A/ Mục tiêu: Sau tiết học , H/S có thể:
- Nắm được những nét chính về tác giả, tác phẩm.
- Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của n/vật chú bé Hồng.
- Bước đầu hiểu được văn hồi kí và những đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút của
Nguyên Hồng : thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức
truyền cảm.
- Có kĩ năng phân tích và khái quát các đặc điểm của nhân vật .
B/ Chuẩn bị: - H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
- G/V: - Ảnh chân dung nhà văn Nguyên Hồng
- Tập truyện “ những ngày thơ ấu ”
- Máy chiếu hoặc bảng phụ
C/ Hoạt động trên lớp:
1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số : 8 : 8 :
2.Kiểm tra bài cũ : ( 5 ' )
? Nêu những điểm chính về ND và nghệ thuật của VB
“ Tôi đi học ” ?
? Chủ đề của VB “ Tôi đi học ” nằm ở phần nào ? ( chọn A , B , C
hoặc D ? )
A. Nhan đề của văn bản. C. Các từ ngữ, câu then chốt trong VB.
B. Quan hệ giữa các phần trong VB D. Cả 3 yếu tố trên.
3. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1' )
13 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1267 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tuần 2 Tiết 5 Trong lòng mẹ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 : &
Bài 2 - Tiết 5 : Văn Bản : trong lòng mẹ ( tiết 1)
Soạn :………………… ( Trích “ Những ngày thơ ấu ” )
Dạy :…………………. ( Nguyên Hồng )
A/ Mục tiêu: Sau tiết học , H/S có thể:
- Nắm được những nét chính về tác giả, tác phẩm.
- Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của n/vật chú bé Hồng.
- Bước đầu hiểu được văn hồi kí và những đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút của
Nguyên Hồng : thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức
truyền cảm.
- Có kĩ năng phân tích và khái quát các đặc điểm của nhân vật .
B/ Chuẩn bị: - H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
G/V: - ảnh chân dung nhà văn Nguyên Hồng
- Tập truyện “ những ngày thơ ấu ”
- Máy chiếu hoặc bảng phụ
C/ Hoạt động trên lớp:
1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số : 8 : 8 :
2.Kiểm tra bài cũ : ( 5 ' )
? Nêu những điểm chính về ND và nghệ thuật của VB
“ Tôi đi học ” ?
? Chủ đề của VB “ Tôi đi học ” nằm ở phần nào ? ( chọn A , B , C
hoặc D ? )
A. Nhan đề của văn bản. C. Các từ ngữ, câu then chốt trong VB.
B. Quan hệ giữa các phần trong VB D. Cả 3 yếu tố trên.
3. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1' )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I / Tìm hiểu chung : (3’ )
- GV y/cầu HS trình bày vắn tắt về t/giả Nguyên Hồng và t/p “ những ngày thơ ấu ” .
- GV cho HS quan sát ảnh chân dung nhà văn và chốt lại những điểm chính.
II / Đọc , hiểu văn bản :
1) Đọc , tìm hiểu chú thích : ( 5’ )
- GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu 1 đoạn hoặc cho HS đọc phân vai.
+ giọng bà cô : đay đả kéo dài lộ rõ sắc thái châm biếm cay nghiệt.
+ giọng bé Hồng: chậm buồn, có lúc nghẹn lại khi nói chuyện với bà cô, có lúc thảng thốt bối rối, cuống quýt khi gặp mẹ.
+ giọng mẹ bé Hồng: dỗ dành, đau xót.
GV lưu ý HS tìm hiểu kĩ các chú thích SGK và hỏi thêm.
? Tìm từ trái nghĩa với từ “ giỗ đầu ” , đồng nghĩa với từ “ đoạn tang ” ?
? Thành ngữ “ Tha hương cầu thực ” và “ Tha phương cầu thực ” có giống nhau k0 ?
2) Tìm hiểu bố cục : (5’) : 2 phần
? VB “ trong lòng mẹ ” có thể chia làm mấy phần ? Nêu ND chính của từng phần ?
GV : từ bố cục này GV rút ra 2 vấn đề cơ bản cần phân tích về ND của đoạn trích : Tâm địa độc ác của n/vật người cô và t/yêu mãnh liệt của chú bé Hồng với mẹ.
