Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tuần 20 Tiết 73 Nhớ rừng

I. Mục tiêu cần đạt :

 Học xong văn bản này, h/s :

1.Kiến thức: -Biết đọc-hiểu một tp lãng mạn tiêu biểu trong phong trào thơ Mới.

-Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức chán ghét thực tại, vươn tới cs tự do.

-Hình tượng NT độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài.

2.Kĩ năng: -Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của bài thơ.

- Bồi dưỡng kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm và cảm thụ thơ lãng mạn.

-Phân tích được những chi tiết NT tiêu biểu trong tp.

3.Thái độ :

Giáo dục lòng yêu nước, thiết tha với độc lâp, tự do của đất nước.

II. Chuẩn bị:

 GV: -Giáo án.

 H: Trả lời các câu hỏi SGK.

III . Tiến trình tổ chức hoạt động:

1/ Ổn định tổ chức: sĩ số.

2/ Kiểm tra bài cũ:

Nội dung chủ yếu của đoạn trích bài thơ “Hai chữ nước nhà” trong sách giáo khoa là gì?

 3. Bài mới:

 

docChia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1295 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tuần 20 Tiết 73 Nhớ rừng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /12/2011 Tuần 20 Ngày giảng: /12/2011 Tiết 73 ( Thế Lữ) I. Mục tiêu cần đạt : Học xong văn bản này, h/s : 1.Kiến thức: -Biết đọc-hiểu một tp lãng mạn tiêu biểu trong phong trào thơ Mới. -Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức chán ghét thực tại, vươn tới cs tự do. -Hình tượng NT độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài. 2.Kĩ năng: -Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của bài thơ. - Bồi dưỡng kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm và cảm thụ thơ lãng mạn. -Phân tích được những chi tiết NT tiêu biểu trong tp. 3.Thái độ : Giáo dục lòng yêu nước, thiết tha với độc lâp, tự do của đất nước. II. Chuẩn bị: GV: -Giáo án. H: Trả lời các câu hỏi SGK. III . Tiến trình tổ chức hoạt động: 1/ Ổn định tổ chức: sĩ số. 2/ Kiểm tra bài cũ: Nội dung chủ yếu của đoạn trích bài thơ “Hai chữ nước nhà” trong sách giáo khoa là gì? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 2 ? Gọi h/s nhắc lại những nét tiêu biểu về nhà thơ? -hs đọc chú thích I. Tìm hiểu chung 1/Tác giả: Thế Lữ ( 1907-1989 ) Nơi sinh: Hà Nội But danh: Lờ Ta, Thế Lữ Thể loại: thơ, truyện ngắn, kịch, văn học dịch -Là nhà thơ tiêu biểu của phong trào Thơ mới. -Được nhà nước tặng giải thưởng HCM về VHNT. 2000 ? G nêu yêu cầu đọc: Đoạn 1,4 giọng buồn ngao ngán, u uất. Đoạn: 2,3 và 5 giọng vừa hào hứng, vừa nuối tiếc, mạnh mẽ và hùng tráng. G đọc mẫu. Gọi h/s đọc tiếp. ? Yêu cầu h/s hỏi - đáp chú thích: 1, 2, 6, 9, 11, 12, 15, 16 ? ? Nêu vị trí của bài thơ “Nhớ rừng” trong sự nghiệp của Thế Lữ -hs đọc tiếp 1-3 học sinh nối nhau đọc. Hs hỏi - đáp chú thích theo gợi ‏‎ý trong SGK. -hs nêu 2/ Tác phẩm: - Là bài thơ tiêu biểu và là tác phẩm mở đường cho sự thắng lợi của Thơ mới. ? Bài thơ chia làm mấy đoạn? Nêu nội dung của từng đoạn? - ý 1: Khối căm hờn và niềm uất hận : Đoạn 1 – 4 - ý 2 Nỗi nhớ thời oanh liệt : Đoạn 2 -3 - ý 3 Khao khát giấc mộng