất ngôn tứ tuyệt? ¨ 4 câu, mỗi câu 7 chữ – gieo vần ở cuối các câu 1, 2, 4; nhịp 4/3 à hình thức ngắn gọn nhưng ý tứ hàm súc (ý tại ngôn ngoại) ? Bố cục của bài thơ thất ngôn tứ tuyệt? (Khai – Thừa – Chuyển – Hợp à 3 câu đầu: tả cảnh sinh hoạt vật chất của Bác ở hang Pác Bó.) (Câu 1: nơi ở; Câu 2: ăn; Câu 3: làm việc) Câu kết: Phát biểu cảm xúc và suy nghĩ ? Em nhận ra các phương thức biểu đạt nào được kết hợp trong văn bản thơ này? Trong đó phương thức nào là chủ đạo? ¨ Kết hợp tự sự với biểu cảm (biểu cảm) GV: Bài thơ nói về cuộc sống gian khổ nhưng lại có giọng đùa vui hóm hỉnh rất tự nhiên, thoải mái. Đọc bài thơ này ta như thấy nụ cười vui nở trên gương mặt Bác. Hoạt động 2: Đọc – phân tích văn bản ? Từ câu mở đầu bài thơ hãy cho biết: a/ Cấu tạo câu thơ này có gì đặc biệt? Chỉ ra cấu tạo đặc biệt đó? ¨ - Dùng phép đối - Đối vế câu: Sáng … suối >< tối … hang - Đối thời gian: Sáng >< tối - Đối không gian: Suối >< hang - Đối hoạt động: ra >< vào ? Theo em, phép đối này có sức diễn tả sự việc và con người như thế nào? ¨ Cuộc sống hoạt động được tổ chức một cách khéo léo, đi vào nề nếp. Quan hệ gắn bó hoà hợp giữa con người và thiên nhiên Pác Bó. ? Hãy cắt nghĩa hành động “ra suối”, “vào hang” của người cách mạng Hồ Chí Minh? ¨ “Ra suối” à ra nơi làm việc, mà bàn là một phiến đá bên bờ suối để dịch sử Đảng. “Vào hang”à là vào hang Pác Bó nơi sinh hoạt hàng ngày sau buổi làm việc. ?Từ đó, câu thơ “Sáng ra bờ suối, tối vào hang” cho ta hiểu gì về cuộc sống của Bác khi ở Pác Bó? ? Dựa vào chú thích trong SGK, hãy giải nghĩa lời thơ “Cháu bẹ rau măng vẫn sẵn sàng”? ¨- “Cháo bẹ”: cháo ngô. Tìm từ địa phương khác có cùng nghĩa với “bẹ – ngô”? (bắp) - “Rau măng”: rau là măng rừng. à Cháo ngô và măng rừng là những thứ luôn có sẵn trong bữa ăn của Bác ở Pác Bó GV: Nếu như câu trên nói về cảnh sống, nơi ở và làm việc của Bác thì câu này nói về chuyện ăn uống câu thơ kể về những thứ hết sức đơn giản như “cháo bẹ rau măng” lại có sức gợi suy tư về con người cách mạng và thiên nhiên ở Pác Bó? ? Cảm nghĩ riêng của em như thế nào? Hoặc em có nhận xét gì về cuộc sống của Bác ở đây? ¨ Cuộc sống thật là đạm bạc, kham khổ. Thảo luận ?Em hiểu như thế nào về cụm từ “vẫn sẵn sàng”? GV gợi ý: Đối với cụm từ này có hai cách hiểu khác nhau: có người cho rằng tuy sống kham khổ nhưng tinh thần cách mạng vẫn cao, vẫn thường trực; cũng có ý kiến cho rằng “vẫn sẵn sàng” là cháo bẹ, rau măng lúc nào cũng có sẵn, cũng đầy đủ à giọng điệu bông đùa, thích thú của Bác. ? Em chọn ý kiến nào? Vì sao? à hiện nay theo cách hiểu thứ 2, bởi vì cách hiểu này phù hợp với giọng điệu của bài thơ. ? Hai câu thơ đầu cùng giọng điệu êm ái nhẹ nhàng. Điều này phản ánh trạng thái tâm hồn như thế nào của người làm thơ? ¨ Trong gian khổ vẫn thư thái, vui tươi, say mê cuộc sống cách mạmg, hoà hợp với thiên nhiên và con người Pác Bó. ?Câu thơ thứ ba là câu chuyển. Em hãy thử chỉ ra sự chuyển mạch của bài thơ? ¨ Câu thơ chuyển ý: từ đời sống, chỗ ở, thức ăn hàng ngày sang nói về công việc; từ không khí thiên nhiên suối hang sớm tối sang không khí hoạt động cách mạng: Đảng, lịch sử, dịch sử