3) Tìm hiểu văn bản : (22’ )
? VB “ trong lòng mẹ ” là 1 VB tự sự . VB này có những n/vật nào ? ai là n/vật chính ?
? Quan hệ giữa n/vật chính với t/giả cần được hiểu ntn ?
GV nhấn mạnh về đặc điểm của thể loại hồi kí : Tác giả ghi lại chuyện xảy ra với chính mình. ( ( gợi cho HS nhớ đến t/p hồi kí : “ Tuổi thơ im lặng ” ) của Duy Khán có VB “ lao xao ” đã học ở lớp 6 .
a)Nhân vật người cô trong cuộc đối thoại với chú bé Hồng.
- GV yêu cầu HS theo dõi phần đầu VB và cho biết :
? Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt ?
? Cảnh ngộ ấy tạo nên thân phận bé Hồng ntn ?
* GV chốt:
Là đứa bé cô độc đau khổ và luôn khao khát tình thương của mẹ.
? Theo dõi cuộc đối thoại giữa người cô và chú bé Hồng , cho biết n/vật người cô hiện lên qua các chi tiết, lời nói điển hình nào ?
* GV chốt:
- Nhân vật người cô được kể , tả qua các chi tiết điển hình.
? Vì sao bé Hồng cảm nhận trong những lời nói, cử chỉ đó là những ý nghĩa cay độc, những rắp tâm tanh bẩn …?
? Qua đó em thấy nhân vật người cô là người ntn ? ( lời nói , tính cách ) ?
* GV chốt:
- Lời nói : chứa đựng sự giả dối, mỉa mai, hắt hủi độc ác dành cho mẹ bé Hồng.
- Tính cách: Hẹp hòi, tàn nhẫn, xấu xa xảo quyệt, đại diện cho những thành kiến phi nhân đạo , cổ hủ của xã hội lúc bấy giờ .
? Trong cuộc đối thoại này bé Hồng đã bộc những cảm xúc và suy nghĩ của mình với người cô độc ác, tàn nhẫn . Đó là những suy nghĩ gì ?
GV nhấn mạnh và chuyển ý :
Khi kể về cuộc đối thoại của người cô bé Hồng , tác giả đã sử dụng nghệ thuật tương phản : đặt 2 tính cách trái ngược nhau :
- Tính cách hẹp hòi tàn nhẫn của người cô với tính cách trong sáng giàu tình yêu thương của bé Hồng .
Qua phần 1 của VB ta thấy nhà văn Nguyên Hồng đã diễn tả thấm thía những nỗi cơ cực tủi nhục mà phụ nữ và nhi đồng phải gánh chịu thời trước .
- 1 HS đọc phần chú thích ộ về t/giả, t/phẩm.
- 1 HS dựa vào SGK trả lời.
- HS tự ghi những thông tin cần thiết vào vở.
* 2 HS đọc hết truyện, các HS khác nghe và nhận xét .
- giỗ đầu > < giỗ hết
- Đoạn tang = mãn tang, hết tang…
* HS so sánh - phát biểu.
* HS xác định bố cục : 2 phần
- Phần 1 : Từ đầu … “ người ta hỏi đến chứ ”
ND: cuộc đối thoại giữa người cô cay độc và chú bé Hồng cùng ý nghĩ cảm xúc của chú về người mẹ bất hạnh.
- Phần 2: còn lại
ND : cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và cảm giác vui sướng cực điểm của bé Hồng.
- Có 3 nhân vật : bé Hồng, bà cô, mẹ bé Hồng. Bé Hồng là nhân vật chính.
- Nhân vật bé Hồng trong hồi kí này chính là tác giả ( nhà văn Nguyên Hồng )
* HS phát hiện qua SGK :
- Mồ côi cha, mẹ do nghèo túng phải tha hương cầu thực, 2 anh em Hồng phải sống nhờ nhà người cô k0 được yêu thương mà còn bị hắt hủi.
* HS thảo luận và rút ra nhận xét :
- Cô độc đau khổ và luôn khao khát tình thương của mẹ.
* HS phát hiện - liệt kê :
- gọi tôi đến, cười hỏi :
“ Mày có muốn vào chơi với mẹ mày không … ”
- Hỏi luôn , giọng vẫn ngọt :
“ Sao lại không, mợ mày … ” hai mắt long lanh chằm chặp đưa nhìn.
- Vỗ vai, cười mà nói rằng:
“ Mày dại quá … em bé chứ ”
- Tươi cười kể chuyện chị dâu , đổi giọng, vỗ vai nghiêm nghị tỏ vẻ thương xót anh trai.
- Vì trong những lời nói của người cô chứa đựng sự giả dối, mỉa mai, hắt hủi độc ác dành cho người mẹ bé Hồng.
* HS suy nghĩ - phát biểu :
- Hiểu rõ tâm địa độc ác của bà cô
- Bộc lộ trực tiếp và gợi cảm trạng thái tâm hồn đau đớn của mình.
- Căm hờn cái xấu xa, ác độc.
4. Củng cố: ( 3' )
? Theo em, nhớ lại cuộc trò chuyện với người cô tức là tác giả nhớ lại điều gì ?
A. Cảnh ngộ tội nghiệp của một đứa trẻ .
B. Cảnh ngộ thương tâm của người mẹ hiền từ.
C. Sự xảo quyệt và ác độc của người cô.
D. Gồm cả A, B, C
Đáp án : D
5. Hướng dẫn về nhà: ( 2' )
- Nắm chắc ND kiến thức đã tìm hiểu và xem tiếp phần VB còn lại.
- Chú ý đoạn văn cuối .
---------------------------------------------
Tiết 6 : Văn Bản : trong lòng mẹ ( tiếp )
Soạn :………………… ( Trích “ Những ngày thơ ấu ” )
Dạy :…………………. ( Nguyên Hồng )
A/ Mục tiêu: Sau tiết học , H/S có thể:
- Cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của bé Hồng dành cho người mẹ đáng
thương của mình .
- Thấy được sự gia tăng của các yếu tố biểu cảm trong văn tự sự tạo thành sức truyền
cảm riêng của văn xuôi Nguyên Hồng.
B/ Chuẩn bị: * H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
* G/V: - Tập truyện “ những ngày thơ ấu ”
- Máy chiếu hoặc bảng phụ
C/ Hoạt động trên lớp:
1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số : 8 : 8 :
2.Kiểm tra bài cũ : ( 3 ' )
? Nhân vật bà cô hiện lên trong cuộc trò chuyện với bé Hồng là 1 con người ntn ?
Là ngườ hẹp hòi, tàn nhẫn, xấu xa xảo quyệt, đại diện cho những thành kiến phi nhân đạo, cổ hủ của xã hội lúc bấy giờ .
3. Bài mới: Giới thiệu chuyển tiếp vào bài ( 1' )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3) Tìm hiểu văn bản : ( Tiếp ) (23’ )
b) Bé Hồng yêu thương mẹ :
* Những ý nghĩ cảm xúc của bé Hồng khi trả lời người cô.
? Chú bé Hồng có phản ứng tâm lí ntn khi nghe những lời giả dối , thâm độc xúc phạm mẹ ?
* GV chốt:
- Đau đớn, uất hận căm thù những thế lực đầy đoạ mẹ.
- Càng yêu thương mãnh liệt người mẹ bất hạnh.
*Khi gặp mẹ và được nằm trong lòng mẹ:
- GV yêu cầu HS theo dõi vào phần VB thứ 2 của SGK và hỏi :
? Khi bất ngờ gặp mẹ về thăm, bé Hồng đã có phản ứng ntn ?
? Em thấy có gì đặc sắc trong nghệ thuật thể hiện của Nguyên Hồng ở cảnh tượng này ?
* GV chốt:
- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể và tả
- H/ả so sánh giàu sức biểu cảm có ấn tượng.
GV cho HS đọc lại đoạn văn tả cảnh bé Hồng gặp mẹ, trèo lên xe, nằm trong lòng mẹ .
? Người mẹ qua cảm nhận của chú bé Hồng hiện lên ntn ?
? Cảm giác của chú bé Hồng khi được nằm trong lòng mẹ được m/tả qua các chi tiết nào ?
? Lời văn , giọng điệu của t/giả ở đoạn này có gì đặc sắc ? Qua đó t/giả diễn tả điều gì ?
* GV chốt:
- Lời văn, giọng điệu dạt dào tình cảm .
- Diễn tả nỗi háo hức, cảm giác sung sướng của bé Hồng khi gặp lại và nằm trong lòng mẹ.