ngàn : Đoạn 5 Hoạt động 3 L. Đọc đoạn thơ diễn tả khối căm hờn trong cũi sắt(Đ1.) và cho biết. Đoạn 1 chủ yếu thể hiện tâm trạng con hổ trong cảnh ngộ bị tù hãm ở vườn bách thú. Tìm những động từ, tính từ nói lên tâm trạng ấy? -Gậm ,nằm dài -hs đọc II. Đọc-hiểu văn bản. 1. Cảnh con hổ ở vườn bách thú. H. Hổ cảm nhận được những nỗi khổ nào khi bị nhốt trong cũi sắt ở vườn bách thú ? H. Trong đó nỗi khổ nào biến thành khối căm hờn ? H. Em hiểu ( Khối căm hờn ) như thế nào? GV nói thêm về nghệ thuật ẩn dụ chuyển đổi cảm giác. H. Khối căm hờn ấy biểu hiện thái độ sống và nhu cầu sống như thế nào ? L. Em hãy đọc đoạn thơ diễn tả “ Niềm uất hận ngàn thâu “ (Đ4) và cho biết: H. Cảnh vườn bách thú được diễn tả như thế nào ? H. Cảnh tượng này có tính chất như thế nào ? ?Nhận xét NT được sử dụng? G. Cảnh tượng ấy đã gây lên phản ứng trong tình cảm của hổ đó là nó mang niềm uất hận ngàn thâu. H. Từ đó em hiểu “niềm uất hận ngàn thâu” như thế nào ? Cảnh vờn bách thú “tầm thường, giả dối” và tù túng dưới con mắt của con hổ gợi cho em suy nghĩ gì về thực tại đương thời? Nỗi khổ khi bị tù túng, bị giam trong cũi sắt. - Nỗi nhục khi bị biến thành trò chơi cho thiên hạ. Bất bình vì bị ở cùng với bọn thấp kém - Trả lời. + Nỗi nhục bị biến thành trò chơi lạ mắt cho lũ người ngạo mạn ngẩn ngơ, vì hổ là chúa sơn lâm khiến loài người kiếp sợ. - Trả lời : cảm xúc căm hờn kết động trong tâm hồn, đè nặng, nhức nhối, không có cách giải thoát. - Nghe. - Trả lời buồn chán… : - Đọc văn bản. - Trả lời : “ Hoa chăm cỏ, xén, lối phẳng, cây trồng – giải nước đen giả suối, chẳng…mô gò thấp kém. ” Cảnh vườn bách thú hiện ra dưới cái nhìn của chúa sơn lâm thật đáng chán, đáng khinh, đáng ghét. Tất cả chỉ đơn điệu, nhàm tẻ, “không đời nào thay đổi”, đều chỉ là nhân tạo, do bàn tay con người sửa sang, tỉa tót nên rất tầm thường “giả dối” chứ không phải là thế giới của tự nhiên to lớn, bí hiểm. -Trả lời : Trạng thái bực bội, u uất. -Ghi chép. -hs suy nghĩ phát biểu - Chán ghét cuộc sống tầm thường tù túng -Với giọng giễu nhại, lối liệt kê liên tiếp, cách ngắt nhịp ngắn, dồn dập rồi lại kéo dài ra như giọng chán chường khinh miệt thể hiện rõ thái độ ngao ngán của chúa sơn lâm. . 4/Củng cố: Gọi hs đọc diễn cảm đoạn 1 bài thơ. 5. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc đoạn thơ đầu . Phân tích cảnh con hổ sống ở vườn bách thú. Soạn tiếp bài :Nhớ rừng. IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: /12/2011 Tuần 20 Ngày giảng: /12/2011 Tiết: 74 ( Thế Lữ) I. Mục tiêu cần đạt : Học xong văn bản này, h/s : 1.Kiến thức: -Biết đọc-hiểu một tp lãng mạn tiêu biểu trong phong trào thơ Mới. -Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức chán ghét thực tại, vươn tới cs tự do. -Hình tượng NT độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài. 2.Kĩ năng: -Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của bài thơ. - Bồi dưỡng kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm và cảm thụ thơ lãng mạn. -Phân tích được những chi tiết NT tiêu biểu trong tp. 3.Thái độ : Giáo dục lòng yêu