I/ Mục tiêu
1.Kiến thức: Nắm được công dụng của dấu ngoặc kép
2. Kĩ năng : sử dụng dấu ngoặc kép .
- Sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu khác
- Sửa lỗi về dấu ngoặc kép
3. Thái độ: Cĩ ý thức sử dụng dấu ngoặc kp thích hợp .
II/ Trọng tâm: công dụng của dấu ngoặc kép
III/ Chuẩn bị
1. Gv: Bảng phụ
2. Hs : Chuẩn bị theo yêu cẩu sgk
IV/ Tiến trình
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
2. Kiểm tra miệng
? Tác dụng của dấu ngoặc đơn là gì ? Cho ví dụ . ( 9 đ)
TL : Đánh dấu phần có chức năng chú thích ( bổ sung , giải thích thuyết minh )
VD : Anh ( chị ) hãy giải thích tại sao cây cối có ánh sáng .
? Bài học hôm nay sẽ học nội dung gì?( 1 đ)
3. Bài mới
GTB : Ngoài dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm , trong cvhương trình văn 8 , chúng ta còn học thêm một loại dấu câu nữa . Đó là dấu ngoặc kép .
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4335 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tuần 14 Bài 14 Tiết 53 Dấu ngoặc kép, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:12/11/2011
DẤU NGOẶC KÉP
Bài 14,Tiết 53
Tuần 14
Tiếng việt
I/ Mục tiêu
1.Kiến thức: Nắm được công dụng của dấu ngoặc kép
2. Kĩ năng : sử dụng dấu ngoặc kép .
- Sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu khác
- Sửa lỗi về dấu ngoặc kép
3. Thái độ: Cĩ ý thức sử dụng dấu ngoặc kép thích hợp .
II/ Trọng tâm: công dụng của dấu ngoặc kép
III/ Chuẩn bị
1. Gv: Bảng phụ
2. Hs : Chuẩn bị theo yêu cẩu sgk
IV/ Tiến trình
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
2. Kiểm tra miệng
? Tác dụng của dấu ngoặc đơn là gì ? Cho ví dụ . ( 9 đ)
TL : Đánh dấu phần có chức năng chú thích ( bổ sung , giải thích thuyết minh )
VD : Anh ( chị ) hãy giải thích tại sao cây cối có ánh sáng .
? Bài học hôm nay sẽ học nội dung gì?( 1 đ)
3. Bài mới
GTB : Ngoài dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm , trong cvhương trình văn 8 , chúng ta còn học thêm một loại dấu câu nữa . Đó là dấu ngoặc kép .
Hoạt động 1
Tìm hiểu công dụng của dấu ngoặc kép
- Gv ghi bảng phụ ví dụ phần I sgk
- Hs đọc ví dụ
? Dấu ngoặc kép trong các ví dụ trên dùng để làm gì ?
- Gv diễn giảng thêm .
¡ a/ Trích câu nói của Thánh Găng-đi .
b/ Dùng từ ngữ “dải lụa “ để chỉ chiếc cầu (xem chiếc cầu như một dải lụa – phương thức ẩn dụ ) .
c/ Ở đây tác giả mỉa mai bằng việc dùng lại chính từ ngữ mà thực dân pháp thường dùng khi nói về sự cai trị của chúng đối với Việt Nam : Khai hoá văn minh cho một dân tộc lạc hậu -> cũng xem đât là lời dẫn trực tiếp .
d/ Tên của các tác phẩm , tờ báo , tập san ,………
Gv tích hợp dấu ngoặc đơn
Trong các ví dụ – phần chú thích tên tác giả , văn bản ,……
I/ Công dụng
Ví dụ :
a/ Trích lời dẫn trực tiếp .
b/ Từ ngữ được hiểu theo nghĩa khác .
c/ Từ ngữ có hàm ý mỉa mai, châm biếm .
d/ Đánh dấu tên của các vỡ kịch .
? Vậy công dụng của dấu ngoặc kép là gì
¡ Hs trả lơì ghi nhớ sgk .