GV nhấn mạnh: Nguyên Hồng đã diễn tả cảm giác đó bằng cảm hứng đặc biệt mê say cùng những rung động vô cùng tinh tế. Nó tạo ra 1 k0 gian của ánh sáng, màu sắc, hương thơm vừa lạ lùng vừa gần gũi. Nó là h/ả về 1 thế giới đang bừng nở , hồi sinh, 1 thế giới dịu dàng và ăm ắp tình mấu tử.
4) Tổng kết : ( ghi nhớ : SGK - 21 ) - (5’)
- GV sử dụng bảng phụ hoặc máy chiếu có câu hỏi trắc nghiệm tổng kết về nghệ thuật và nội dung của VB .
? ý nào không nói lên đặc sắc về mặt nghệ thuật của VB “ Trong lòng mẹ ” ?
Giàu chất trữ tình.
M/tả tâm lí n/vật đặc sắc.
Sử dụng nghệ thuật châm biếm.
Có những h/ả, so sánh độc đáo.
? VB “ Trong lòng mẹ ” kể lại điều gì ?
- GV gọi 1 HS đọc ( ghi nhớ )
III / Luyện tập : (7’ )
- GV dùng phiếu học tập có sử dụng câu hỏi 5 ( SGK ) để HS thảo luận tìm hiểu về nhà văn Nguyên Hồng.
- GV xử lí phiếu và sửa chữa giúp HS hiểu đúng nhận định.
- Hồng đau đớn, uất hận vì mẹ bị đầy đoạ bởi mọi thế lực .
- Hồng càng yêu thương, quý trọng mẹ hơn .
* HS phát hiện qua SGK - trả lời :
- Gọi bối rối : “ Mợ ơi ! … ”
- ý nghĩ : Nếu lầm k0 những thẹn mà còn tủi cực nữa khác gì cái ảo ảnh … sa mạc.
- Hành động : thở hồng hộc, rức cả chân, khóc.
Đó là sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể và tả .
Các h/ả thể hiện tâm trạng, so sánh có ấn tượng giàu sức biểu cảm.
- là người mẹ đẹp, phúc hậu.
* HS phát hiện các chi tiết trong SGK :
- Mơn man khắp da thịt .
- Êm dịu vô cùng.
- Rạo rực …
Lời văn, giọng điệu mê say dạt dào t/cảm.
Nỗi háo hức, cảm giác sung sướng của bé Hồng khi gặp lại và nằm trong lòng mẹ.
* HS thảo luận và tổng kết qua việc dựa vào ( ghi nhớ : SGK ) để lựa chọn đáp án đúng. Đáp án : C
- Kể lại những cay đắng tủi cực cùng tình yêu thương cháy bỏng của Nguyên Hồng thời thơ ấu với mẹ.
* 1 HS đọc ( ghi nhớ )
* HS thảo luận và trả lời ra phiếu học tập:
- Nguyên Hồng viết nhiều về phụ nữ và nhi đồng.
- Nguyên Hồng dành cho phụ nữ và nhi đồng tấm lòng chan chứa, yêu thương và thái độ nâng niu trân trọng.
- Nhà văn diễn tả thấm thía nỗi tủi cực mà phụ nữ và nhi đồng phải gánh chịu.
- Thấu hiểu, trân trọng vẻ đẹp tâm hồn, đức tính cao quý của phụ nữ và nhi đồng.
HS tự chứng minh qua VB “ Trong lòng mẹ ” .
4. Củng cố: ( 3' )
? Qua 2 VB đã được học, em hiểu thế nào là hồi kí ? So sánh nét trữ tình của 2 t/giả trong 2 VB ?
- Hồi kí là 1 thể của kí, ở đó người viết kể lại những chuyện, những điều chính mình
đã trải qua, đã chứng kiến - sử dụng ngôi thứ nhất.
- Chất trữ tình của Thanh Tịnh: nhẹ nhàng ngọt ngào ( bút pháp lãng mạn )
- Chất trữ tình của Nguyên Hồng : Thống thiết, nồng nàn ( bút pháp hiện thực )
5. Hướng dẫn về nhà: ( 2' )
- Học thuộc ( ghi nhớ ), nắm đặc trưng của thể loại hồi kí.
- Làm bài tập : 1,4 ( SBT )
Soạn Văn bản : “ Tức nước vỡ bờ ” ( Trích “ Tắt đèn ” của Ngô Tất Tố .