nước, thiết tha với độc lâp, tự do của đất nước. II. Chuẩn bị: G: -Giáo án. H: Trả lời các câu hỏi SGK, học bài. III . Tiến trình tổ chức hoạt động: 1/ Ổn định tổ chức: sĩ số. 2/ Kiểm tra bài cũ: Em hãy đọc thuộc lòng đoạn 1 trong bài thơ Nhớ rừng của Thế Lữ? 3/ Bài mới: 2. Nỗi nhớ thời oanh liệt: L. Em hãy đọc đoạn thơ thứ hai. H. Cảnh sơn lâm được gợi tả qua những chi tiết nào ? Em hãy chỉ ra các từ ngữ phong phú điễn tả cái lớn lao, phi thường ấy? H. Em có nhận xét gì về cách dùng từ trong những lời thơ này ? - Đọc văn bản. - Trả lời : “ bóng cả, cây già, tiếng gió gào ngàn, giọng nguồn hét núi ” - Trả lời : dùng điệp từ (với) và các động từ mạnh (gào hét) - gợi tả sức sống mãnh liệt của núi rừng bí ẩn. -Dùng điệp từ, động từ mạnh-> Cảnh rừng núi hùng vĩ H. Hình ảnh “ Chúa tể của muôn loài” hiện lên như thế nào giữa không gian ấy? H. Có gì đặc sắc trong những từ ngữ, nhịp điệu của những lời thơ trên ? H. Từ đó vị chúa tể của muôn loài được khắc hoạ mang vẻ đẹp như thế nào ? - Theo dõi văn bản – trả lời. “Ta bước chân lên… mọi vật đều im hơi ”. - Trao đổi trong nhóm 2 – 3 - Trả lời: Từ ngữ gợi tả hình dáng, tính cách của hổ. Nhịp thơ ngắn thay đổi. - Trả lời : oai phong, ngang tàng…. - Từ ngữ gợi tả hình ảnh con hổ hiện ra nổi bật với một vẻ đẹp oai phong lẫm liệt. L. Em hãy đọc đoạn thơ tả cảnh rừng, nơi hổ đã sống thời oanh liệt, cho biết : H. Cảnh rừng ở đây là cảnh ở các thời điểm nào? Cảnh sắc mỗi thời điểm có gì nổi bật ? Đoạn 3 của bài thơ được ví như bộ tranh tứ bình đẹp lộng lẫy. Bốn cảnh, cảnh nào cũng có núi rừng hùng vĩ, tráng lệ với con hổ uy nghi làm chúa tể. Em hãy phân tích vẻ đẹp của bức tranh tứ bình ấy? - Đọc đoạn văn bản. “Những đêm vàng… những ngày mưa chuyển… bình minh cây xanh nắng gọi…những chiều lênh láng máu…” Môi trường hoang sơ,hùng vĩ ,tự do khoáng đạt -HS thảo luận - Cảnh thiên nhiên hùng vĩ, huy hoàng rực rỡ, náo động và bí ẩn. -Những câu thơ sống động, giàu chất tạo hình đã diễn tả chính xác vẻ đẹp uy nghi, dũng mãnh và cũng thật mềm mại, uyển chuyển của chúa rừng. H. Giữa thiên nhiên ấy chúa tể của muôn loài đã sống một cuộc sống như thế nào ? + Ta say mồi… + Ta lặng ngắm giang sơn… + Tiếng chim ca giấc ngủ… + Ta đợi chết mảnh mặt trời… (Khi rừng thiêng tấu lên “Khúc trường ca dữ dội” thì con hổ cũng “bước chân lên dõng dạc đường hoàng” và nó: Lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp nhàng/ Vờn bóng âm thầm, lá gai, cỏ sắc.) Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới? H. Trong đoạn thơ này, điệp từ “ đâu” kết hợp với câu thơ cảm thán… “Than ôi! thời…nay còn đâu” Có ý nghĩa gì? G. Đến đây, ta sẽ thấy hai cảnh tượng được miêu tả trái ngược nhau : cảnh vườn bách thú nơi con hổ bị nhốt và cảnh rừng núi nơi con hổ từng ngự trị ngay xưa. H. Đại từ “ ta ” lặp lại trong các lời thơ trên có ý nghĩa gì ? H. Theo em sự đối lập này có ý nghĩa gì trong việc diễn tả trạng thái tinh thần của con hổ và cũng chính là của con người? - Trả lời câu hỏi : - Trả lời : + Khí phách ngang tàng làm chủ + Tạo nhạc điệu rắn rỏi, hùng tráng. - Trả