Đảng GV: Trong câu thơ “Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng”. Đối ý và đối thanh được sử dụng như thế nào? ¨Đối ý: điều kiện làm việc tạm bợ (bàn đá chông chênh)/ Nội dung công việc quan trọng, trang nghiêm (dịch sử Đảng) Đối thanh: bằng (chông chênh)/ trắc (dịch sử Đảng) ? Ba câu thơ đầu kể việc sinh hoạt và làm việc của Bác khi ở Pác Bó. Từ đây, con người cách mạng hiện lên như thế nào trong hình dung của em? ¨ Luôn tìm thấy niềm vui hoà hợp giữa tâm hồn với cách mạng, với thế giới tạo vật. Làm chủ cuộc sống trong bất kì hoàn cảnh nào. ? Đến câu thơ thứ 4 mang ý nghĩa gì? Vì sao Bác lại cảm thấy cuộc sống gian khổ đó thật là sang? ¨ Từ “sang” trong câu thơ của bác là từ “sang” trong các từ ghép “giàu sang”, “sang trọng”, tức là giàu có, cao sang, làm cho người ta phải coi trọng. ? Vì sao Bác lại cảm thấy cuộc sống đầy những gian khổ, thiếu thốn ở hang sâu, rừng thẳm “thật là sang” ¨ Câu thơ kết thúc thật bất ngờ và tất cả tinh thần của Bác tích tụ vào chữ “sang” ở cuối bài thơ. Chúng ta biết rằng bác xuất thân từ một gia đình có truyền thống Nho học, chịu ít nhiều ảnh hưởng của nền giáo dục chữ Nho. Vì thế phần nào chữ “sang” ấy được hiểu như là sự tiếp nối truyền thống “nói nghèo mà hoá sang” của người xưa nhưng cũng là cái sang của một con người tự chủ, vượt lên trên gian khổ sống thoải mái ung dung. ? Trong thơ, Bác hay nói tới cái “sang” của người làm cách mạng, kể cả khi chịu cảnh tù đày. Em còn biết những câu thơ nào như thế? VD: - hôm nay xiềng xích thay dây trói Mỗi bước leng keng tiếng nhạc rung - Tuy bị tình nghi là gián điệp Mà như khanh tướng vẻ ung dung (Nhật ký trong tù) ? Niềm vui trước cái “sang” của một cuộc sống đầy gian khổ cho ta hiểu thêm vẻ đẹp nào trong cách sống của Bác? ? Nhận xét chung về giọng điệu của bài thơ? ¨ thoải mái – sảng khoái GV: Người xưa vui thú lâm tuyền là vui với cái nghèo. Gặp lúc thời thế nhiễu nhương, họ thường lui về tìm cuộc sống ẩn dật ở chốn núi rừng, làm bạn cùng hoa, cỏ, gió, trăng …, để giữ cho tâm hồn trong sạch. HS thảo luận ?Người xưa thường ca ngợi thú lâm tuyền (tứ là niềm vui thú được sống với rừng suối). Theo em, thú lâm tuyền ở Bác có gì khác với người xưa? ¨ - Không phải thú ở ẩn, lành đời - Mà là thú được sống hoà hợp với thiên nhiên để làm cách mạng và cứu nước. - Ở Bác thú lâm tuyền hoà hợp với niềm vui được làm cách mạng. ? “Thú lâm tuyền” còn được bác thể hiện ở những bài thơ nào ra đời sau bài “Tức cảnh Pác Bó”? ¨ Cảnh rừng Việt Bắc (1947) ? Theo em, có gì mới trong hình thức thơ thất ngôn tứ tuyệt của Bác ở bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” so với thể thơ này trong sáng tác của các nhà thơ thời Đường, chẳng hạn như thơ Lý Bạch? GV: Có thể nói bài thơ là sự kết hợp hài hoà giữa tính hiện đại và cổ điển. Hoạt động 3 Gọi HS đọc ghi nhớ I. Đọc – hiểu văn bản 1- Tác giả – tác phẩm: (SGK/28) 2. Chú thích 3. Thể thơ: Thất ngơn tứ tuyệt II- Tìm hiểu chi tiết 1- Cảnh sinh hoạt và làm việc của bác ở hang Pác Bó - Sáng ra bờ suối >< tối vào hang à Hoạt động đều đặn, nhịp nhàng của con người. à Cuộc sống hài hoà thư thái và có ý nghĩa của người