---------------------------------------------
Tiết 7 : Tiếng việt trường từ vựng
Soạn :…………………
Dạy :………………….
A/ Mục tiêu: Sau tiết học, HS cần :
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản.
- Bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ
đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá … giúp ích cho việc học
văn và làm văn.
B/ Chuẩn bị : Máy chiếu hoặc bảng phụ.
C/ Hoạt động trên lớp :
1. Tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số: 8 : 8 :
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 ' )
? Khi nào 1 từ ngữ được coi là có nghĩa rộng, nghĩa hẹp ? cho ví dụ ?
Từ có nghĩa rộng : Khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của
1 số từ ngữ khác .
Từ có nghĩa hẹp : Khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của 1 từ ngữ khác .
3. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1' )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Thế nào là trường từ vựng : (15’')
1. Ví dụ:
- GV đưa đoạn văn của VD lên bảng phụ hoặc máy chiếu .
2. Nhận xét :
? Các từ in đậm đó có nét chung nào về nghĩa ?
* GV chốt:
- Tập hợp các từ in đậm có chung 1 nét nghĩa là chỉ bộ phận cơ thể con người . Gọi là trường từ vựng .
GV nhấn mạnh: Cơ sở đề hình thành trường từ vựng là đặc điểm chung về nghĩa . K0 có đặc điểm chung về nghĩa thì k0 có trường từ vựng.
3. Kết luận : ( ghi nhớ: SGK - 21)
? Vậy em hiểu thế nào là trường từ vựng ?
* Bài tập vận dụng :
- GV chia lớp thành 2 nhóm , y/cầu HS tìm các từ của 2 trường từ vựng sau :
+ Dụng cụ nấu nướng.
+ Chỉ số lượng.
* GV gọi 1 HS đọc mục 2 ( lưu ý : SGK ).
* GV chốt lại một số lưu ý :
- Trường từ vựng có tính hệ thống .
- Các từ cùng trường có thề khác nhau về từ loại.
- Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
- Trường từ vựng có thể chuyển đổi để tạo ra các phép tu từ từ vựng.
II / Luyện tập : (20’')
1) Bài tập 2 :
- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 2 phần ( ra phiếu học tập )
- GV xử lí phiếu , n/xét và sửa chữa.
2) Bài tập 3 :
* GV gọi HS đọc bài tập 3 và nêu y/cầu.
3) Bài tập 4 :
- GV y/cầu HS đọc thầm y/cầu của bài tập 4 và gọi 2 HS lên bảng làm.
4) Bài tập 6 :
- GV gợi ý : Dựa vào chú ý (d ) - SGK .
? Các từ in đậm là thuộc trường từ vựng nào ?
? Trong đoạn thơ nó thuộc trường từ vựng nào thông qua phép tu từ nào ?
5) Bài tập 7 : GV hướng dẫn cho HS về nhà.
- HS đọc đoạn văn của Nguyên Hồng, các HS khác theo dõi, chú ý tới các từ in đậm.
- 1 HS liệt kê các từ in đậm hoặc các từ in màu : mắt, mặt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng.
Nét chung : Chỉ bộ phận cơ thể con người.
* HS trả lời - sau đó 1 HS khác đọc
( ghi nhớ : SGK - 21 )
* HS làm việc theo nhóm và cử đại diện trình bày kết quả :
- Dụng cụ nấu nướng : nồi , niêu , xoong , chảo …
- Chỉ số lượng : một, vài, dăm , chục, trăm …
* 1 HS đọc 4 lưu ý ở mục a,b,c,d .
* HS đọc bài tập và nêu y/cầu.
- HS làm việc theo nhóm và ghi kết quả ra phiếu học tập.
Kết quả cần đạt:
Nhóm 1 :
a) Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản.
b) Dụng cụ để đựng .
Nhóm 2 :
c) Hoạt động của chân.
d) Trạng thái tâm lí.
Nhóm 3 :
e) Tính cách.
g) Dụng cụ để viết.
* HS thảo luận - trả lời miệng:
Các từ đó thuộc trường từ vựng “thái độ ”
* 2 HS lên bảng thực hiện bài tập ở bảng phụ.
Kết quả cần đạt:
- Khứu giác : mũi, thơm, thính.
- Thính giác: tai, nghe, điếc, thính.