lời :Nhấn mạnh và bộc lộ trực tiếp tình cảm… - Nghe. Trả lời. - Tiếc nuối cuộc sống độc lập tự do của chính mình, tất cả chỉ là ở dĩ vãng. - Diễn tả niềm căm ghét cuộc sống tầm thường giả dối. + Diễn tả khát vọng mãnh liệt về một cuộc sống tự do, cao cả, chân thật. L. Hãy đọc đoạn cuối bài thơ và cho biết. H. Giấc mộng ngàn của hổ hướng về một không gian như thế nào ? H. Các câu thơ cảm thán mở đầu và kết đoạn có ý nghĩa gì ? H. Theo em “ giấc mộng ngàn ” của hổ là một giấc mộng như thế nào ? H. Nỗi đau từ “ giấc mộng ngàn ” to lớn ấy phản ánh khát vọng mãnh liệt nào của con hổ, cũng là của con người. - Trả lời : oai linh, hùng vĩ, thênh thang, nhưng đó là một không gian trong mộng. - Trả lời : bộc lộ trực tiếp nỗi tiếp nhớ cuộc sống chân thật tự do - Trả lời… - Trả lời : Khát vọng được sống chân thật… 3. Khao khát giấc mộng ngàn: - Giấc mộng mãnh liệt to lớn nhưng đau xót, bất lực. - Khát vọng sống cuộc sống chính mình, khát vọng giải phóng, khát vọng tự do. Hoạt động 4 ?Hãy khái quát NT của bài? H. Từ tâm sự nhớ rừng của con hổ ở vườn bách thú, em hiểu những điều sâu nào trong tâm sự của con người? ? Qua đó giúp em cảm nhận được nội dung gì? -hs thảo luận rút ra nx Cả bài thơ tràn đầy cảm hứng lãng mạn.Hình ảnh thơ giàu chất tạo hình, đầy ấn tượng; ngôn ngữ và nhạc điệu phong phú, giàu sức biểu cảm, thể hiện “đắt”ý thơ, khiến cho bài thơ có tính nhạc, âm điệu dồi dào… -Tác giả đã sử dụng một biểu tượng rất thích hợp để thể hiện chủ đề bài thơ. Hình ảnh chúa sơn lâm cùng với cảnh ở vườn bách thú là hình ảnh ẩn dụ, biểu tượng cho cuộc sống tù túng, ngột ngạt của xã hội đương thời Hs tự rút ra phần ghi nhớ. III. Luyện tập. */ Ghi nhớ. 4/Củng cố: -Gọi hs đọc diễn cảm bài thơ. Em hiểu sức mạnh phi thường ở đây là gì? 5. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc ghi nhớ. Học thuộc bài thơ. - Soạn bài : Quê hương . IV- Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: /12/2011 Tuần 20 Ngày giảng: /1/2012 Tiết75 Câu Nghi Vấn I. Mục tiêu: Học xong bài này, h/s : 1.Kiến thức: - Hiểu rõ đặc điểm, hình thức của câu nghi vấn. - Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: dùng để hỏi. 2.Kĩ năng: -Nhận biết và hiểu được t/d của câu nghi vấn trong vb cụ thể. -Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác. 3.Thái độ : Rèn luyện kĩ năng nhận diện và sử dụng câu nghi vấn. II. CHUẨN BỊ: G: Giáo án, bảng phụ. H: Trả lời các câu hỏi trong phần I. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học về câu nghi vấn em hãy lấy hai ví dụ về câu nghi vấn? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 2 G treo bảng phụ ghi VD SGK. ? Xác định câu nghi vấn trong đoạn trích trên? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn? ? Những câu nghi vấn trên dùng để làm gì? G: Câu nghi vấn bao gồm cả câu tự hỏi: Người đâu gặp gỡ.. Trăm năm biết có.. ? Đặt một số câu nghi vấn? G: Sửa chữa lỗi cho h/s. ? Hãy nêu một số từ ngữ nghi vấn? ? Câu nghi vấn có đặc điểm gì và chức năng chính của nó là gì? Gọi h/s đọc ghi nhớ SGK/11. -hs đọc - Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không? - Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? - Hay là u thương chúng con đói qúa? Sau mỗi câu nghi vấn thường có dấu chấm hỏi. Trong câu có dùng từ nghi vấn: không, sao…không, hay (là ). Dùng để hỏi. Hôm nay anh đi học phải không? ai, gì, nào, sao, không….. Hs rút ra từ ghi nhớ. Hs đọc ghi nhớ. I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính Ghi nhớ/11. Hoạt động 3 Hướng dẫn h/s luyện tập. G chép bài tập trên bảng phụ. ? Xác định câu nghi vấn? ? Xét các câu sau và trả lời câu hỏi? N1: Câu a , b và trả lời câu hỏi 1. N2: Câu c và trả lời câu hỏi 2. ? Có thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối những câu sau đươc không? Vì sao? G: lấy ví dụ. - Tôi không biết nó ở đâu. ( so sánh với “Nó ở đâu?”) - Chúng ta không thể nói ta đẹp ntn. ( So sánh với “Tiếng ta đẹp ntn?”). Yêu cầu h/s thảo luận nhóm bài tập 4 và 6? Hình thức làm cá nhân: a) Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? b) Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế? c) Văn là gì? Chương là gì? d) – Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không? - Đùa trò gì? - Hừ…hừ…cái gì thế? - Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta đấy hả? => Sau các câu nghi vấn thường có dâu chấm hỏi. Hình thức thảo luận. - Căn cứ để xác định câu nghi vấn: có từ “hay”. - Không thể thay từ “hay” bằng từ “hoặc”câu sẽ sai ngữ pháp, nó sẽ dễ lẫn với câu ghép. Hình thức làm cá nhân: Không thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu vì đó không phải là câu nghi vấn. - Câu a, b: có các từ nghi vấn “có…không, tại …sao”nhưng những kết cấu chứa chứa những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ trong câu. - Câu c,d: nào (cũng), ai (cũng) là từ phiếm định. HS thảo luận nhóm. Bài 4: - Khác nhau về hình thức: có…không; đã…chưa. - Khác nhau về ‏‎ý nghĩa: Anh đã khoẻ chưa? giả định người được hỏi trớc đó có vấn đề về vấn đề sức khoẻ. Nếu giả định này không đúng thì câu hỏi trở nên vô lí. Câu hỏi 1 không có giả định đó. VD: Cái áo này có mới (lắm) không? Cái áo này đã mới (lắm) chưa? Bài 6: a) Đúng vì người hỏi đã tiếp xúc với sự vật hỏi để biết trọng lượng chính xác của sự vật đó. b) Câu này sai vì người hỏi chưa biết giá chính xác của chiếc xe thì không thể thắc mắc về chuyện xe đắt hay rẻ được. II. Luyện tập. Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: Bài 6: 4/Củng cố: Nhắc lại nội dung ghi nhớ. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập 5. - Đọc trước : “Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh”. IV- Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: /12/2011 Tuần 20 Ngày giảng: /1/2012 Tiết 76 Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh A. MỤC TIÊU: Học xong bài này, h/s: 1. Kiến thức: -Kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh. -Y/c viết đoạn văn TM. -Hình tượng NT độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng xác định chủ đề, sắp xếp và phát triển ‏‎ý khi viết đoạn văn thuyết minh. -Diễn đạt rõ ràng, chính xác. -Viết một đv TM có độ dài 90 chữ. 3.Thái độ : Biết nhận dạng, sắp xếp ‏‎ý và viết đoạn văn thuyết minh ngắn. II. CHUẨN BỊ: G: Giáo án, bài văn mẫu. H: Trả lời các câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Muốn thuyết minh một đồ dùng, người thuyết minh cần phải làm những công việc gì ? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ND cần đạt Hoạt động 2 Hướng dẫn tìm hiểu cách sắp xếp trong đoạn văn thuyết minh. G chép đoạn văn lên bảng phụ ? Gọi h/s đọc đoạn văn a, b? ? Đoạn văn có vị trí ntn trong bài văn? ? Thông thường đoạn văn gồm bao nhiêu câu được sắp xếp theo thứ tự nào? ? Xác định câu chủ đề của đoạn văn a? ? Các câu còn lại có vai trò gì trong đoạn văn ? ? Đoạn văn (a) cuộc sống phải là văn miêu tả, kể chuyện, biểu cảm, nghị luận không? Vì sao? G: Đoạn văn trên là đoạn văn thuyết minh, vì cả đoạn văn giới thiệu vấn đề thiếu nước ngọt trên thế giới hiện nay. ? Xác định câu chủ đề của đoạn văn b. Các câu sau cung cấp thông tin gì cho câu chủ đề? H đọc. -Đoạn văn là một bộ phận của bài văn. Viết tốt đoạn văn là điều kiện để làm tốt bài văn. Thường gồm hai câu trở lên được sắp xếp theo trình tự nhất định. Cách diễn đạt rõ ràng, chăt chẽ. Câu 1: “Thế giới……” C2: cung cấp thông tin về lượng nước ngọt ít ỏi. C3: cho biết lượng nước ấy đang bị ô nhiễm. C4: sự thiếu nước ở các nước thứ ba. C5: dự báo năm 2025, 2/3 dân số thế giới thiếu nước. Không phải là đoạn văn miêu tả vì không tả màu sắc, mùi vị, hình dáng của nước. - Kể chuyện. Vì đạn văn không kể, không thuật những chuyện, việc về nước. - Biểu cảm. Vì đoạn văn không thể hiện cảm xúc của người viết. - Nghị luận. Vì đoạn văn không bàn luận, chứng minh, giải thích vấn đề gì về nước. - Từ ngữ chủ đề: P.V.Đồng. C1: vừa nêu chủ đề vừa giới thiệu quê quán, phẩm chất của ông. C2: giới thiệu quá trình hoạt động cách mạng của P.V.Đồng. C3: quan hệ của ông với Chủ tịch HCM. I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh: 1. Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh: Hướng dẫn nhận xét và sửa đoạn văn thuyết minh. G chép đoạn văn ra bảng phụ. ?Gọi h/s đọc 2 đoạn văn ? ? Yêu cầu của thuyết minh của đoạn văn trên là gì? ? Nếu giới thiệu cây bút bi thì nên giới thiệu ntn? ? Như vậy nhược điểm của đoạn văn trên là gì? ? Cần sửa chữa bổ sung đoạn văn ntn? G: bổ sung và sửa chữa. ? Đoạn văn (b) yêu cầu gì? ? Nền giới thiệu về chiếc đèn bàn ntn? Đoạn văn trên mắc phải nhược điểm gì? ? Có thể tách đoạn văn thành mấy ‏‎ý và viết lại ntn? Gọi h/s đọc đoạn văn đã chữa. G bổ sung. ? Khi viết đoạn văn thuyết minh ta cần chú ‏‎ý điều gì ? Hs đọc đoạn văn. Giới thiệu cây bút bi. - Giới thiêu cấu tạo: ruột bút bi( phần quan trọng nhất), vỏ bút bi. - Phần ruột bút bi gồm đầu bút bi và ống mực. - Phần vỏ gồm ống nhựa hoặc sắt để bọc ruột bút bi và làm cán bút viết. - Phần này gồm ống nắp bút và lò xo. ->Không rõ câu chủ đề, các ‏‎ý lộn xộn, thiếu mạch lạc. Cần tách ra thành 3 ý nhỏ: cấu tạo, công dụng, cách sử dụng. H/s thảo luận theo nhóm. Đại diện trình bày cách sửa. Giới thiệu chiếc đèn bàn. 3 ‏‎ý lớn: Đèn bàn gồm có bóng đèn, đui đèn, dây điện, công tắc. - Chao đèn: làm bằng vải lụa, có khung sắt ở trong và vòng thép gắn vào bóng đèn. - Đế đèn: có công tắc bật. => Nhược điểm: các ‏‎ý sắp lộn xộn. -Tách thành ba ‏‎ý lớn sau đó triển khai viết thành đoạn văn. HS làm cá nhân. HS rút ra nội dung từ ghi nhớ. H đọc ghi nhớ/ 15. 