cách mạng luôn làm chủ hoàn cảnh à Hưởng thụ cháo bẹ rau măng là niềm vui của người cách mạng. à Cảnh sống và làm việc của Bác ở Pác Bó gian nan, vất vả nhưng tinh thần Bác vẫn lạc quan 2- Cảm nghĩ của Bác: à Tinh thần lạc quan yêu đời ¨ Lời thơ thuần Việt, giản dị, dễ hiểu. Giọng thơ tự nhiên, nhẹ nhàng. Tình cảm vui tươi, phấn chấn. III. Tổng kết ND: Niềm vui cách mạng được sống hịa hợp với thiên nhiên, tâm hồn lạc quan, tinh thần cách mạng kiên trì NT: Phép đối hài hịa, thể thơ tứ tuyệt bình dị, giọng vui đùa Ghi nhớ: SGK/trang30 4.4-Câu hỏi, bài tập củng cố: ? Bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” nói với chung ta điều gì về những ngày Bác sống và làm việc ở Pác Bó? ¨ Cảnh sinh hoạt và làm việc đơn sơ nhưng mang nhiều ý nghĩa. Niềm vui cách mạng, niềm vui được sống hoà hợp với thiên nhiên của Bác. ? Bài thơ giúp em hiểu thêm điều cao quí nào ở con người Hồ Chí Minh? ¨ tâm hồn hoà hợp với thiên nhiên Tinh thần cách mạng kiên trì Lạc quang trong cách sống 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà Đối với bài học ở tiết học này: Thuộc ghi nhớ, bài thơ Tìm hiểu thêm về cuộc đời và sự nghiệp của HCM Sưu tầm những bài thơ của Bác Hồn thành bài tập trong vbt Đối với bài học ở tiết học tiếp theo. Chuẩn bị bài Ngắm trăng, đi đường Tìm hiểu tập thơ nhật kí trong tù của Bác Đọc thuộc một trong những bài thơ đĩ 5- RÚT KINH NGHIỆM: CÂU CẦU KHIẾN Tuần 22 - Tiết 82 ND: 19/2/10 1- MỤC TIÊU Giúp học sinh: - Hiểu rõ đặc điểm của câu cầu khiến. Phân biêt rõ câu cầu khiến với các kiểu câu khác. - Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp. 3 - CHUẨN BỊ: GV: Bài tập bổ trợ HS: Tìm hiểu theo yêu cầu của SGK. III - PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Gợi tìm – Thảo luận – Thực hành luyện tập.. IV - TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: ? Ngoài chức năng chính là dùng để hỏi câu nghi vấn còn dùng để làm gì? (10đ ) ¨ - Để cầu khiến - Để khẳng định hoặc phủ định - Để biểu lộ tình cảm, cảm xúc. ? Đặt 3 câu nghi vấn theo các dạng đã học 10đ 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Gv đưa ra tình huống gợi dẫn học sinh tìm hiểu bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn GV treo bảng phụ có ghi các VD ở mục I SGK/30, 31 à HS đọc, xác định theo yêu cầu các câu hỏi ở SGK Hình thức? Chức năng ? ? Hãy đặt 2 ví dụ về câu cầu khiến và cho biết tác dụng của nĩ? VD2: Gv yêu cầu HS đọc to những mẫu câu sau: à GV đọc lại nếu HS đọc chưa đúng ngữ điệu ? Cách đọc câu”Mở cửa!” trong (b) có khác với cách đọc câu “Mở cửa” trong (a) không? ¨Khác về giọng điệu. ? Vì sao lại có sự khác nhau đó? Câu “Mở cửa” ở ví dụ a dùng để làm gì? Còn câu “Mở cửa!” ở ví dụ b dùng để l2m gì? ¨ VDa: trả lời – câu trần thuật VDb: cầu khiến – đề nghị, ra lệnh à câu VDb đọc, phát âm với giọng được nhấn mạnh hơn. ? Đặc điểm và chức năng của câu cầu khiến là gì? à HS đọc ghi nhớ Hoạt động 2 Hướng dẫn làm bài tập (vở BTNV) Gọi mỗi tổ 1 HS lên bảng làm (sau khi đã trao đổi ở tổ) Yêu cầu nhẹ hơn, tình cảm hơn ý nghĩa cầu khiến dường như mạnh hơn, câu nói kém lịch sự hơn. Thay đổi kiểu câu về ý nghĩa cơ bản à. trong số những người tiếp nhận lời đề nghị, không có người nói. ? Tình huống được mô tả trong truyện và hình thức vắng CN trong 2 câu cầu khiến này có liên quan gì với nhau không? ¨ Có à câu càng ngắn thì ý nghĩa cầu khiến càng mạnh. Gv đưa ra câu: “Tôi yêu cầu các em trật tự”, “Cháu mời Bác vào nhà”, “Tôi khuyên anh nên khoan dung với người khác”,Có phải là câu cầu khiến không? (Đây là câu ngôn hành – chuyên biểu thị một hành động được tiến hành bằng chính việc dùng câu nói đó – có hình thức câu trần thuật nhưng có chức năng dùng để cầu khiến). 4 Củng cố và luyện tập ? Đặc điểm và chức năng của câu cầu khiến là gì? ? Cho ví dụ về câu cầu khiến? I- Đặc điểm hình thức và chức năng Ví dụ 1: a- Thôi đừng lo lắng cứ về đi b- Đi thôi con à có những từ cầu khiến đừng, đi, thôi à khuyên bảo, yêu cầu VD2: a- Mở cửa … trả lời câu hỏi b- Mở cửa! Đề nghị, ra lệnh Câu cầu khiến cĩ các từ cầu khiến, ngữ điệu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị.. Khi viết cĩ dấu chấm than ở cuối câu hoặc dấu chấm Ghi nhớ: SGK/trang31 II- Luyện tập 1- Xác định câu cầu khiến thông qua đặc điểm hình thức a- Hãy b- đi c- đừng à Nhận xét về chủ ngữ c- vắng chủ ngữ à (Lang Liêu) b- Ông giáo (ngôi thứ 2 số ít) c- Chúng ta (ngôi thứ 1 số nhiều) Þ có thể thêm, bớt hoặc thay đổi hình thức chủ ngữ ở các câu trên. VD: a- Con hãy . . . b- . . .Hút trước đi c- nay các anh đừng làm . . . 2- Xác định câu cầu khiến: a- “Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi” à “đi” vắng CN b- “Các em đừng khóc” à“đừng” có CN ngôi thứ 2 số nhiều. c- “Đưa tay cho tôi mau!” “Cầm lấy tay tôi này!” à không có từ ngữ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến. Vắng CN 3- So sánh hình thức và ý nghĩa a- Vắng CN b- Có CN – ngôi thứ 2 số ít à câu b ý cầu khiến nhẹ hơn thể hiện rõ hơn tình cảm của người nói đối với người nghe. 4- - Cầu khiến - Tô Hoài không dùng câu cầu khiếnà phù hợp với tính cách của Dế Choắt và vị thế của Dế Choát so với Dế Mèn. Câu cầu khiến cĩ các từ cầu khiến, ngữ điệu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị.. Khi viết cĩ dấu chấm than ở cuối câu hoặc dấu chấm 5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà BC: - Thuộc ghi nhớ, làm lại bài tập trong vbt Nắm vững đặc điểm, chức năng, dấu hiệu và cách sử dụng kiểu câu cầu khiến Tìm 3 ví vụ về câu cầu khiến BM:- Chuẩn bị : Câu cảm thán Tìm hiểu đặc điểm, hình thức, chức năng của câu cảm thán Đặt ví dụ về câu cảm thán V - RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH Tuần 22 - Tiết 83 ND: 22/2/10 I- MỤC TIÊU Giúp học sinh 1.1.Kiến thức: - Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh. - Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh. - Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn thuyết minh một danh lam thắng cảnh. 1.2 . Kĩ năng: - Quan sát danh lam thắng cảnh. - Đọc tài liệu, tra cứu, thu thập, ghi chép những tri thức khách quan về đối tượng để sử dụng trong bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh. - Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu : biết viết một bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh có độ dài 300 chữ. 1.3. Thái độ: Có lòng yêu quý cảnh đẹp của quê hương, đất nước mình. 2. TRỌNG TÂM: Cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh. 3- CHUẨN BỊ: GV: Tư liệu về các bài viết giới thiệu một danh lam thắng cảnh. HS: Tìm hiểu ở các bài mẫu, xem lại phương pháp thuyết minh va miêu tả. 4 - TIẾN TRÌNH 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2. Kiểm tra miệng: Xem sự chuẩn bị bài cuả HS. 4.3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hàng năm cha mẹ hoặc nhà trường thường tổ chức cho các em đi tham quan … Vậy khi được đi chơi có những danh lam thắng cảnh đã để lại ấn tượng trong chúng ta. Vậy nếu muốn viết lại một danh lam thắng cảnh theo thể loại thuyết minh thì viết thế nào. Giờ học hơm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: Nghiên cứu bài mẫu Ÿ HS đọc và trả lời câu hỏi ở bài “Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn” ? Bài viết bày thuyết minh về đối tượng nào? ¨ Hồ và Đền (di tích nằm giữa thủ đô Hà Nội) ? Bài viết đã giúp em hiểu biết những gì về Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn? ¨ à Giới thiệu xuất xứ của Hồ, tên hồ, độ rộng, hẹp, vị trí của Tháp Rùa, của đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc. Miêu tả quang cảnh xung quanh, cây cối, màu nước. ? Muốn viết bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh như vậy, cần có những kiến thức gì? ¨… có những kiến thức về danh lam thắng cảnh đó: về vị trí, diện tích, độ nông sâu, quang cảnh thiên nhiên xung quanh, nét đặc biệt của di tích này (phải đọc sách tra cứu, hỏi han …) ? Làm thế nào để có kiến thức về một danh lam thắng cảnh? ? Bài viết sắp xếp theo bố cục, như thế nào? 3 phần: 1. giới thiệu Hồ Hồn Kiếm 2. giới thiệu Đền Ngọc Sơn 3. Giới thiệu bờ hồ Theo em có gì thiếu sót trong bố cục? ¨ Thiếu phần mở bài – chỉ đề cập đến phần lịch sử ra đời của hồ và đền ?Theo em, về nội dung bài thuyết minh trên đây còn thiếu những gì? ¨ Thiếu miêu tả vị trí, độ rộng hẹp của hồ, vị trí của Tháp Rùa, của đền Ngọc Sơn, cầu thê Húc, thiếu miêu tả quang cảnh xung quanh cây cối, màu nước xanh. Thỉnh thoảng rùa nổi lên… Nội dung bài viết do vậy còn khô khan Gv đọc bài văn mẫu, cho hs tìm hiểu tư liệu, quan sát tranh. ? Qua các bước trên, phương pháp thuyết minh ở đây là gì? à HS đọc ghi nhớ Hoạt động 2 Hướng dẫn luyện tập HS thảo luận BT1 à chỉ định 1 HS trong tổ sửa bài Vị trí, tình cảm HS thực hành BT2 I- Giới thiệu một danh lam thắng cảnh Bài: Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn. Hai di tích lịch sử nằm giữa thu đô Hà Nội - Quan sát, tra cứu, hỏi han à tận mắt xem - Bố cục: 3 phần - Lời văn phải chính xác và biểu cảm Ghi nhớ: SGK/trang 34 II- Luyện tập 1- Bố cục; a/ Mở bài; Giới thiệu khái quát về hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn b/ Thân bài: Giới thiệu xuất xứ của hồ, tên hồ, độ rộng, hẹp, vị trí của Tháp Rùa, của đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc, miêu tả quang cảnh xung quanh, cây cối, màu nước… c/ Kết bài: Tình cảm của ngưởi Hà Nội đối với hai thắng cảnh này 2- Sắp xếp thứ tự: - Từ xa thấy hồ, rộng có Tháp Rùa, giữa hồ có đền Ngọc Sơn. - Đến gần: cổng đền có Tháp Bút, cầu Thê Húc … nhiều cây to bao lọc xung quanh đèn 4.4-Câu hỏi, bài tập củng cố: HS đọc lại ghi nhớ à GV nhắc lại phương pháp làm bài. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà Đối với bài học ở tiết học này: Thuộc ghi nhớ - Làm bài tập 3 và 4 Tìm hiểu một số danh lam thắng cảnh và thuyết minh ( Núi Bà Đen Tây Ninh) Đối với bài học ở tiết học tiếp theo. Chuẩn bị bài “Ôn tập về văn bản thuyết minh” + Xem lại khái niệm, phương pháp + Trả lời câu hỏi ở phần luyện tập. 5 - RÚT KINH NGHIỆM: ƠN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH Tuần 22 - Tiết 84 ND: 22/2/10 1- MỤC TIÊU GV giúp Hs: 1.1.Kiến thức: Ôn tập, củng cố, khái quát hóa kiến thức về văn bản thuyết minh (khái niệm VBTM, các phương pháp TM, yêu cầu cơ bản khi làm văn TM, sự phong phú, đa dạng về đối tượng trong văn TM). 1.2.Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống những kiến thức đã học. - Đọc- hiểu yêu cầu đề bài thuyết minh. - Quan sát đối tượng cần thuyết minh. - Lập dàn ý, viết đoạn văn và bài văn thuyết minh. 1.3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập và lòng yêu thích bộ môn . 2. TRỌNG TÂM: Oân lại các KTCB về VBTM . 3 - CHUẨN BỊ: GV: Tổng hợp kiến thức về văn thuyết minh HS: Trả lời theo câu hỏi của SGK. 4- TIẾN TRÌNH 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2. Kiểm tra miệng: Kết hợp trong quá trình học bài ôn tập 4.3. Bài mới: Giới thiệu bài: Các em đã tìm hiểu và làm bài viết về thể loại thuyết minh. Hơm nay chúng ta sẽ ơn tập, tổng hợp những kiến thức đĩ HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: Ôn khái niệm Phần ôn này GV kết hợp với khâu kiểm tra bài cũ – phần này đi nhanh để HS có thời gian luyện tập (GV hỏi theo các câu hỏi của SGK) Hoạt động 2: Ôn cách lập dàn ý đối với một số kiểu bài Chia HS theo 4 tổ – mỗi tổ 1 kiểu bài: a, b, c, d/ SGKà HS thảo luận: cách sắp xếp bố cục của từng kiểu bài à cả 4 tổ đưa ra bố cục của mình cho đề bài Þ Gv sửa chữa, bổ sung và giúp các em nắm vững bố cục của từng kiểu bài Lập dàn ý và viết đoạn văn. Chọn 1 đề bài (VD b/36) à HS tập làm dàn ý, GV sửa à HS viết vào vở. Viết đoạn văn ngắn cho phần mở bài này. I- Ôn tập lý thuyết 1- Khái niệm về văn bản thuyết minh 2- Tính chất 3- Đặc điểm 4- Các phương pháp thuyết minh 5- Các kiểu bài thuyết minh II- Luyện tập Ví dụ: Danh lam thắng cảnh Bố cục 1- Mở bài: Giới thiệu vị trí địa lý của thắng cảnh 2- Thân bài: Giới thiệu, miêu tả từng bộ phận của danh lam thắng cảnh. 3- Kết bài: Phát triển cảm xúc tình cảm của mình … hay vị trí của nó trong đời sống tình cảm của con người. Ví dụ: Giới thiệu một đồ dùng Xuất xứ Cấu tạo Công dụng – cách sử dụng Cách bảo quản Ví dụ: Giới thiệu về một tác phẩm Tác giả Xuất xứ của tác phẩm Nội dung, ý nghĩa. * Lập dàn ý và viết đoạn văn. + Giới thiệu danh lam thắng cảnh quê hương em + Giới thiệu trường em Gắn với tuổi thơ, tuổi học trị Cảnh trí thiên nhiên xung quanh Vẻ đẹp khang trang lộng lẫy hay bình dị + Giới thiệu một lồi hoa. Hoa trong đời sống Miêu tả một lồi hoa cụ thể +

File đính kèm:

  • docVAN 8 KII.doc
Giáo án liên quan