* HS đọc thầm y/cầu sau đó thảo luận và trả lời theo gợi ý .
- Thuộc trường từ vựng “ quân sự ” chuyển sang trường từ vựng “ nông nghiệp ”qua phép tu từ ẩn dụ .
* HS nghe GV hướng dẫn để về nhà thực hiện bài tập 7.
4. Củng cố: ( 3' )
? Thế nào là trường từ vựng ? Có phải mỗi từ chỉ thuộc một trường từ vựng nhất định không ?
5. Hướng dẫn về nhà: ( 2' )
- Học thuộc phần '’ghi nhớ '' và 4 lưu ý (SGK - 21 , 22 ) để nắm chắc ND của bài học
- Làm bài tập 1,5,7 ( SGK ) và bài tập ( SBT ) .
- Lưu ý bài tập 5 - HS có thể tham khảo từ điển để làm.
---------------------------------------------
Tiết 8 : Tập làm văn bố cục của văn bản
Soạn :…………………
Dạy :………………….
A/ Mục tiêu: Sau tiết học, HS cần :
- Nắm được bố cụ VB , đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài.
- Biết xây dựng bố cục VB mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người
đọc.
B/ Chuẩn bị : * HS : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà .
* GV : Máy chiếu hoặc bảng phụ, phiếu học tập.
C/ Hoạt động trên lớp :
1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số: 8 : 8 :
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5' )
? Chủ đề của VB là gì ? Nêu chủ đề của VB “ Trong lòng mẹ ”- Nguyên Hồng ?
? Tính thống nhất về chủ đề của VB được thể hiện ở các yếu tố nào sau đây ?
A VB có đối tượng xác định.
B. VB có tính mạch lạc.
C. Các yếu tố trong VB bám sát chủ đề đã định.
D. Cả 3 yếu tố trên.
Đáp án : D
3. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1' )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Bố cục của văn bản : (10' )
- GV kiểm tra lại kiến thức lớp 7 của HS
? Bố cục là gì ? VB thường được XD theo 1 bố cục ntn ?
1. Ví dụ :
- GV gọi 1 HS đọc VB “ Người thầy đạo cao đức trọng ” và cho HS tìm hiểu, trả lời các câu hỏi : 1,2,3,4 .
? VB trên có thể chia làm mấy phần ?chỉ ra các phần đó ?
? Hãy cho biết nhiệm vụ của từng phần trong VB đó ?
? Chỉ ra mqh giữa các phần trong VB trên ?
2. Nhận xét :
? Từ việc phân tích trên, hãy cho biết : Bố cục của VB là gì ? Nhiệm vụ của các phần trong bố cục của VB ?
* GV chốt:
- Bố cục của VB : là sự tổ chức sắp xếp các phần, các đoạn trong VB để thể hiện chủ đề.
- VB thường có bố cục 3 phần: MB - TB - KB
- Nhiệm vụ của các phần:
+ MB : Nêu ra chủ đề của VB .
+ TB : Gồm các đoạn nhỏ trình bày các khía cạnh của chủ đề.
+ KB : Tổng kết chủ đề của VB .
- Các phần của VB phải có mqh chặt chẽ với nhau.
II / Cách bố trí sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản : (12’)
1) Tìm hiểu bài tập:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, y/cầu mỗi nhóm thực hiện 1 bài tập theo câu hỏi đã nêu.
- GV gọi đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả.
2. Nhận xét:
? Từ việc tìm hiểu các bài tập và dựa vào hiểu biết của mình, Hãy cho biết : Việc sắp xếp nội dung phần thân bài tuỳ thuộc vào những yếu tố nào ?
* GV chốt:
- Nội dung phần thân bài được sắp xếp tuỳ thuộc vào kiểu VB, chủ đề, ý đồ giao tiếp của người viết.
? Các ý trong phần thân bài thường được sắp xếp theo những trình tự nào ?
* GV chốt:
- Các ý trong phần thân bài thường được sắp xếp theo các trình tự : k0 gian, thời gian, sự phát triển của các sự vệc, chỉnh thể - bộ phận … sao cho phù hợp với chủ đề và sự tiếp nhận của người đọc.
GV tổng kết lại và cho HS đọc ( ghi nhớ )
* Ghi nhớ : (SGK - 25 )
III / Luyện tập : (15' )
* Bài tập 1 : Phân tích cách trình bày các ý .