2. Sửa lại các đoạn văn thuyết minh. Hoạt động 3 ? Đọc yêu cầu bài tâp 1. Cho h/s viết bài theo nhóm để đối chiếu? Yêu cầu : ngắn gọn từ 1->2 câu. ? Gọi h/s đọc yêu cầu bài tập 2. Yêu cầu thảo luận theo nhóm? G : yêu cầu nhận xét và sửa chữa, bổ sung HS th¶o luËn nhãm vµ viÕt ra b¶ng phô. MB: Mêi b¹n ®Õn th¨m tr­êng t«i, mét ng«i tr­êng nhá n»m gi÷a c¸nh ®ång xanh,… KB: Tr­êng t«i nh­ thÕ ®s: gi¶n dÞ, khiªm nh­êng mµ xiÕt bao g¾n bã. Chóng t«i yªu qóy ng«i tr­êng nh­ yªu chÝnh ng«i nhµ cña m×nh. Ch¾c ch¾n nh÷ng kØ niÖm vÒ m¸i tr­êng sÏ theo chóng t«i suèt cuéc ®êi. HS th¶o luËn theo nhãm, viÕt bµi theo nh÷ng ‏‎ý sau: - N¨m sinh, n¨m mÊt. quª qu¸n, gia ®×nh. - Qu¸ tr×nh ho¹t ®éng vµ sù nghiÖp. - Vai trß vµ sù cèng hiÕn ®èi víi d©n téc vµ thêi ®¹i. III. LuyÖn tËp. Bµi 1: Bµi 2: 4/Củng cố: - GV khái quát nội dung bài . - Gọi hs đọc ghi nhớ . 5/Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ghi nhớ. - Làm tiếp bài tập 3. - Sửa lại bài văn thuyết minh số 3 ( đã làm ). IV- Rut kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................. Ký duyệt, ngày /12/2011 Tổ trưởng Phạm Hoàng Lâm Ngày soạn: 3/1/2012 Ngày giảng: /1/2012 Tuần 21 :Tiết 7 QUÊ HƯƠNG I- Mục tiêu: (Tế Hanh) Học xong văn bản này, h/s : 1. Kiến thức: -Đọc hiểu một tp thơ lãng mạn để bổ sung thêm kiến thức về tg, tp của thơ Mới. -Nguồn cảm hứng lớn trong thơ Tế Hanh nói chung và ở bài thơ này nói riêng: tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả. - Hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động: Lời thơ bình dị, gợi cảm xúc trong sáng, thiết tha. 2. Kĩ năng: Nhận biết được tp thơ lãng mạn. -Rèn kĩ năng đọc diễn cảm. -Phân tích các hình ảnh nhân hoá, so sánh đặc sắc. 3.Thái độ : Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước. Tình yêu lao động. II. CHUẨN BỊ: G: Giáo án, tuyển tập thơ Tế Hanh. H: Trả lời các câu hỏi trong SGK. III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chứ: sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ:. Đọc diễn cảm bài thơ “Nhớ rừng”của Thế Lữ ? Nội dung của bài thơ? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 2 ? Nêu những nét ngắn gọn về nhà thơ Tế Hanh? Hs đọc bài. . I. Tìm hiểu chung 1/ Tác giả. Sinh năm 1921,mất 16/7 năm 2009 ,quê ở Quảng Ngãi . ? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? Yêu cầu đọc: giọng nhẹ nhàng, trong trẻo. ? Gọi 2 h/s nối tiếp nhau đọc bài. ? HS hỏi-đáp chú thích: 2,3 ? Bài thơ được làm theo thể thơ gì? -hs dựa vào sgk nêu 2 h/s nối tiếp nhau đọc bài –nhận xét HS hỏi - đáp chú thích dựa vào SGK. Thơ tám chữ ( tiếng ), gồm nhiều khổ, gieo vần chân, liền: sông-hồng; cá- mã; giang-làng; gió-đỗ. 2/Tác phẩm. -Rút từ tập “Nghẹn ngào”( Hoa niên ) , xuất bản năm 1943 -Thể thơ: 8 chữ ? Bài thơ có bố cục chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính của từng phần? ? Đề tài và mạch cảm xúc của bài thơ? 2 phần: -16 câu đầu:hình ảnh làng quê -4 câu cuối: nỗi nhớ của nhà thơ. *hs phát biểu Bài thơ viết về quê hương, một làng chài ven biển. Mạch cảm xúc là ca ngợi cuộc sống lao động của làng chài, nỗi nhớ quê hương của tác giả. -Bố cục:2 phần Hoạt động 3 Gọi h/s đọc 2 câu đầu? Tác giả đã giới thiệu về làng chài quê mình ntn? Nhận xét về cách giới thiệu đó ? ? Đọc 6 câu tiếp theo? Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi được miêu tả vào thời điểm nào? Nhận xét gì về cảnh trời, cảnh biển khi đoàn thuyền ra khơi? ? Hình ảnh người lao động miêu tả qua hình ảnh thơ nào? Em hiểu “dân trai tráng”gợi hình ảnh người lao động ? ? Làng chài được miêu tả qua hình ảnh nổi bật nào ? ? Để làm nổi bật vẻ đẹp chiếc thuyền tác giả sử dụng nghệ thuật gì? -hs trả lời - Nghề nghiệp truyền thống cua làng đánh cá ( chài lưới ). - Vị trí của làng : bao bọc bởi nước sông đi thuyền nửa ngày xuôi sông ra tới biển. => Cách giới thiệu tự nhiên, mộc mạc, giản dị. Buổi sớm mai hồng. Bầu trời cao rộng, trong trẻo, nhuốm ráng hồng bình minh: Thời tiết thuận lợi hứa hẹn buổi ra khơi tốt đẹp. Hình ảnh “Dân trai tráng….” -> Người lao động mang vẻ đẹp khoẻ khoắn, vạm vỡ. Chiếc thuyền và cánh buồm. - Nghệ thuật so sánh, sử dụng các động từ mạnh: hăng, phăng, vượt. II. Đọc-hiểu VB 1.Hình ảnh quê hương: a/ Cảnh dân chài ra khơi đánh cá. -Thời tiết đẹp,thuận lợi - Người lao động mang vẻ đẹp khoẻ khoắn, vạm vỡ. ? Em hiểu “con tuấn mã” ở đây ntn? Hình ảnh so sánh có tác dụng gì? Con “tuấn mã”ngựa đẹp, khoẻ và phi thường. Hình ảnh so sánh kết hợp với các động từ mạnh diễn tả thật ấn tượng khí thế băng tới dũng mãnh của con thuyền ra khơi toát lên sức sống mạnh mẽ, một vẻ đẹp hùng tráng đầy hấp dẫn. -Hình ảnh so sánh, liệt kờ kết hợp với các động từ mạnh- Con thuyền mang khí thế dũng mãnh khi ra khơi => vẻ đẹp hùng tráng. ? Đọc hai câu thơ tiếp theo ? Tác giả dùng hình ảnh nào để đặc tả con thuyền? Nghệ thuật gì sử dụng ở đây? -hs tìm và nêu Cánh buồm giương……. NT so sánh, ẩn dụ -> con thuyền chính là linh hồn, sự sống của làng chài. Nhà thơ vừa vẽ ra chính xác cái hình, vừa cảm nhận được cái hồn của sự vật -> mang vẻ đẹp lãng mạn, bay bổng. -NT so sánh, ẩn dụ, nhõn hóa, - hình ảnh đẹp, giàu ý nghĩa đ bút pháp lãng mạn. Hình ảnh cánh buồm trở nên lớn lao, thiêng liêng và thơ mộng. Đó chính là biểu tượng của làng quờ, hồn người. G: Hình ảnh cánh buồm mang vè đẹp lãng mạn, nó gợi những chuyến đi xa, những ước khoáng đạt, bay bổng của tuổi trẻ đầy hoài bão. ? Đoạn thơ vẽ lên bức tranh thiên nhiên và lao động ntn? -hs bình Bức tranh thiên nhiên tươi sáng, hùng vĩ, cuộc sống lao động của con người vui vẻ, hào hứng, rộn ràng. Một vẻ đẹp vừa thân quen, gần gũi, hoành tráng và thơ mộng biết bao. ? Không khí đón đoàn thuyền đánh cá trở về được tái hiện ntn? G: Chắc hẳn phải là con em của làng chài tác giả mới lột tả hết niềm vui, phấn khở

File đính kèm:

  • docNV8Co anhchuan KTKNT1920THANH.doc
Giáo án liên quan