- Gv cho bài tập nhanh .
? Tìm hiểu công dụng cvủa dấu ngoặc kép trong các ví dụ sau :
a/ Hãy cùng nhau hành động :” Một ngày không dùng bao ni lông “ .
b/ “ Cá “ nó để ở đằm thượng áo ba đờ suy , khó mõi lắm . ( Nguyên Hồng )
c/ Kết cục , anh chàng “ hầu cận ông lý “ yếu hơn chị chàng con mọn ………( Tắt Đèn – Ngô Tất Tố )
d/ “ Dế Mèn phiêu lưu kí “ là tác phẩm đặc sắc và nổi tiếng nhất của Tô Hoài .
¡ a/ Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp .
b/ ……………………được hiểu theo nghĩa đặc biệt .
c/ ……………….hàm ý mỉa mai .
d/ …………….tên tác phẩm .
Hoạt động 2
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Chia nhóm làm bài
Nhóm 1,2 BT1
Nhóm 3,4 BT2
Nhóm 5 BT3
Về nhà làm BT4,5
> Mỗi nhóm đặt 1,2 câu có dùng dấu ngoặc kép .
Gv: Từ ngữ được dẫn trực tiếp “mặt sắt “ , “ ngây ví tình “ được dẫn lại từ hai câu thơ của Nguyễn Du . Hai câu thơ này cũng được dẫn trực tiếp , nhưng khi dẫn thơ người ta ít khi đặt phần dẫn vào trong dấu “ “
*Ghi nhớ sgk / 142
II/ Luyện tập
BT1 : Công dụng dấu “ “ dùng để đánh dấu
a. Câu nói được dẫn trực tiếp ( lão Hạc tưởng như con chó vàng muốn nói với lão – Câu nói giả định )
b. Dùng với hàm ý mỉa mai .
c. Lời dẫn trực tiếp .
d. Lời dẫn trực tiếp mỉa mai .
e. Dẫn trực tiếp từ hai câu thơ .
BT2 : Đặt dấu : , dấu “ “ -> Giải thích .
a. Đặt dấu : Sau “ Cười bảo “ : -> Báo trước lời đối thoại .
Đặt dấu “ “ ở “ Cá tươi” và” tươi”
-> Đánh dấu từ ngữ được dẫn lại .
Gv: Viết hoa từ “Cháu “vì mở đầu một câu .
Cần viết hoa từ “ Đây” -> Trường hợp này không phải là lời của ngườin khác mà là lời của chính người nói ( ông Giáo ) được dùng vào một thời điểm khác ( lúc con trai lão Hạc trở về )
Gv : Chỉ lấy ý cơ bản ( lời dẫn trực tiếp ) để diễn đạt thành câu văn của người viết nên không phải dùng dấu câu .
Gợi ý BT5 : Tìm ở bài học nào có dùng nhiều dấu ( ) , dấu : và dấu “”
=> Nhắc lại công dụng của dấu ngoặc kép .
b. Đặt dấu : Sau “ chú Tiến Lê “
-> Báo trước lời dẫn trức tiếp .
Đặt dấu “ “cho phần còn lại
“ Cháu hãy vẽ ….với cháu “ -> Lời dẫn trực tiếp .
c. Đặt dấu : sau “ bảo hắn “ -> Báo trước lời dẫn trực tiếp
Đặt dấu “ “ cho phần còn lại “ Đây là ………..đi một sào “ -> Lời dẫn trực tiếp .
BT3
a. Lời dẫn trực tiếp nên phải dùng đủ dấu câu .
b. Lời dẫn gián tiếp .
4. Câu hỏi bài tập củng cố
? Nêu cơng dụng của dấu ngoặc kép?
O. Hs trả lời trong ghi nhớ
5. Hướng dẫn học sinh tự học
- Học bài – Làm bài tập còn lại .
- Chuẩn bị : Luyện nói : Thuyết minh về một thứ đồ dùng
+ Thuyetá minh về chiếc bình thủy
V/ Rút kinh nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- tiet53.doc