- GV chia lớp thành 3 nhóm , mỗi nhóm thực hiện 1 phần theo y/cầu .
* Bài tập 3 :
? Nhận xét về cách sắp xếp các ý ?
- Bố cục là sự bố trí, sắp xếp các phần, các đoạn theo 1 trình tự, hệ thống rành mạch hợp lí.
- VB thường được XD theo theo 1 bố cục gồm 3 phần: MB - TB - KB.
* HS xác định - trả lời :
- Chia làm 3 phần:
+ Phần MB : câu đầu.
+ Phần TB: Từ “ Học trò…vào thăm ”
+ Phần KB : Câu cuối.
MB : giới thiệu khái quát về thầy Chu Văn An.
TB : Trình bày, giải thích chứng minh về đạo cao, đức trọng của thầy Chu Văn An.
KB : Tình cảm của mọi người với thầy Chu Văn An.
* HS thảo luận - trả lời :
- Các phần gắn bó chặt chẽ với nhau, phần trước là tiền đề cho phần sau, phần sau là sự tiếp nối phần trước.
- Các phần đều tập trung làm rõ chủ đề của VB là “ Người thầy đạo cao đức trọng ”
* HS thảo luận - dựa vào ( ghi nhớ - SGK ) để rút ra nhận xét .
* HS thảo luận, làm việc theo từng nhóm và ghi kết quả ra phiếu học tập.
- Nhóm 1: Câu 1
Những sự kiện : Cảm xúc của n/vật “ tôi ” trên đường tới trường, ở sân trường và trong lớp học.
Sắp xếp theo thứ tự k0 gianvà thời gian.
- Nhóm 2 : Câu 2
Diễn biến tâm trạng.
- Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực độ những cổ tục đã đày đoạ mẹ khi nghe bà cô bịa đặt, nói xấu.
- Niềm vui sướng cực độ khi được nằm trong lòng mẹ.
- Nhóm 3 : Câu 3
- Có thể sắp xếp theo trình tự k0 gian ( tả phong cảnh )
- Chỉnh thể - bộ phận ( tả người hoặc con vật ) hoặc t/cảm, cảm xúc ( tả người )
- Nhóm 4 : Câu 4
Hai nhóm sự việc .
- Các sự việc nói về Chu Văn An là người tài cao.
- Các sự việc nói về Chu Văn An là người đạo đức , được học trò kính trọng.
* HS thảo luận - rút ra nhận xét :
Tuỳ thuộc vào kiểu VB, chủ đề, ý đồ giao tiếp của người viết .
- Theo trình tự k0 gian, thời gian.
- Theo diễn biến tâm trạng hoặc các sự việc.
- Theo chỉnh thể - bộ phận.
- 1 HS đọc ( ghi nhớ )
* 1 HS đọc bài tập và nêu y/cầu.
* HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện trình bày :
a) Nhóm 1:
Trình bày ý theo thứ tự không gian :
Xa gần tận nơi đi xa dần.
b) Nhóm 2:
Trình bày ý theo thứ tự thời gian.
c) Nhóm 3:
Trình bày ý bằng cách đưa ra luận điểm và các luận cứ cần chứng minh.
* 1 HS đọc bài tập và nêu y/cầu:
* HS thảo luận theo nhóm nhỏ và rút ra nhận xét :
- Trật tự sắp xếp giữa các phần a,b chưa hợp lí phải đưa phần (b) lên trước ( a)
- Trật tự sắp xếp giữa các ý nhỏ ở phần (b) chưa hợp lí : giải thích nghĩa đen của cả câu tục ngữ trước rồi giải thích nghĩa bóng sau.
4. Củng cố: ( 2' )
- GV cho HS đọc lại phần ( ghi nhớ ) để khắc sâu kiến thức tiết học.
? Tính thống nhất về chủ đề của VB thể hiện ở chỗ nào ?
5. Hướng dẫn về nhà: ( 1' )
- Học thuộc phần '' ghi nhớ '' để nắm chắc ND kiến thức của bài học .
- Làm BT2 ( SGK ) và làm bài tập 3,4 ( SBT ) vào vở bài tập .
Đọc và tìm hiểu trước tiết TLV : Xây dựng đoạn văn trong văn bản .
---------------------------------------------
File đính kèm:
- Tuan 2.doc